Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tiếng việt 1 -Tuần 34 (CKT )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.35 KB, 7 trang )

TUẦN 34
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tập đọc : BÁC ĐƯA THƯ
I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại,
mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài:Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư từ đến mọi
nhà. Các em cần yêu quý và chăm sóc bác .
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II, Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Đọc nội dung bài : Nói dối hại
thân
Trả lời câu hỏi nội dung bài.
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc mẫu bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ khó.
LĐ câu, đoạn, cả bài
HĐ3: Ôn các vần : inh, uynh
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện
nói
1. Nhận được thư bố, Minh
muốn làm gì?
2. Thấy bác đưa thư mồ hôi
nhễ nhại, Minh muốn làm
gì?


Luyện nói: Đề tài: Nói lời chào
của Minh với bác đưa thư
3, Củng cố,dặn dò
4.Nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua cách
ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn, bài
bằng cách đọc trơn to và rõ
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ : mừng quýnh,
nhễ nhại, mát lạnh lễ phép.
-Tiếng trong bài có vần inh, uynh
-Tiếng ngoài bài có vần oang: xinh xinh,
trắng tinh, hình ảnh, một mình, cái kính,…
- oac: phụ huynh, huỳnh huỵch, khuỷnh tay,

- Nhận được thư bố, Minh muốn chạy vào
khoe với mẹ.
- Minh chạy vào nhà rót nước lọc mời bác
uống.
HS thực hành đóng vai nói lời chào của Minh
với bác đưa thư.
TUẦN 34
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Chính tả : BÁC ĐƯA THƯ
I,Mục đích yêu cầu:
-Tập chép đúng đoạn “ Bác đưa thư…mồ hôi nhễ nhại”: Khoảng 15
– 20 phút
- Điền đúng vần inh, uynh ,điền chữ , k vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK)
II, Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Viết bảng lớp:
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tập chép
GV ghi và kết hợp hướng dẫn
những từ các em thường dễ sai
- Hướng dẫn HS nghe viết
* Hdẫn làm bài tập chính tả
a.Điền vần inh hay uynh?
b.Điền chữ c hay k ?
3, Củng cố, dặn dò:
4.Nhận xét tiết học.
- HS nhẩm đọc thành tiếng đoạn văn
- HS tự nhận định, nhẩm và viết từng tiếng
theo yêu cầu : trao, mừng quýnh, khoe,
nhễ nhại
-HS biết nghe viết khổ thơ vào vở .
- Biết soát xét lại bài viết của mình và biết
số lỗi sai để tự điều chỉnh.
Nhìn tranh điền vần thích hợp vào chỗ
trống:
Bình hoa
Khuỷnh tay
Cú mèo

Dòng kênh
TUẦN 34
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Kể chuyện : HAI TIẾNG KÌ LẠ
I,Mục đích yêu cầu:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và các câu hỏi gợi
ý dưới tranh
- Biết được ý nghĩa của câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi
người quý mến và giúp đỡ.
II, Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1:
GV kể chuyện:
HĐ2:
* H dẫn HS kể từng đoạn theo
tranh
Câu hỏi gợi ý SGK
* Hiểu ý nghĩa câu chuyện
Theo em hai tiếng kì lạ mà cụ già
dạy cho Pao – lích là hai tiếng
nào ?
Vì sao Pao – lích nói hai tiếng đó,
mọi người lại tỏ ra yêu mến và
giúp đỡ em ?
GV kết luận :
3, Củng cố dặn dò:

4.Nhận xét tiết học.
- HS nhớ cốt lõi câu chuyện qua 2 lần kể
của GV
- Kể lần 1
- Kể lần 2 kết hợp tranh
- HS theo dõi lời kể của từng nhân vật để tự
điều chỉnh cho hợp cách biểu đạt
- HS quan sát tranh vẽ và câu hỏi gợi ý theo
từng tranh, kể lại được từng đoạn câu
chuyện
- Kể theo từng nhóm
Đó là hai tiếng vui lòng cùng với giọng nói
dịu dàng, cách nhìn thẳng vào người đối
thoại.
Hai tiếng vui lòng đã biến Pao – lích thành
em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì
thế em được mọi người yêu mến giúp đỡ.
TUẦN 34
Thứ tư ngày tháng năm 2010
Tập đọc : LÀM ANH
I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ
dành, dịu dàng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )
II, Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới: ( Tiết 1)

HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc mẫu bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ khó.
LĐ câu, đoạn, cả bài
HĐ3: Ôn các vần : ia, uya
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện
nói
Anh phải làm gì khi em bé khóc?
Anh phải làm gì khi em bé ngã?
Anh phải làm gì khi chia quà cho
em?
Anh phải làm gì khi có đồ chơi
đẹp?
Muốn làm anh phải có tình cảm
thế nào với em bé?
Luyện nói: Đề tài: Kể về anh chị
em của em .
3, Củng cố,dặn dò
4.Nhận xét tiết học.
Đọc nội dung bài : Bác đưa thư
Trả lời câu hỏi nội dung bài.
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua cách
ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn, bài
bằng cách đọc trơn to và rõ
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ : Làm anh,
người lớn, dỗ dành, dịu dàng,
-Tiếng trong bài có vần ia, uya

-Tiếng ngoài bài có vần ia: tia chớp, tia sáng,
tỉa ngô, đỏ tía, cây mía, …
- uya: đêm khuya, khuya khoắt, giấy pơ- luya,

+ Anh phải dỗ dành.
+ Anh phải nâng dịu dàng.
+ Anh chia quà cho em phần hơn.
+ Anh nhường nhịn cho em.
+ Muốn làm anh phải yêu em bé.
Kể theo nhóm , kể với nhau về anh chị em.
TUẦN 34
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Chính tả : CHIA QUÀ
I,Mục đích yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài Chia quà. Trong
khoảng 10 – 15 phút
- Điền đúng chữ: s hay x ; v hay d vào chỗ trống
- Bài tập (2) a hoặc b
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Viết bảng lớp:
“ Minh mừng quýnh, Minh muốn
chạy thật nhanh vào nhà khoe với
mẹ”
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tập chép

GV ghi và kết hợp hướng dẫn
những từ các em thường dễ sai
- Hướng dẫn HS chép
* Hdẫn làm bài tập chính tả
a.Điền chữ s và x?
b.Điền chữ v hay d ?
3, Củng cố, dặn dò
4.Nhận xét tiết học.
- HS nhẩm đọc thành tiếng đoạn văn
- HS tự nhận định, nhẩm và viết từng tiếng
theo yêu cầu : Phương, reo lên, chào, tươi
cười
-HS biết tự chép bài vào vở .
- Biết soát xét lại bài viết của mình và biết
số lỗi sai để tự điều chỉnh.
Nhìn tranh điền vần thích hợp vào chỗ
trống:
Sáo tập nói
Bé xách túi
Hoa cúc vàng
Bé dang tay
TUẦN 34
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Tập viết : X , Y
I,Mục đích yêu cầu:
- HS biết tô các chữ hoa X, Y
- Viết đúng các vần inh, uynh, ia, uya.
- Các từ ngữ : bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ
viết thường theo vở tập viết1, tập hai.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
II, Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:

2, Bài mới:
- GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tô chữ hoa
- Hướng dẫn viết vần & từ ngữ
ứng dụng
* Hdẫn hs tập tô, tập viết
3, Củng cố, dặn dò:
4.Nhận xét tiết học.
- HS quan sát kỹ theo hướng dẫn gv về cách
tô, biết về những nét, kiểu nét của chữ X,Y

- HS biết đọc các vần và biết vận dụng cách
viết ở phần vần, chỉ phân biệt khác về cách
viết cỡ chữ vừa
HS biết tập tô chữ hoa X, Y và tập viết các
vần, các từ ngữ theo yêu cầu
TUẦN 34
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Tập đọc : NGƯỜI TRỒNG NA
I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng
na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài:
Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công
ơn của người đã trồng na.

- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
II, Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc mẫu bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ khó.
LĐ câu, đoạn, cả bài
HĐ3: Ôn các vần :oai, oay
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện
nói
- Thấy cụ già trồng na, người
hàng xóm khuyên cụ điều gì?
- Cụ trả lời thế nào?
Người ta dùng dấu gì để kết thúc
câu hỏi?
Luyện nói: Đề tài: Kể về ông bà
của em.
3, Củng cố,dặn dò
Đọc nội dung bài : Làm anh
Viết lên bảng các từ ngữ: người lớn, dỗ
dành
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua
cách ghép âm tạo thành tiếng, từ đã
học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng

đoạn, bài bằng cách đọc trơn to và rõ
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ : lúi húi,
ngoài vười, trồng na, ra quả
-Tiếng trong bài có vần oai.
-Tiếng ngoài bài có vần oai: củ khoai,
khoan khoái, khắc khoải, phá hoại, loài
cây, quả xoài…
- oay: loay hoay, hí hoáy, xoay người,
dòng xoáy,
Người hàng xóm khuyên cụ nên trồng
chuối vì trồng chuối chóng có quả còn
trồng na lâu có quả.
Cụ nói, con cháu cụ ăn nãe không quên
người trồng.
Dùng dấu hỏi, để kết thúc câu hỏi.
Kể theo nhóm , kể với nhau nghe về
ông bà của mình.

×