Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án Lớp 1 tuần 28 ca ngày(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.51 KB, 42 trang )



TUẦN 28

Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010

Toán
Giải toán có lời văn (tiếp theo)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Hiểu bài toán có một phép trừ:Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu
tìm gì?)
-Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Làm được bài tập 1,2,3 ở SGK
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47
16 và 15+3
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài
giải
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán
Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi:
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học
sinh đọc lại bài toán theo TT.


Tóm tắt:
Có : 9 con gà.
Bán : 3 con gà
Còn lại ? con gà
Giáo viên hướng dẫn giải:
Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào?
Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh
kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải.
Giáo viên hỏi thêm:
Bài giải gồm những gì?
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm hiểu
bài toán.
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
57 > 47
16 < 15+3
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc đề toán trong SGK.
+Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.
+ Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.
Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán.
9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
Giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số : 6 con gà.
Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:

Tóm tắt
Có : 8 con chim


Gi hc sinh nờu TT bi toỏn bng cỏch in s thớch
hp v ch trng theo SGK.
Gi hc sinh trỡnh by bi gii.
Bi 2: Gi nờu yờu cu ca bi:
Hc sinh c , TT v t trỡnh by bi gii.
T chc cho hc sinh hot ng theo nhúm (4 nhúm).
Tuyờn dng nhúm thng cuc.
Bi 3: Gi nờu yờu cu ca bi:
Hc sinh c , TT v t trỡnh by bi gii.
Cho hc sinh lm VBT v nờu kt qu.
4.Cng c, dn dũ:
Hi tờn bi.
Nhn xột tit hc, tuyờn dng.
Dn dũ: Lm li cỏc bi tp, chun b tit sau.
Bay i : 2 con chim
Cũn li : ? con chim.
Gii
S con chim cũn li l:
8 2 = 6 (con chim)
4 nhúm hot ng : TT v gii bi toỏn (thi ua
gia cỏc nhúm)
Gii:
S búng cũn li l:
8 3 = 5 (qu búng)
ỏp s : 5 qu búng.
Hc sinh gii VBT v nờu kt qu.

Nờu tờn bi v cỏc bc gii bi toỏn cú vn.
Thc hnh nh.


Ting vit
Ôn bài: Ai dậy sớm
I. Mục tiêu:
- HS đọc tốt bài Ai dậy sớm
- HS hiểu đợc nội dung của bài
- Làm đợc các bài tập trong vở BTTV tập 2 ( trang 26 )
II. Đồ dùng dạy- học
GV, HS: sgk, vở bài tập TV tập 2
III. Hoạt động dạy- học

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1. Luyện đọc:
- GV yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc vừa
học ở buổi sáng
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm
HS luyện đọc + phân tích tiếng
-HS luyện đọc từng dòng đọc toàn bài
-GV khuyến khích HS đọc hay toàn bài
-HS thi đọc : cá nhân, nhóm
-HS đọc đồng thanh
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:
- HS lần lợt đọc và trả lời câu hỏi trong
bài
- Gọi 1 số cặp hỏi và trả lời
Hoạt động 3. HS làm bài tập trong vở

bài tập TV:
- GV yêu cầu HS mở vở bài tập, nêu số l-
ợng bài tập cần làm.
- GV hớng dẫn HS làm từng bài:
+ HS nêu yêu cầu của bài
Ai dậy sớm
1. Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?
1. Viết tiếng trong bài
- có vần ơn:
- Có vần ơng
2. Viết câu chứa tiếng có vần ơn hoặc -
ơng


+ HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ
những em yếu, còn lúng túng
+ Sau mỗi bài , HS chữa miệng - GV
nhận xét.
+ GV chấm điểm 1 số bài Nhận xét
* GV nhận xét giờ học
3. Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?
- ở ngoài vờn
- trên cánh đồng
- trên đồi
4. Bài thơ khuyên em điều gì?


