Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TỌA (Kỳ 3) pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.7 KB, 5 trang )

ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TỌA
(Kỳ 3)

B. THEO YHCT:
Y học cổ truyền phân làm 2 thể lâm sàng chủ yếu:
1- Thể cấp: (Thể phong hàn phạm kinh lạc hoặc Khí huyết ứ trệ):
Đặc điểm lâm sàng:
- Đau:
* Đau lưng lan xuống chân dọc theo dây thần kinh tọa.
* Đau dữ dội, đau tăng khi ho, khi hắt hơi, khi cúi gập cổ đột ngột.
* Đau tăng về đêm, giảm khi nằm yên trên giường cứng.
* Giảm đau với chườm nóng.
* Rêu lưỡi trắng, mạch phù (nếu do phong hàn).
* Lưỡi có thể có điểm ứ huyết (nếu do khí huyết ứ trệ).
- Bệnh nhân có cảm giác kiến bò, tê cóng hoặc như kim châm ở bờ ngoài
bàn chân chéo qua mu bàn chân đến ngón cái (rễ L
5
) hoặc ở gót chân hoặc ngón út
(rễ S
1
).
- Khám lâm sàng:
* Triệu chứng ở cột sống: cơ lưng phản ứng co cứng, cột sống mất đường
cong sinh lý.
* Triệu chứng đau rễ: dấu hiệu Lasègue (+), Bonnet (+), Néri (+).
* Để xác định chính xác rễ nào bị xâm phạm, cần khám phản xạ, cảm
giác, vận động, dinh dưỡng theo bảng sau:

RỄ



PXGX
Cảm giác Vấn đề Teo cơ
L
5

PX gân
gót
bình
thường

Giảm hoặc
mất phía ngón cái
Không đi
được bằng gót chân
Nhóm cơ cẳng
chân trước-ngoài- các
cơ mu bàn chân.
S
1
PX gân Giảm hoặc Không đi Cơ bắp cẳng
gót
giảm
mất phía ngón út được bằng mũi bàn
chân
chân
Cơ gan bàn
chân


2- Thể mạn:

(Thể phong hàn thấp / Can thận âm hư):

Đây là loại thường gặp trong đau dây thần kinh tọa do các bất thường
cột sống thắt lưng cũng như thoái hóa các khớp nhỏ cột sống, các dị tật bẩm sinh.
Đặc điểm lâm sàng:
- Bệnh kéo dài. Đau âm ỉ với những đợt đau tăng. Chườm nóng, nằm nghỉ
dễ chịu. Thường đau 2 bên hoặc nhiều rễ.
- Triệu chứng toàn thân: ăn kém, ngủ ít, mệt mỏi. Mạch nhu hoãn, trầm
nhược.

V- ĐIỀU TRỊ:

A- Thể cấp: Giai đoạn cấp và các đợt cấp của thể mạn tính (Thể phong hàn
phạm kinh lạc hoặc Khí huyết ứ trệ):
- Nằm yên trên giường cứng, kê 1 gối nhỏ dưới khoeo chân cho đầu gối hơi
gập lại. Tránh hoặc hạn chế mọi di chuyển.
- Công thức huyệt và kỹ thuật châm cứu:
* Áp thống điểm (thường là các Giáp tích L
4
- L
5
, L
5
- S
1
.
* Hoàn khiêu.
* Ủy trung.
* Kinh cốt, Đại chung (nếu đau dọc rễ S
1

).
* Khâu khư, Lãi câu (nếu đau dọc rễ L
5
).
Kích thích kim mạnh, có thể sử dụng điện châm kết hợp với cứu nóng.
Thời gian lưu kim cho 1 lần châm là 5 - 10 phút.
- Có thể sử dụng nhĩ châm (đặc biệt quan trọng trong thời gian cấp tính, khi
xoay trở của bệnh nhân thật sự khó khăn) với huyệt sử dụng gồm: cột sống thắt
lưng (+++), dây thần kinh (++), hông, mông, háng, gối, cổ chân (+).
- Những bài tập vận động trị liệu đau dây thần kinh tọa. Chỉ bắt đầu khi đã
thực sự giảm đau (xem hướng dẫn ở phần tiếp theo).
- Bài thuốc sử dụng: Bài thuốc Trị thấp khớp (GS. Bùi Chí Hiếu) gồm Lá
lốt 12g, Cà gai leo 12g, Quế chi 10g, Thiên niên kiện 12g, Cỏ xước 10g, Thổ phục
linh 12g, Sài đất 12g, Hà thủ ô 16g, Sinh địa 16g.

×