Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

ôn tap lich su dang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.52 KB, 10 trang )

Ôn thi kết thúc học phần Lịch Sử Đảng
oOo
Câu 1 : Trình bày sự chuyển biến của xã hội, quan hệ và hình thái chính trị các giai cấp,
những mâu thuẫn xã hội Việt Nam và nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam đầu
thế kỉ XX ?
Trả lời :
- Vào giữa thế kỉ 19 Việt Nam đã bị thực dân Pháp xâm lược. Sau khi đã cơ bản kết thúc
giai đoạn vũ trang xâm lược, tư bản thục dân Pháp tiến hành kế hoạch bóc lột sức người sức
của ở Việt Nam.
a) Chính sách thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam và Đông Dương :
- Bóc lột nặng nề về kinh tế
- Chuyên chế về chính trị
- Kìm hãm nô dịch về văn hóa
b) Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam:
Về kinh tế : Nền kinh tế Việt Nam mất độc lập, bị kiềm hãm nặng nề, tiến triển
chậm chạp, què quặt, phiến diện, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
Về xã hội :
+ Tính chất xã hội Việt Nam thay đổi : Từ một xã hội phong kiến thuần túy đã biến
thành một xã hội thuộc địa nữa phong kiến.
+ Cơ cấu giai cấp thay đổi :
*Giai cấp địa chủ phong kiến : Đã tồn tại hơn ngàn năm, CNTD không xóa bỏ mà vẫn
bảo tồn duy trì để làm cơ sở cho chế độ thuộc địa. Do chính sách kinh tế và chính trị của thực
dân Pháp, đã phân hóa thành 3 bộ phận rõ rệt : Tiểu, Trung và đại Địa chủ.
*Giai cấp nông dân :
- Chiếm 90% dân số, là giai cấp bị bóc lột nặng nề nhất và bị đẩy vào con đường cùng
hóa không lối thoát.
- Là giai cấp mâu thuẫn sâu sắc với ĐQ, PK và tay sai
- Là lực lượng có truyền thống đấu tranh bất khuất, có động lực cách mạng mạnh mẽ, có
vai trò cực kì quan trọng trong cuộc đấu tranh giành độc lập tự do của dân tộc Việt Nam.
*Giai cấp tư sản : Hình thành trong quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp với
số lượng không nhiều, chính trị yếu đuối, được phân thành 2 bộ phận:


- TS mại bản: là tầng lớp đối lập với dân tộc.
- TS dân tộc: là lực lượng cách mạng không thể thiếu trong phong trào cách mạng
GPDT.
*Giai cấp tiểu tư sản : Bao gồm tiểu thương, thợ thủ công, viên chức, tri thức, học sinh
sinh viên v.v…. Họ là những người hăng hái cách mạng, đặc biệt là tầng lớp tri thức đóng vai
trò quan trọng trong phong trào đấu tranh của quần chúng ở đô thị.
*Giai cấp công nhân : Là sản phẩm trực tiếp chủ yếu trong chính sách khai thác thuộc
địa của thực dân Pháp. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam vừa có những nét chung
vừa có những nét riêng của giai cấp công nhân quốc tế.
Điểm chung :
- Là giai cấp tiên tiến trong xã hội, đại diện cho phương thức sản xuất hiện đại.
- Chịu sự áp bức của TB, có mâu thuẫn sâu sắc với TB.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật cao.

Điểm riêng :
- Xuất thân từ nông dân
1
- Có truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm
- Liên minh với khối Công – Nông – Tri thức

Là lực lượng lãnh đạo cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc.
+ Mâu thuẫn xã hội thay đổi : có 2 mâu thuẫn cơ bản
- Mâu thuẫn giữa nhân dân ta, trước hết là nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
- Mâu thuẫn giữa toàn dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phản động, mâu
thuẫn này ngày càng gay gắt và quyết liệt, là mâu thuẫn chủ yếu.
+ Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam thay đổi :
- Đánh đổ đế quốc, giành độc lập dân tộc
- Đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, đem lại ruộng đất cho nhân dân.
Câu 2 : Hoàn cảnh lịch sử và nội dung sự điều chỉnh chiến lược cách mạng của hội
nghị lần thứ 6,7,8 (1939-1941) của BCH trung ương Đảng ?