Th 2,3 ngy 22,23 thỏng 3 nm 2010
T nhiờn xó hi
Con mui

I.Mc tiờu
- Nờu mt s tỏc hi ca mui .
- Ch c cỏc b phn bờn ngoi ca con mui trờn hỡnh v.
- H khỏ gii bit phũng tr mui.
-Cú ý thc bo v mụi trng
II.Chun b :
- Tranh nh v con mui
III. Cỏc hot ng dy hc
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1.n nh :
2.Bi luynK tờn cỏc b phn bờn ngoi ca con
mốo
Nuụi mốo cú li gỡ?
Giỏo viờn gii thiu v ghi bng bi.
Hot ng 1 : Quan sỏt con mui.
Mc ớch: Hc sinh bit tờn cỏc b phn bờn
ngoi ca con mui.
Bc 1: Giao nhim v v thc hin hot ng.
Giỏo viờn nờu yờu cu : quan sỏt tranh con mui,
ch v núi tờn cỏc b phn bờn ngoi ca con
mui
Giỏo viờn hng dn hc sinh quan sỏt theo cp 2
hc sinh, em ny t cõu hi em kia tr li v i
ngc li cho nhau.
1. Con mui to hay nh?
2. Con mui dựng gỡ hỳt mỏu ngi?
3. Con mui di chuyn nh th no?
4. Con mui cú chõn, cú cỏnh, cú rõu hay
khụng?
Bc 2: Giỏo viờn treo tranh phúng to con mui

trờn bng lp v gi hc sinh tr li, hc sinh
khỏc b sung v hon thin cho nhau.
Giỏo viờn kt lun:
Mui l loi sõu b nh bộ hn rui. Nú
Hc sinh nờu tờn bi hc.
2 hc sinh tr li cõu hi trờn.
Hc sinh nhc li.
Hc sinh lng nghe.
Hc sinh quan sỏt tranh v con mui v tho
lun theo cp.
Con mui nh.
Con mui dựng vũi hỳt mỏu ngi.
Con mui bng cỏnh.
Mui cú chõn, cỏnh, cú rõu.


có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh,
đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của
người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua
đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và
một số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 4 giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình.
Nội dung thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:

a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.
c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.
c. Bị bệnh tiêu chảy.
d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền
nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thông cống rãnh
b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm
khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi
ngủ.
Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Các bước tiến hành:
Giáo viên nêu câu hỏi:
Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
Giáo viên kết luận:
Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để
tránh bị muỗi đốt.
4.Củng cố :

Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt
trước câu : a, b, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt
trước câu : a, b, c, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt
trước câu : a, d, e
Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm
mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm
một số nhiểu biết về con muỗi.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến
kết luận chung.
Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu trả
lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô
cùng nghe.
Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh


Nờu cỏc b phn bờn ngoi ca con mui.
Nhn xột. Tuyờn dng.
Dn dũ: Hc bi, xem bi mi. Luụn luụn gi gỡn
mụi trng, phỏt quang bi rm, khi thụng cng
rónh ngn nga mui sinh sn, nm mn
trỏnh mui.
mui t.
Hc sinh t liờn h v nờu nh bi ó hc

trờn.
Hc sinh t nờu, hc sinh khỏc b sung v hon
chnh.
Thc hnh nm mn trỏnh mui t.


Th 2 ,3 ngy 22, 23 thỏng 3 nm 2010
Ho t ng t p th
Trò chơi : Bịt mắt bắt dê
I. Mục đích :
-Rèn khả năng định hớng , tập trung chú ý và khéo léo , nhanh nhẹn.
- Biết cách chơi và tham gia chơi có chủ động .
II. Chuẩn bị :
-Vệ sinh sân trờng sạch sẽ.
- 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học:

TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
5
20
5
A.Phần mở đầu :
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.
-Khởi động.
B.Phần cơ bản:
1.GV nêu nhiệm vụ tiết học.
2.Hớng dẫn HS chơi.
-GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi

