Phòng Giáo dục - Đào tạo Krơng Pắc
Trường Tiểu học Tơ Hiệu
ĐỀ THI CUỐI KỲ II - KHỐI 5
NĂM HỌC 2008 – 2009.
MƠN: TIẾNG VIỆT
I. Phần đọc: (10 điểm)
1.Đọc thành tiếng: (5 điểm):(GV thực hiện trong các tiết ôn tập học kỳ II, môn
Tiếng Việt)
- Hs đọc thành tiếng một bài tập đọc đã học trong học kỳ II của lớp 5.
- Hs trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc (do GV nêu)
2.Đọc hiểu - Luyện từ và câu (5 điểm): -Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)- 30 phút
Đọc câu chuyện Qua cầu và trả lời câu hỏi. (Đề kèm theo)
II. Phần viết: (10 điểm) (thời gian 60 phút)
1. Chính tả (Nghe viết):(GV đọc cho học sinh viết bài thơ sau trong vòng 20
phút)
Tiếng Việt
Tiếng Việt gọi trong hoàng hôn khói sẫm
Cánh đồng xa cò trắng rủ nhau về
Có con nghé trên lưng bùn ướt đẫm
Nghe xạc xào gió thổi giữa cau tre.
Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát
Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước không thể nào nắm bắt
Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh.
Dấu hỏi dựng suốt ngàn đời lửa cháy
Một tiếng vườn rợp bóng lá cành vươn
Nghe lòm mát ở đầu môi tiếng suối
Tiếng heo may gợi nhớ những con đường.
(Lưu Quang Vũ)
2. Tập làm văn: (5 điểm) HS làm bài trong thời gian 40 phút.
Đề bài: Em hãy tả một cảnh vật mà em yêu thích nhất.
Trường Tiểu học Tơ Hiệu ĐỀ THI CUỐI KỲ II- KHỐI 5
Lớp: 5……
Họ và tên:………………………… MƠN: TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC - HIỂU)
Thời gian: 30 phút
I. Đọc câu chuyện sau: QUA CẦU
Ngày còn bé, mỗi lần được theo mẹ về q ngoại tơi rất sung sướng. Thích nhất là
được ngồi trên chuyến đò ngang, trơi lững lờ qua con sơng nhỏ, nước trong xanh thơ
mộng hiền hòa.
Một lần nọ, nhằm ngày mưa bão, ơng lái đò bị bệnh. Khơng có đò nên khách phải sang
sơng bằng cây cầu tre: chỉ một cây tre vắt ngang con sơng với cái tay vịn cũng bằng một
cây tre! Cả hai cây tre đó đều lắc la lắc lẻo, trơn ướt, bên dưới là dòng nước đục ngầu
dâng đầy, chảy xiết! Tơi kinh hãi níu áo mẹ. Một chú bé trạc tuổi tơi đứng gần đó, thấy
vậy toe tt cười:
- Đừng sợ! Cứ tự nhiên đi qua thẳng một hơi là tới, dễ ợt!
Nói xong, nó thoăn thoắt chạy qua bên kia khơng thèm đụng tay tới cây tre để vịn. Rồi
thống cái nó chạy trở lại. Nó lại bảo tơi cứ đi, nó sẽ bám ngay sau tơi. Mẹ tơi đi phía
trước tơi để tơi có thể víu vào khi cần. Nhưng khi leo lên cây cầu tre lắc lẻo, tơi run
q, cây tre dưới chân tơi và cây tre vịn cũng run rẩy theo. Mẹ tơi và thằng bé kia giữ
chặt lấy tơi nhưng tơi vẫn khơng hết sợ. Tơi khóc tống lên. May mắn ngay lúc đó có
chiếc thúng chèo qua, người ta bế tơi xuống.
Dù bao năm tháng trơi qua, cùng với nhiều bài học trên đường đời, tơi nhận ra rằng:
khi ta yếu đuối, thiếu lòng can đảm, ta sẽ khó đi đến đích, thậm chí còn gây phiền lụy
cho những người xung quanh.
(Theo Tuổi trẻ Online)
II. Em hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:
1. Bạn nhỏ trong bài thường đi về q ngoại bằng phương tiện gì?
2. Tìm những chi tiết chỉ sự khó khăn khi phải qua sơng bằng chiếc cầu tre?
3. Vì sao bạn nhỏ ấy khơng qua cầu được?
4. Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn sau?
Một chú bé trạc tuổi tơi đứng gần đó, thấy vậy toe tt cười :
- Đừng sợ! Cứ tự nhiên đi qua thẳng một hơi là tới, dễ ợt!
5. Viết lại một câu ghép có trong bài và cho biết các vế câu trong câu em viết
được nối với nhau bằng cách nào?