Trả lời :
a) Hội nghị BCH TW lần thứ 6 :
*Hoàn cảnh lịch sử : 11/1939 BCH TW Đảng họp hội nghị lần 6 tại Bà Điểm (Hóc Môn
– Gia Định) do tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
*Nội dung :
- Hội nghị xác định: trong điều kiện lịch sử mới, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng
đầu và cấp bách nhất của cách mạng Đông Dương.
- Xác định mục tiêu chiến lược trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế
quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
- Chủ trương: tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và đề ra khẩu hiệu chống địa tô
cao, chống cho vay nặng lãi, tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản bội giành quyền
lợi dân tộc chia cho dân cày.
- Thành lập mặt trân dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

Hội nghị BCH TW 6 của Đảng đánh dấu sự thay đổi cơ bản về chiến lược cách mạng
và mở ra thời kì đấu tranh mới, thời kì trực tiếp xúc tiến chuẩn bị lực lượng để khởi nghĩa
giành chính quyền về tay nhân dân.
b) Hội nghị BCH TW lần thứ 7 :
*Hoàn cảnh lịch sử : 11/1940 BCH TW Đảng họp hội nghị lần 7 tại làng Đình Bảng
(Từ Sơn – Bắc Ninh)
*Nội dung :
- Hội nghị nhận định: cuộc chiến tranh thế giới ngày càng lan rộng và ác liệt, đế quóc
Pháp đã bị bại trận, phát xít Nhật sẽ nhân cơ hội này mà mở rộng chiến tranh. Kẻ thù chính
của nhân dân Đông Dương lúc này là đế quốc phát xít Pháp, Nhật.
- Hội nghị khẳng định nhiệm vụ trước mắt của Đảng là chuẩn bị cho cuộc võ trang bạo
động giành lấy chính quyền tự do độc lập.
c) Hội nghị BCH TW lần thứ 8 :
*Hoàn cảnh lịch sử : Tháng 5/1941 BCH TW Đảng họp Hội nghị lần thứ 8 do Nguyễn
Ái Quốc chủ trì tại Pác Bó – Cao Bằng
*Nội dung :

- Hội nghị nhận định: cuộc chiến tranh thế giới đang lan rộng, Đức chuẩn bị đánh Liên
Xô, chiến tranh sẽ làm các nước đế quốc suy yếu, cách mạng nhiều nước sẽ thành công và
nhiều nước XHCN sẽ ra đời.
- Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.
2
- Chủ trương: giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương, do đó
hội nghị quyết định thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
- Hội nghị chỉ rõ: Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và của nhân dân
ta trong giai đoạn hiện nay.
- Hội nghị nhấn mạnh: Sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp - Nhật, Việt Nam sẽ thành lập
chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa, quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng 5 cánh, khi thời cơ đến
với lực lượng sẵn có, ta có thể lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa từng phần cho địa phương, cũng
có thể dành thắng lợi mở đường cho cuộc khởi nghĩa lớn.

Hội nghị BCH TW 8 đã hoàn chỉnh sự thay đổi chiến lược cách mạng được vạch ra từ
hội nghi BCH TW Đảng lần 6. Đường lối dương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm
vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tập hợp rỗng rãi mọi người Việt Nam yêu nước trong mặt
trận Viêt minh, xây dựng lực lượng chính trị và vũ trang, xây dựng căn cứ địa cách mạng là
ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta đi đến thắng lợi.
Câu 3 : Phân tích đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ?
Trả lời :
a) Nguyên nhân phát động toàn quốc kháng chiến:
- Đảng và chính phủ Việt Nam cố gắng nhân nhượng và làm những việc có thể đẩy lùi
chiến tranh, nhưng với dã tâm muốn cướp nước ta một lần nữa, TD Pháp đã liên tục khiêu
khích và lấn chiếm. Lịch sử đã đặt dân tộc ta trước một sự lựa chọn mới, thực tế khả năng hòa
hoãn không còn, ta không thể nhân nhượng nữa vì sẽ dẫn tới họa mất nước, nhân dân ta sẽ trở
về cuộc đời nô lệ, địch đã công khai đánh chiếm. Cuộc kháng chiến toàn quốc của nhân ta
bùng nổ.
b) Đường lối kháng chiến của Đảng ta :
*So sánh tương quan lực lượng giữa ta và địch:

Nội dung Pháp Việt Nam
- Diện tích, dân số
- Kinh tế
- Quân đội
- Phương tiện
- GDP
- Quan hệ quốc tế
- Lớn, đông
- Công nghiệp
- Nhà nghề, thiện chiến, có đủ 3
quân chủng
- Nhiều, tiên tiến, hiện đại
-
- Anh, Mỹ
- Nhỏ, ít
- Nông nghiệp
- “Thơ ấu” , chỉ có một quân
chủng là lục quân
- Thô sơ
- 8/1000 so với Pháp
- Bị cô lập, không có sự giúp
đỡ từ bên ngoài.
- Ngoài 25 triệu dân có tinh thần yêu nước và một sản lượng lương thực khoảng 2 triệu
tấn thóc/năm thì Việt Nam không có gì so sánh với bên đối chiến. Nhưng quy luật chiến tranh
vô cùng nghiêm khắc, mạnh thì thắng yếu thì thua, muốn giành thắng lợi phải có sức mạnh về
vật chất lẫn tinh thần.
- Đảng và chủ tịch HCM đã sử dụng quan điểm toàn diện biện chứng để phân tích tương
quan lực lượng giữa ta và địch.
- Không chỉ thấy sức mạnh vật chất mà còn thấy sức mạnh tinh thần.
- Không chỉ thấy sức mạnh của quân đội mà còn thấy sức mạnh của nhân dân.

- Không chỉ thấy sức mạnh của vũ khí mà còn thấy sức mạnh của người cầm vũ khí.
- Không chỉ thấy sức mạnh của thời đại mà còn thấy sức mạnh của quá khứ và tương lai.
- Không chỉ thấy sức mạnh của dân tộc mà còn thấy sức mạnh của thời đại.
3
*Đường lối kháng chiến của ta :
Để lãnh đạo cuộc kháng chiến thắng lợi, BCH TW Đảng đã phát đọng cuộc kháng chiến
trên quy mô cả nước (22/12/1946).
- Mục tiêu: Đánh bọn phản động TD Pháp xâm lược, giành độc lập thống nhất.
- Tính chất : Giải phóng dân tộc và dân chủ mới.
- Nhiệm vụ : Kế tục sự nghiệp cách mạng tháng 8, hoàn thành nhiệm vụ giải phóng đất
nước, mở rộng chế độ cộng hòa dân chủ. Không tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến
chia cho dân cày mà chỉ thu ruộng đất và các tài sản khác của Việt gian phản quốc để bổ sung
ngân quỹ kháng chiến ủng hộ các gia đình chiến sĩ hy sinh.
- Nội dung :
- Toàn dân : Đường lối kháng chiến của Đảng ta là chiến tranh nhân dân, dựa vào lực
lượng toàn dân, phát huy sức người sức của cả nước cho chiến đấu, lấy lực lượng vũ trang
làm nồng cốt, kết hợp đánh tập trung và đánh phân tán, đánh du kích và đánh chính quy…
- Toàn diện : Đánh trên tất cả các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao
trong đó quân sự là mặt trận hàng đầu.
+ Chính trị : Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, củng cố khối liên minh công, nông
và tri thức, không ngừng mở rộng mặt trận đoàn kết dân tộc.
+ Quân sự : Vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân gồm 3 thứ quân
làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
+ Kinh tế : Phá hoại kinh tế địch, xây dựng kinh tế kháng chiến của ta. Kết hợp chặt
chẽ kháng chiến vói kiến quốc.
+ Văn hóa : Chống lại văn hóa nô dịch của địch, xây dựng nền văn hóa mới theo 3
nguyên tắc : dân tộc, khoa học và đại chúng.
+ Ngoại giao : Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế,
thêm bạn, bớt kẻ thù, làm cho nhân dân thế giới hiểu và ửng hộ cuộc kháng chiến của nhân
dân ta.