và luật chơi.
-Cách chơi:
* tổ chức 2,3,4 dê và 2,3 ngời đi tim.
-Em đóng vai dê có thể thổi còi thay cho
tiếng kêu.
-Yêu cầu HS triển khai đội hình vòng
tròn.
-GV nhắc lại tên trò chơi và luật chơi.
-Gọi HS chơi thử.
-Nâng dần mức độ chơi để tăng sự nhanh
nhẹn , khéo léo.
-GV theo dõi , nhắc nhở , yêu cầu HS
phạm qui nhảy lò cò.
-Chú ý đảm bảo trật tự cho các lớp học.
C. Phần kết thúc:
-Qua trò chơi này các em rút ra bài học
gì?
-HS thả lỏng.
-Nhận xét giờ học.
-Lớp trởng tập hợp, điểm số , báo cáo,
chúc GV.
-Lớp trởng điều khiển dàn hàng để
luyện tập .
-Cán sự điều khiển .
-Khi có lệnh , 1 em di chuyển trong
vòng tròn , em đóng vai dê bị lạc thỉnh
thoảng bắt chiếc tiếng dê kêu, em kia
đóng vai ngời đi tìm dê di chuyển về
phía đó tìm cách bắt dê.Dê có quyền di
chuyển hoặc chạy khi bị ngời tìm

chạm vào và chỉ chịu dừng khi bị giữ
lại.
-Trò chơi cứ tiếp tục nh vậy trong 2-3,
nếu ngời đi tìm không bắt đợc dê là bị
thua và ngợc lại.
-Trò chơi dừng lại , đổi vai hoặc đôi
khác thay vào.Những HS ngồi trong
vòng tròn có thể mách bảo , reo hò cho
trò chơi thêm sinh động.


-Đi thờng vỗ tay , hát.
-GV và HS hệ thống nội dung bài học.
-Về ôn trò chơi.


Th 3, 4 ngy 23,24 thỏng 3 nm 2010
Th dc:

Bi th dc phỏt trin chung
I.Mc tiờu:
- Thc hin c bn ỳng cỏc ng tỏc ca bi th dc phỏt trin chung theo nhp hụ ( cú
th quờn tờn hoc th t cỏc ng tỏc )
- Bit cỏch chi v tham gia chi tõng cu bng bng cỏ nhõn hoc bng vt g .
II. Chun b :
- Sõn tp v sinh sch s an ton.
- Bng tõng cu hoc vt g.
III. Cỏc hot ng dy hc :
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1.Phn m u:

Thi cũi tp trung hc sinh.
Ph bin ni dung yờu cu ca bi hc.
Chy nh nhng thnh mt hng dc trờn a hỡnh
t nhiờn sõn trng 50 - 60 m.
i thng theo vũng trũn ngc chiu kim ng
h) v hớt th sõu: 1 phỳt.
Xoay khp c tay v cỏc ngún tay (an cỏc ngún
tay ca hai bn tay li vi nhau ri xoay vũng trũn)
5 -> 10 vũng mi chiu.
Xoay khp cng tay v c tay (co hai tay cao ngang
ngc sau ú xoay cng tay ng thi xoay c tay) 5
-> 10 vũng mi chiu.
Xoay cỏnh tay : 5 vũng mi chiu.
Xoay u gi (ng hai chõn rng bng vai v
khuu gi hai bn tay chng lờn hai u gi ú v
xoay vũng trũn) 5 vũng mi chiu.
2.Phn c bn:
ễn bi th dc: 2 3 ln, mi ng tỏc 2 X 8 nhp.
Chỳ ý sa sai tng ng tỏc c th cho hc sinh.
T chc cho cỏc em tp di dng trũ chi thi ua
cú ỏnh giỏ xp loi.
+ Trũ chi: Tõng cu: 10 12 phỳt.
+ Dnh 3 4 phỳt cho cỏc em n tp sau ú t
chc thi trong mi t xem ai l ngi cú s ln tõng
cu nhiu nht.
T chc cho cỏc em thi tõng cu xem ai tõng c
nhiu nht s c thng cuc v c ỏnh giỏ
cao trong lp.
Hc sinh ra sõn. ng ti ch, khi ng.
HS lng nghe nmYC ni dung bi hc.

Hc sinh thc hin theo hng dn ca lp
trng.
Hc sinh thc hin theo hng dn ca GV.
Hc sinh ụn cỏc ng tỏc ca bi th dc theo
hng dn ca giỏo viờn v lp trng.
Tng t trỡnh din cỏc ng tỏc, cỏc t khỏc
theo dừi v cựng giỏo viờn ỏnh giỏ nhn xột
xp loi.
Hc sinh thc hin theo hng dn ca lp
trng, nhc li cỏch chi v ụn tp.
Hc sinh thi ua tõng cu ln lt theo tng hc
sinh.
C lp c v ng viờn.