ĐÁP ÁN
I.Đọc:
1. Đọc thành tiếng:
Yêu cầu: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ 1 phút; biết ngừng nghỉ ở chỗ
có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản
nghệ thuật; trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc được 5 điểm; mắùc 1 lỗi trong
các nội dung trên trừ 1 điểm.
2. Đọc- hiểu: Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
1. Bạn nhỏ qua sơng bằng đò ngang
2. Chi tiết chỉ sự khó khăn khi qua sơng bằng cầu tre: Cầu chỉ có một cây tre
vắt ngang con sơng với cái tay vịn cũng bằng một cây tre! Cả hai cây tre đó đều lắc la
lắc lẻo, trơn ướt, bên dưới là dòng nước đục ngầu dâng đầy, chảy xiết! Khi leo lên thì
cầu tre lắc lẻo, cây tre dưới chân và cây tre vịn cũng run rẩy theo.
3. Vì bạn ấy yếu đuối, thiếu can đảm.
4. Dẫn trước lời nói trực tiếp
5. Hs có thể viết các câu sau:
-Cả hai cây tre đó đều lắc la lắc lẻo, trơn ướt, bên dưới là dòng nước đục ngầu
dâng đầy, chảy xiết! (ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy)
-Nó lại bảo tơi cứ đi, nó sẽ bám ngay sau tơi. (ngăn cách với nhau bằng dấu
phẩy)
-Nhưng khi leo lên cây cầu tre lắc lẻo, tơi run q, cây tre dưới chân tơi và cây tre
vịn cũng run rẩy theo. (ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy)
-Mẹ tơi và thằng bé kia giữ chặt lấy tơi nhưng tơi vẫn khơng hết sợ. ( ngăn cách
với nhau bằng quan hệ từ: nhưng)
…
II. Viết:
1. Chính tả: Viết đúng; đẹp, trình bày đẹp; viết đúng kiểu, cỡ chữ quy đònh: 5
điểm.
Sai mỗi lỗi chính tả về âm, vần: Trừ 0,5 điểm, (HS Buôn Phê trừ 0,25 điểm;
các lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần điểm), mắc lỗi về trình bày, viết chưa đúng kiểu
chữ, cỡ chữ, bẩn… trừ 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: Bài văn được 5 điểm bao gồm các yêu cầu sau:
-Viết bài văn tả cảnh đủ 3 phần, đúng u cầu đã học, sắp xếp ý mạch lạc, bài
viết thể hiện sự quan sát tốt, có nét rêng.
-Dùng từ, đặt câu chính xác, từ ngữ trong sáng giàu hình ảnh, biết liên tưởng,
sử dụng biện pháp so sánh, nhân hố để tả để tả.
-Bài viết có cảm xúc chân thật.
-Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
Tuỳ mức độ đạt được giáo viên cho điểm từ 0,5 đến 5 điểm.
Trường Tiểu học Tơ Hiệu ĐỀ THI CUỐI KỲ II- KHỐI 5
Lớp: 5…… NĂM HỌC: 2008 - 2009
Họ và tên:………………………… MƠN: TOÁN (Thời gian 60 phút)
Câu1: Thực hiện các phép tính sau:
a. 5,4 giờ + 11,2 giờ c. 20, 8 phút – 12,9 phút
b. 21,7 x 3,4 d. 24,36 : 6
Câu 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 25,7 + 9,48 + 14,3
b. 4,86 x 0,25 x 4
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1
3
giờ = ……………phút 18 phút = …………… giờ
Câu 4: Bài tốn:
Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn bằng 40m, đáy nhỏ bằng 32m,
chiều cao bằng 25m. Người ta thu được 60 kg thóc từ 100m
2
trên thửa ruộng
đó. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc?
Câu 5: Bài toán:
Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô đi với
vận tốc 48 km/giờ và nghỉ ởû dọc đường hết 15 phút. Tính quãng đường từ tỉnh
A đến tỉnh B?
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
Câu1: (4 điểm)
a.16,6 giờ b. 7,9 phút c. 73,78 d. 4,06
Câu 2: (2 điểm)
a. 25,7 + 14,3 + 9,48 = 40 + 9,48 =49,48
b. 4,86 x (0,25 x 4) = 4,86 x 1 =4,86
Câu 3: (1điểm)
1
3
giờ = 20 phút 18 phút = 0,3 giờ
Câu 4: (2 điểm) Bài giải:
Diện tích: 900m
2
Số thóc: 540 kg = 5,4 tạ
Đáp số: 5,4 tạ
(Không ghi đúng lời giải, không ghi đáp số, thiếu đơn vò mỗi phần trừ 0,5
điểm).
Câu 5: (1 điểm)
Thời gian : 4,5 (giờ)
Quãng đường:216km