- Trường kỳ kháng chiến : Chống chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, Không
cho phép đánh theo kiểu sở trường buộc Pháp phải đánh theo cách của ta.
- Pháp đánh nhanh thắng nhanh vì :
+ Chính trị : khắc phục điểm yếu chính trị vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa
+ Kinh tế : tiết kiệm chi phí chiến tranh sớm hoàn thành mục tiêu xâm lược thuộc địa
để khai thác kinh tế
+ Quân sự : để phát huy ưu thế của quân đội nhà nghề và phương tiện chiến tranh hiện
đại.
- Đánh lâu dài : Nhằm chống lại chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, sự tương
quan lực lượng giữa ta và địch: Về lực lượng, chính trị, quân sự không cho phép ta đánh
nhanh thắng nhanh. Do đó, cần đánh lâu dài để có thời gian vừa kháng chiến vừa xây dựng
lực lượng, vừa kháng chiến vừa vận động quốc tế. Đồng thời Đảng ta chủ trương từng bước
thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch từ đó tranh thủ thời gian tiến lên dành thắng lợi
quyết định trong thời gian tương đối ngắn.
- Tự lực cánh sinh dựa vào sức mình là chính : Phát huy nội lực, tránh tư tưởng ỷ lại từ
bên ngoài. Ở giai đoạn đầu cuộc kháng chiến ta bị cô lập nên càng phát huy cao độ tinh thần
tự lực cánh sinh nhưng không phải coi nhẹ sự giúp đỡ từ bên ngoài, phải tranh thủ sự giúp đỡ
của quốc tế.
Câu 4 : Nội dung cơ bản về đường lối cách mạng Việt Nam ở miền Nam thông qua hội
nghị trung ương 15 (1/1959) ?
4
Trả lời :
- Nghị quyết 15 của BCH TW đảng đã vạch rõ phương hướng đánh đổ chính quyền Đế
Quốc và Phong kiến, giành chính quyền về tay nhân dân, xây dựng một miền nam độc lệp,
dân chủ, hòa bình tiến tới thông nhất nước nhà.

Phân tích đặc điểm tình hình hội nghị chỉ rõ hai mâu thuẫn cơ bản ở cách mạng
miền Nam :
- Nhân dân với bọn đế quốc xâm lược
- Nhân dân, trước hết là nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

Trong đó, mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc Mỹ xâm lược và tay sai là mâu thuẫn
chủ yếu.

Phân tích các giai cấp ở miền nam hội nghị xác định :
+ Động lực cách mạng là giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản.
+ Lực lượng cách mạng gồm : công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
+ Đối tượng cách mạng là đế quốc Mỹ và giai cấp tư sản mại bản, địc chủ phong kiến.
- Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị
của đế quốc và phong kiến, thực hiện ĐLDT và người cày có ruộng, xây dựng một nước Việt
Nam hòa bình, thống nhất độc lập, dân chủ và giàu mạnh.
- Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam là đoàn kết toàn dân đánh đổ tập đoàn
thống trị độc tài Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền liên hiệp dân tộc dân chủ ở miền
Nam, thực hiện ĐLDT và các quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống nhân dân, giữ vững hòa
bình, thống nhất nước nhà, tích cực góp phần bảo vệ hòa bình ở ĐNA và TG.
- Hội nghị còn khẳng định : Ngoài con đường cách mạng, nhân dân miền Nam không
còn con đường nào khác để tự giải phóng khỏi xiềng xích nô lệ.
- Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa dành chính quyền
về tay nhân dân.
- Phương pháp đấu tranh là dùng bạo lực cách mạng.