3.Phn kt thỳc :
GV dựng cũi tp hp hc sinh.
i thng theo vũng trũn v hớt th sõu: 1 phỳt.
Tp ng tỏc iu ho ca bi th dc 2X 8 nhp.
GV cựng HS h thng bi hc.
4.Nhn xột gi hc.
Hng dn v nh thc hnh.
Hc sinh thc hin theo hng dn ca lp
trng.
Hc sinh nhc li quy trỡnh tp cỏc ng tỏc ó
hc v tp li ng tỏc iu ho theo nhúm v
lp.
Thc hin nh.

ChiuTh 3 ngy 23 thỏng 3 nm 2010

Ting vit
Ôn bài: Hoa ngọc Lan
I. Mục tiêu:
- HS đọc tốt bài Hoa ngọc Lan
- HS hiểu đợc nội dung của bài
- Làm đợc các bài tập trong vở BTTV tập 2
II. Đồ dùng dạy- học:
GV, HS: sgk, vở bài tập TV tập 2
III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tiết 1
Hoạt động 1. Luyện đọc:
- GV yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc th
hai tun 27
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm
HS luyện đọc + phân tích tiếng
-HS luyện đọc từng câu, từng đoạn đọc
toàn bài
-GV khuyến khích HS đọc hay toàn bài
-HS thi đọc : cá nhân, nhóm
-HS đọc đồng thanh
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:
- HS lần lợt đọc và trả lời câu hỏi trong bài
- Gọi 1 số cặp hỏi và trả lời

Tiết 2
Hoạt động 3. HS làm bài tập trong vở bài
tập TV:

- GV yêu cầu HS mở vở bài tập, nêu số l-
ợng bài tập cần làm.
- GV hớng dẫn HS làm từng bài:
+ HS nêu yêu cầu của bài
+ HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những
em yếu, còn lúng túng
+ Sau mỗi bài , HS chữa miệng - GV nhận
xét.
+ GV chấm điểm 1 số bài Nhận xét
* GV nhận xét giờ học
Hoa ngọc Lan
1. Nụ hoa Lan màu gì?
2. Hơng hoa lan thơm nh thế nào?
1. Viết tiếng trong bài có vần ăp :
2. Viết tiếng ngoài bài :
- có vần ăm
- có vần ăp
3. Khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời
đúng:
Nụ hoa lan màu gì?
a) bạc trắng
b) xanh thẫm
c) trắng ngần


Luyện toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố
Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.

Giáo dục học sinh hứng thú khi học toán
II.Chuẩn bị :
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài luyện :
2. Bài luyện :
- Nêu yêu cầu tiết học .
- Nêu yêu cầu tiết học .
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ , viết tiếp vào
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ , viết tiếp vào
chỗ chấm để có bài toán , rồi giải bài toán đó :
chỗ chấm để có bài toán , rồi giải bài toán đó :
a , Mỵ làm được bông hoa , rồi làm thêm
a , Mỵ làm được bông hoa , rồi làm thêm
được bông hoa .
được bông hoa .
Hỏi ?
Hỏi ?
Tóm tắt :
Tóm tắt :
Có : bông hoa
Có : bông hoa
Thêm : bông hoa
Thêm : bông hoa
Có tất cả : bông hoa ?
Có tất cả : bông hoa ?
-

-
Cả lớp giải vào vở
Cả lớp giải vào vở
-
-
Gọi 1 em lên bảng giải .
Gọi 1 em lên bảng giải .
-
-
Nhận xét chữa bài trên bảng .
Nhận xét chữa bài trên bảng .
Tương tự với như vậy với bài b.
Tương tự với như vậy với bài b.
Bài 2
Bài 2
:
:
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán .
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán .
- Hướng dẫn học sinh giải bài toán .
- Hướng dẫn học sinh giải bài toán .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Nhận xét chấm và chữa bài .
- Nhận xét chấm và chữa bài .
3. Củng cố , dặn dò :
3. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .

- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau .
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau .
- Học sinh quan sát tranh vẽ .
- Đọc bài toán để điền vào bài toán .
- Học sinh điền số vào chỗ chấm .
- Học sinh đọc bài toán .
- Giải bài toán vào vở
- Trong vườn có 16 cây chanh và cây cam ,
trong đó có 4 cây cam . Hỏi trong vườn đó có
bao nhiêu cây chanh ?
- Bài toán cho biết : Có 16 cây chanh và 4cây
cam .
- Bài toán hỏi : Có bao nhiêu cây chanh ?
- Học sinh giải vào vở .
- 1 học sinh lên bảng giải
Bài giải :
Trong vườn có số cây chanh là :
16 + 4 = 20 ( cây )
Đáp số : 20 cây
- Cả lớp nhận xét bài của bạn.




Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2010

Tập đọc :
Quà của bố
I.Mục tiêu:

- Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
- Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
-Biết nghỉ hơi đúng ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ.
- Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em.
- H khá giỏi HTL bài thơ.
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
II.Chuẩn bị :
- Tranh vẽ như SGK
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1Bài cũ : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài:
“Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:
xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài
ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của
bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố
ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng
ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm
nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ:
nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc,
nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu.
Lần nào: (l≠ n), về phép: (về ≠ dề), luôn luôn: (uôn
≠ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là
đảo xa ?
Luyện đọc câu:
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.
HS nhắc lại
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.


Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất).
Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.

Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần oan, oat.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL
theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và
nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nóivề nghề
nghiệp của bố mình.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp
về nghề nghiệp của bố mình
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.

Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem
bài mới.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
ngoan.
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan.
Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan
oat.
Bạn Hiền học giỏi môn toán.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện.,

2 em.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc,
nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ
thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi
và rất nhiều cái hôn.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có
thích theo nghề của bố không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà
không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố
mình không?

Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.




Thứ 5,6 ngày 25,26 tháng 3 năm 2010
Đạo đức
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Giúp Học sinh nêu được ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
2. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
3. Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bè bạn và các em nhỏ.
* H khá giỏi biết nhắc nhỡ bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
+ Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói lời
xin lỗi?
+ Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?
Gọi 2 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề.
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi”
2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.
+ Cần nói lời cám ơn khi được người khác quan

tâm giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền
người khác.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.


bài tập 4:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh tham
gia trò chơi.
Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các câu
hỏi để học sinh xử lý tình huống:
+ Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy cô
giáo, với người lớn tuổi) … .
+ Khi chia tay nhau … .
Hoạt động 2: Thảo luận lớp:
Nội dung thảo luận:
1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay
khác nhau? Khác nhau như thế nào?
2.Em cảm thấy như thế nào khi:
a. Được người khác chào hỏi?
b. Em chào họ và được đáp lại?
c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
+ Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
+ Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn
nhau.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.

4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số
người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi
một.
Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn
và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào
hỏi.
Ví dụ:
+ Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn, bạn có
khoẻ không?)
+ Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngoài đường
(Em kính chào thầy, cô ạ!)
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các
câu hỏi.
1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác nhau
nên cách chào hỏi khác nhau.
2.Tự hào, vinh dự.
Thoải mái, vui vẽ.
Bực tức, khó chịu.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời
tạm biệt khi chia tay.
Thứ 5 ,6 ngày 25 , 26 tháng 3 năm 2010
Thủ công
CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
-Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II.Đồ dùng dạy học:

-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo
viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề .
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác
về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam
giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là
1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối
với 1 điểm của cạnh đối diện
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình
tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô
theo yêu cầu.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan
sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ

Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1
phần của hình CN có đôï dài 1 cạnh 8 ô muốn.
Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong
đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài
8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh
thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác
như H2.
Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam
giác đơn giản (H3)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên
kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
A
B C
Hình 1
A
B C
Hình 2
A


giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và
dán hình tam giác.
+ Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy có
kẻ ô ly.

