Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi đề nghị HK2 Lý 6 đề 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.13 KB, 2 trang )

Phòng GD-ĐT Bình Minh
Trường THCS Đông Thành
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN Vật Lý 6
Thời gian làm bài: 60 phút;
(12 câu trắc nghiệm và tự luận)
Mã đề thi 361
I/ TRẮC NGHIỆM: ( Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Khi nung nóng vật rắn thì:
A. Khối lượng vật giảm B. Thể tích vật tăng
C. Thể tích vật giảm D. Khối lượng vật tăng .
Câu 2: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi :
A. Nước trong cốc càng nóng . B. Nước trong cốc càng lạnh
C. Nước trong cốc càng ít. D. Nước trong cốc càng nhiều
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là của sự bay hơi?
A. Xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định B. Chỉ xảy ra ở trong lòng chất lỏng
C. Xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng cao D. Chỉ xảy ra đối với 1 số chất lỏng
Câu 4: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:
A. 42
0
C B. 100
0
C C. 37
0
C D. 20
0
C
Câu 5: Nhiệt độ của nước đá đang tan và của hơi nước đang sôi trong nhiệt giai Xenxiut là :
A. -100
0
C và 100


0
C B. 0
0
C và 37
0
C C. 37
0
C và 100
0
C D. 0
0
C và 100
0
C
Câu 6: Băng phiến nóng chảy ở:
A. 90
0
C B. 80
0
C C. 100
0
C D. 60
0
C
Câu 7: Khi dùng ròng rọc cố định sẽ được lợi về:
A. Cả hướng và độ lớn B. Không được lợi điều gì cả.
C. Độ lớn D. Hướng
Câu 8: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào mấy yếu tố?
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 9: Băng kép em dùng làm thí nghiệm được cấu tạo từ 2 thanh kim loại:

A. Thép và sắt B. Đồng và thép. C. Sắt và đồng. D. Nhôm và đồng
Câu 10: Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ “ÍT TỚI NHIỀU” nào sau đây là đúng ?
A. Lỏng, khí, rắn B. Rắn, khí, lỏng C. Rắn, lỏng, khí D. Lỏng, rắn , khí
Câu 11: Sự nóng chảy là sự chuyển từ:
A. Thể lỏng sang thể hơi . B. Thể rắn sang thể hơi .
C. Thể rắn sang thể lỏng D. Thể lỏng sang thể rắn.
Câu 12: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là:
A. Sự ngưng tụ. B. Sự bay hơi C. Sự đông đặc D. Sự sôi.
II/ Tự Luận: (7đ)
Bài 1: Để kéo lá cờ lên đỉnh cột cờ người ta đã dùng máy cơ đơn giản nào? (0,5đ)
Bài 2: a/Nêu điểm giống nhau và khác nhau của sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí(1đ)
b/ Kể tên và nêu công dụng của các loại nhiệt kế thường dùng? (0,75đ)
Bài 3:a/ Nêu 2 ví dụ về sự nóng chảy, 2 ví dụ về sự ngưng tụ (1đ)
b/ Vàng nóng chảy ở nhiệt độ 1064
0
C. Hãy cho biết nhiệt độ đông đặc của vàng. Giải thích ? (0,75)
Bài 4: a/Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm (1đ)
b/ Đổi đơn vị sau: 29
0
C=?
0
F (0,5đ)
Bài 5: Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng ? Tai sao khi mặt trời mọc sương mù lại
tan?(1,5đ)
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: ( Học sinh chọn đúng mỗi câu dạt 0,25 điểm)
1 B
2 A
Trang 1/2 - Mã đề thi 361
3 C

4 A
5 D
6 B
7 D
8 D
9 B
10 C
11 C
12 A
II/ Tự Luận: (7đ)
Bài 1: Ròng rọc cố định
Bài 2: a/ * Giống: đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* Khác: các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt
giống nhau.
b/ * Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể
* Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ thời tiết
* Nhiệt kế thủy ngân: đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
Bài 3:
a/ Nóng chảy: đốt ngọn đèn cầy, bỏ cục nước đá vào cốc nước,…
Ngưng tụ: sương đọng trên lá cây vào ban đêm, giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc đựng nước đá,…
b/ Nhiệ độ đông đặc là 1064
0
C. Vì nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy.
Bài 4:
a/ -Vì khi đun nước nóng lên nên nước nở ra ,tràn ra ngoài
b/29
0
C = 0
0
C + (29

0
C x 1,8
0
F )
= 32
0
F

+ 52,2
0
F = 84,2
0
F
Bài 5:
-Mùa lạnh
-Vì nhiệt độ tăng làm cho tốc độ bay hơi tăng
Trang 2/2 - Mã đề thi 361

×