Ý nghĩa :
- Đáp ứng được yêu cầu bức thiết của cách mạng miền Nam.
- Đáp ứng nguyện vọng thiết tha của đồng bào, chiến sĩ và nhân dân miền Nam.
- Mở đường cho cách mạng miền Nam tiến lên, xoay chuyển tình thế, dẫn đến cuộc
“Đồng khởi” oanh liệt toàn miền Nam năm 1960.

Kết quả :
- Làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sỡ địch ở nhiều vùng nông thôn. Nhiều vùng giải
phóng ở miền Nam đã ra đời.
- Mặt trận giải phóng miền Nam thành lập ngày 20/12/1960

- Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuển từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tấn công, đồng thời đánh dấu sự thất bại của đế quốc Mỹ khi áp dụng chiến lược chiến
tranh mới vào Việt Nam.
Câu 5 : Phân tích nhiệm vụ, vị trí và mối quan hệ của chiến lược cách mạng do Đại hội
III đề ra (9/1960) ?
Trả lời :
* Nhiệm vụ :
*Sau khi vạch rõ mâu thuẫn chung của cả nước và những mâu thuẫn cụ thể của từng
miền. Đại hội III của Đảng (9/1960) đã xác định nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam
5
trong giai đoạn này là : tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa
bình, đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước
nhà trên cơ sỡ độc lập và dân chủ, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc
lập, dân tộc, dân chủ và giàu mạnh. Thiết thực tăng cường phe XHCN và bảo vệ hòa bình ở
Đông – Nam châu Á và thế giới.
*Đại hội vạch rõ hai chiến lược cách mạng ở hai miền:
- Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc : nhằm xây dựng miền Bắc thành căn cứ
vững mạnh cho cách mạng cả nước.
- Tiến hành cách mạng DTDCND ở miền Nam : nhằm giải phóng miền Nam khởi ách
thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập dân
chủ trong cả nước.
►Vị trí :
- Cách mạng XHCN miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn
bộ cách mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà.
- Cách mạng DTDCND miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đới với sự nghiệp giải
phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện hòa bình thống nhất
nước nhà, hoàn thành nhiệm vụ cách mạng DTDCND trong cả nước.
►Mối quan hệ :
Hai chiến lược tiến hành đồng thời, có mối liên hệ mật thiết gắn bó, tác động lẫn nhau
cùng phát triển và đều hướng vào mục tiêu là thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

*Đường lối CMXHCN miền Bắc :
- Đặc điểm lớn nhất của miền Bắc khi bước vào thời kì quá độ lên CNXH là từ một nền
kinh tế nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không trải qua giai đoạn phát triển TBCN.
- Quan điểm chung :
+ Cuộc CMXHCN ở miền Bắc là một quá trình cải biến cách mạng về mọi mặt
+ CNH XHCN được xem là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kì quá độ nhằm xây dựng
cơ sỡ vật chất cho CNXH.
+ Tiến hành cách mạng tư tưởng văn hóa làm thay đổi cơ bản đời sống tư tưởng, tinh
thần và văn hóa của toàn xã hội phù hợp với chế độ XHCN.
- Định hướng và mục tiêu : đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên
CNXH nhằm xây dựng cuộc sống ấm no ở miền Bắc và củng cố ở miền Bắc thành cơ sỡ
vững mạnh cho cuộc đáu tranh thống nhất nước nhà.
- Các biện pháp và con đường :
+ Sử dụng chính quyền DCND làm nhiệm vụ của chuyên chính vố sản để tổ chức tiến
hành cách mạng.
+ Thực hiện cải tạo XHCN đới với nông nghiệp và công thương nghiệp tư bản tư doanh,
đồng thời phát triển các thành phần kinh tế quốc doanh
+ Thực hiện CNH XHCN bằng cách ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp
lý đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ
+ Đẩy mạnh cách mạng XHCN về tư tưởng, văn hóa và kỹ thuật
- Yêu cầu cần đạt : biến nước ta thành một nước XHCN có nền công nghiệp hiện đại,
nông nghiệp hiện đại, khoa học tiên tiến.
Câu 6 : Nội dung cơ bản của đường lối tiến hành cách mạng XHCN trên phạm vi cả
nước do Đại hội IV của Đảng đề ra và hiệu quả của đường lối đó ?
Trả lời :
6
* Hoàn cảnh lịch sử :
- Đại hội diễn ra từ ngày 14-20/12/1976 tại Hà Nội
- Có 1008 đại biểu thay mặt cho 1.5 triệu Đảng viên trong cả nước.
- Đại hội thông qua báo cáo chính trị, báo cáo phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch 5