4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán
đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ,
kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
Hình 3
Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ
ô li.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác
Thứ 5, 6 ngày 25, 26 tháng 3 năm 2010

Tiếng việt: Luyện tập đọc
Quà của bố
I.Mục tiêu:
- HS đọc trơn toàn bài : Quà của bố.Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó : Quà , nhiều ,
súng , tay , đảo xa , về phép , nghìn cái nhớ , giúp bố , vững vàng .
- Ôn vần : oan , oat
- Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần : oan , oat .
- Biết cách đọc đoạn thơ hay.
- Rèn đọc hay , diễn cảm cho các bạn khá giỏi .
- Nhắc lại nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu bạn nhỏ.
II. Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng TV
- Bảng phụ chép bài đọc .
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2 Luyện đọc bài: Quà của bố
- Gọi 3 em đọc lại toàn bộ bài : Quà của bố

- Hát 1 bài
- 3 em khá đọc toàn bài trong SGK


- GV sửa cho học sinh .
+Luyện đọc tiếng , từ
- Luyện đọc tiếng , từ khó:Quà , nhiều , súng ,
tay , đảo xa , về phép , nghìn cái nhớ , giúp bố ,
vững vàng .
- Nhận xét .
+ Luyện đọc dòng thơ :
- Cho học sinh đọc từng dòng thơ .
- Nhận xét
+ Luyện đọc các đoạn thơ tiếp nối .
+ Ôn lại các vần :
- Cho HS nêu tiếng , từ có vần : oan , oat
- Nhận xét .
+Luyện đọc toàn bài .
- Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài
*Luyện tập :
- Cho HS thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có
vần : oan, oat .
Cho học sinh nêu lại nội dung bài .
* Làm bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở BTTV
3.Củng cố dặn dò :
- Thi đọc tiếp nối toàn bài .
- Nhận xét tiết học .
- Hướng dẫn bài tập về nhà : Đọc bài trả lời câu
hỏi , đọc trước bài sau.

- Lắng nghe – nhận xét
- Tìm tiếng khó đọc – nhận xét .
- Đọc : tặng cháu , nước non, lòng yêu…
( Chú ý các em Ngọc Anh, Linh , Tuấn , Phước,
Nga , )
- Nối tiếp nhau đọc từng câu ( các em khá )
- Nhận xét
- Nêu : loan , ngoan ,xoan , ngoan ngoãn , máy
khoan , hoạt , khoát , hoạt hình , khoát tay , loạt
xoạt
- Nhận xét
- Đọc diễn cảm cả bài .( Các em khá giỏi )
- Nhận xét.
- Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần oan ,
oat
* Chúng em học tập rất ngoan ngoan.
* Chúng em sinh hoạt sao rất vui.
- Vài em nhắc lại nội dung bài:
- Lần lượt nêu yêu cầu của bài – thực hiện vào vở
bài tập Tiếng Việt
- Đọc tiếp nối toàn bài .
- Đọc trước bài sau

Thứ 5 ,6 ngày 25 , 26 tháng 3 năm 2010
Thủ công
CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
-Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.

-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên


viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề .
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác
về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam
giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là
1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối
với 1 điểm của cạnh đối diện
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình
tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô
theo yêu cầu.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan
sát:

Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ
Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1
phần của hình CN có đôï dài 1 cạnh 8 ô muốn.
Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong
đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài
8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh
thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác
như H2.
Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam
giác đơn giản (H3)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam
giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và
dán hình tam giác.
+ Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy có
kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
A
B C
Hình 1
A
B C
Hình 2
A
Hình 3
Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ
ô li.



kẻ ô ly.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán
đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ,
kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác
SINH HOẠT LỚP
I . Mục tiêu :
Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tháng hai để từ đó có
hướng sữa chữa hoặc khắc phục.
Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tháng ba tới.
II . Các hoạt động chủ yếu :
1 .Đánh giá hoạt động của đợt thi đua chào mừng 26/3.
-Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình.
-Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp.
-GV nhận xét , bổ sung:
+Nề nếp:Hấu hết các em thực hiện nghiêm túc, có chất lượng các hoạt động của
lớp,hiện tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa.Các em đã có ý tức
giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,
+Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng
bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.Tiêu biểu
như các em sau:
+Các em hưởng ứng tích cực phong trào thi đua chào mừng 78 năm ngày TL ĐTNCS
HCM
+Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thứ trong học tập, còn thiếu sách vở và đồ dùng học
tập, ngồi trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng,không chú ý nghe cô giảng bài,đó là
các em:

