Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

bài giảng kỹ thuật đo điện- điện tử, chương 13 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.15 KB, 6 trang )

Chương 13:
Khối
khuyếch
đại
đứng
Tín hiệu từ thanh đo vào mạch suy giảm (thường là 10/1)
rồi đưa vào mạch tiền khuyếch đại (khuyếch đại điện áp).
 Khoá S có
các vò trí:
 Ghép
trực
tiếp: cả
AC và
DC.
 Gián
tiếp:
chỉ AC
vào.
 Vò trí “0”: khóa đầu vào (nối mass).
 Tiền khuyếch đại là khuyếch đại vi sai với Q1 Q4 là
khuyếch đại lặp lại (theo điện áp K=1).
 Tín hiệu ra ở V
C2
V
C3
đưa vào khuyếch đại công suất.
1. Khối khuyếch đại quét ngang:
S2
INT
S1
DC


AC
EX
T
Suy giảm

ngang
KĐCS
Đẩy
kéo
 EXT: đồng bộ ngoài.
 INT: đồng bộ trong, đưa xung răng cưa qua khuếch đại vào
 bản lệch ngang (Để chuẩn thời gian và tạo ảnh).
§7-3: SỰ TẠO THÀNH HÌNH ẢNH TÍN HIỆU TRÊN MÀN
HÌNH DAO ĐỘNG KÝ.
1. Tín hiệu vào trục X,
Y (ngang, dọc)
 Dọc: đưa tín
hiệu cần quan
sát, đo đạc vào.
Y=f(t)
 Ngang: X=Kt
(trong trường
hợp đồng bộ
trong).
2. Sự đồng bộ giữa X(t) và Y(t).
 2 tín hiệu đồng bộ  hình đứng nếu không đồng bộ
hình sẽ bò chạy.
 Cần đồng bộ: phải có xung kích y(t) cho X(t) để bắt
đầu cho đúng thời điểm mong muốn.
Sô ñoà khoái:

§7-4:DAO ĐỘNG KÝ HAI TIA.
1. Cấu tạo:
 Loại 2 cathode: riêng biệt trong 1 ống. Chỉ có lệch ngang
chung.
 Loại 1 cathode: phát 1 chùm
tia có khoá chuyển đổi thực hiện tuần tự. Nhờ hiện tượng
lưu ảnh nên mắt thấy đồng thời cùng lúc hai hình.
Hình 10
-
4: Ống phóng điện tử 2 tia

×