2 . Phương hướng hoạt động của thời gian tới:
- Ổn định và duy trì tốt các nè nếp học tập.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua
- Tiếp tụcduy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp,duy trì công tác vệ sinh cá
nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ
-Hưởng ứng phong trào thi đua mới do liên đội phát động.




Thứ 5, 6 ngày 25, 26 tháng 3 năm 2010

Hoạt động tập thể
Sinh hoạt Sao
I . Mục tiêu
Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tuần qua để từ đó có hướng
sửa chữa hoặc khắc phục.
Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho kế hoạch tuần tới.
II.Chuẩn bị :
- Nội dung sinh hoạt
- Sân bãi thoáng mát .
III.Các hoạt động chủ yếu :
Ổn định tổ chức nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt Sao
Nhắc lại các bước sinh hoạt Sao
+ Tập hợp điểm danh (Sao trưởng tập hợp điểm danh).
+Kiểm tra vệ sinh cá nhân (Sao trưởng yêu cầu các bạn đưa tay ra phía trước để kiểm tra
vệ sinh cá nhân : áo quần , đầu tóc ,mặt mũi tay chân .
+Sao trưởng nhận xét .
+ Kể các việc tốt trong tuần .
Hoan hô Sao

Chăm ngoan học giỏi
Làm được nhiều việc tốt .
+Đọc lời hứa của Sao nhi đồng
Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẵn sàng
Là con ngoan trò giỏi
Cháu Bác Hồ kính yêu
+Phát động kế hoạch tuần tới thi đua chào mừng ngày 30/4.Tìm hiểu về truyền thống
Cam Lộ
Trang trí lớp học thân thiện chủ đề ,để trường kiểm tra
Nhận xét bổ sung,giúp đỡ thêm cho các sao còn chậm
Tuyên dương các sao tốt
-Dặn dò về nhà đọc lời hứa của sao

Tiết 3: Luyện tự nhiên xã hội :
Con muỗi
I.Mục tiêu:
- Nêu một số tác hại của muỗi .


- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
- H khá giỏi biết phòng trừ muỗi.
-Có ý thức bảo vệ môi trường
II.Chuẩn bị :
- Tranh ảnh về con muỗi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.Bài luyệnKể tên các bộ phận bên ngoài của con
mèo

Nuôi mèo có lợi gì?
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên
ngoài của con muỗi.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi,
chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con
muỗi
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2
học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi
ngược lại cho nhau.
5. Con muỗi to hay nhỏ?
6. Con muỗi dùng gì để hút máu người?
7. Con muỗi di chuyển như thế nào?
8. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay
không?
Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi
trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh
khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau.
Giáo viên kết luận:
Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó
có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh,
đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của
người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua
đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và
một số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành:

Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 4 giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình.
Nội dung thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo
luận theo cặp.
Con muỗi nhỏ.
Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
Con muỗi bằng cánh.
Muỗi có chân, cánh, có râu.
Học sinh nhắc lại.


e. Các bụi cây rậm.
f. Cống rãnh.
g. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
h. Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
e. Mất máu, ngứa và đau.
f. Bị bệnh sốt rét.
g. Bị bệnh tiêu chảy.
h. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền
nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:

f. Khơi thông cống rãnh
g. Dùng bẩy để bắt muỗi.
h. Dùng thuốc diệt muỗi.
i. Dùng hương diệt muỗi.
j. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm
khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi
ngủ.
Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Các bước tiến hành:
Giáo viên nêu câu hỏi:
Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
Giáo viên kết luận:
Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để
tránh bị muỗi đốt.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Nhận xét. Tuyên dương.
Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn
môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống
rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để
tránh muỗi.
Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt
trước câu : a, b, d.

Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt
trước câu : a, b, c, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt
trước câu : a, d, e
Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm
mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm
một số nhiểu biết về con muỗi.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến
kết luận chung.
Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu trả
lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô
cùng nghe.
Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh
muỗi đốt.
Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở
trên.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn
chỉnh.
Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.


Tuần 28 Ngày soạn: 26/ 3 /2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ
*********************************
Tiết 2+ 3: Tập đọc
Ngôi nhà
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm

phức, mộc mạc, ngõ.
-Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi các vần yêu, iêu; tiếng, nói dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà .
- Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK).
- Giáo dục học biết yêu quý ngôi nhà của mình.
II.Chuẩn bị
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút
kinh nghiệm cho học sinh.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài
ghi bảng.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha
thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu.
Hàng xoan: (hàng ≠ hàn), xao xuyến: (x ≠ s), lảnh
lót: (l≠ n)
Thơm phức: (phức ≠ phứt).
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
- Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?
- Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?
+ Luyện đọc câu:

Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc
nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu
sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc
câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu
còn lại.
Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.
HS nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.Chú ý các em
Văn Tiến , Nhung , Ngân , Vỹ, Nguyệt
Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.
Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của
giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.


+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ
thơ là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
+ Ôn các vần yêu, iêu.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:

Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người
khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời
các câu hỏi:
1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?
+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?
2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của
bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện HTL một khổ thơ.
Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ
mà các em thích.
Luyện nói:
Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Em yêu nhà em.

Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng
có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2 phút,
nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng
nhóm đó thắng.
Ví dụ: chiều , niêu , hiếu , kiêu căng , thả diều ,
niêu cơm
Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé
ngoan)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp
sức.
2 em.
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như
mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên
sân thơm phức.
Học sinh đọc:
Em yêu ngôi nhà.
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
HS lắng nghe
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên
và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.

Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em mơ
ước.


Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh
giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt
theo chủ đề luyện nói.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem
bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.
Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà có ba
phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi rất yêu căn hộ
này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm có nhiều
tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn
cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như
thế trên báo, ảnh, trên ti vi.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của
mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
************************************

Ngày soạn: 27/ 3 /2010
Ngày giảng : Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Toán
Giải toán có lời văn (tiếp theo)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:

- Hiểu bài toán có một phép trừ:Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu
tìm gì?)
-Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải, phép tính, đáp số.
-Rèn luyện tính tự giác khi học toán
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47
16 và 15+3
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài
giải
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán
Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi:
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học
sinh đọc lại bài toán theo TT.
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
57 > 47
16 < 15+3
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc đề toán trong SGK.
+Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.
+ Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?



Tóm tắt:
Có : 9 con gà.
Bán : 3 con gà
Còn lại ? con gà
Giáo viên hướng dẫn giải:
Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào?
Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh
kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải.
Giáo viên hỏi thêm:
Bài giải gồm những gì?
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm hiểu
bài toán.
Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số thích
hợp và chỗ trống theo SGK.
Gọi học sinh trình bày bài giải.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (4 nhóm).
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.

Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán.
9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
Giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số : 6 con gà.
Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Tóm tắt
Có : 8 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại : ? con chim.
Giải
Số con chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)
4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi đua
giữa các nhóm)
Giải:
Số bóng còn lại là:
8 – 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số : 5 quả bóng.
Học sinh giải VBT và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.
*********************************
Tiết 2: Tập viết:
Tô chữ hoa H , I , K
I.Mục tiêu :
- Tô được chữ hoa H - I- K.
-Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường, cỡ vừa.* H

khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng, số chữ quy định
trong vở tập viết.
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết sẵn:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.


-Chữ hoa: H, I , K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ:
nải chuối, tưới cây.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu
nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần
và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong
khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc,
quan sát, viết).

3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ
K.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con
các từ: nải chuối, tưới cây.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong
vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các
vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
*********************************

Tiết 3: Chính tả: (Tập chép)
Ngôi nhà
I.Mục tiêu:
-HS chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
- Rèn luyện kĩ năng đọc cả từ, hoặc cụm từ rồi nhẩm lại và viết.
- Rèn kĩ năng viết chữ đẹp cho học sinh .
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
- Học sinh có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :

×