năm (1976-1980)
- Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng CS Việt Nam
- Đồng chí Lê Duẩn được bầu làm tổng bí thư.
* Nội dung Đại hội :

Tình hình nước ta trong thời kì phát triển mới: Với 3 đặc điểm nổi bậc:
+ Nước ta đang ở trong quá trình từ một xã hội có nền kinh tế còn phổ biến là sản xuất
nhở tiến thẳng lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN.
+ Tổ quốc ta hòa bình, độc lập, thống nhất, cả nước tiến lên CNXH với nhiều thuận lợi
và khó khăn do hậu quả của cuộc chiến tranh và tàn dư của CNTD gây ra.
+ Cách mạng XHCN ở nước ta tiến hành trong hoàn cảnh quốc tế thuận lợi song cuộc
đấu tranh giữa cách mạng và phản cách mạng trên TG vẫn diễn ra gay go và quyết liệt.

Đại hội xác định đường lối chung của CMXHCN trong giai đoạn mới :
+ Điều kiện xây dựng CNXH : Nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm
chủ tập thể của nhân dân lao động.
+ Con đường đi lên CNXH : Phải tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng
 Cách mạng quan hệ sản xuất.
 Cách mạng khoa học kỹ thuật(là then chốt).
 Cách mạng tư tưởng văn hóa.
+ Mục tiêu CNXH :
 Xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN.
 Xây dựng nền sản xuất lớn XHCN.
 Xây dựng nền văn hóa mới và con người mới XHCN.
- Đường lối kinh tế XHCN :
+ Đẩy mạnh công nghiệp hóa XHCN:(là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ).
 Xây dựng cơ sỡ vật chất cho CNXH, đưa nền kinh tế từ sản xuất nhỏ lên
sản xuất lớn XHCN
 Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sỡ phát triển
nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, kết hợp xây dựng công nghiệp với nông nghiệp cả nước

thành cơ cấu kinh tế công nông nghiệp.
+ Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý bao gồm các mối quan hệ :
 Vừa xây dựng kinh tế trung ương, vừa phát triển kinh tế địa phương thành
cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất.
 Kết hợp phát triển lực lượng sản xuất với xác lập và hoàn thiện quan hệ
sản xuất mới.
 Kết hợp kinh tế với quốc phòng
 Kết hợp kinh tế trong nước với quan hệ kinh tế các nước anh em và các
nước khác.
+ Mục tiêu: Làm cho nước Việt Nam trở thành một nước XHCN có nền công nghiệp
hiện đại, kỹ thuật tiên tiến, quốc phòng vững mạnh, có đời sống văn minh, hạnh phúc.

Hiệu quả:
- Thành tựu:
+ Là đại hội toàn thắng của sự nghiệp GPDT, thống nhất tổ quốc.
7
+ Đã xác định và khẳng định đường lối tiến lên CNXH con đường lịch sử mà Chủ tịch
HCM đã chọn.
- Hạn chế:
+ Chưa tổng kết được kinh nghiệm xây dựng CNXH ở Miền Bắc.
+ Chưa nhấn mạnh việc khắc phục hậu quả sau chiến tranh.
+ Nóng vội, “tả khuynh” trong việc cải tạo và xây dựng CNXH ở nước ta.
Câu 7 : Nôi dung cơ bản của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên
CNXH do Đại hội VII của Đảng thông qua ? Đại hội X của Đảng đã bổ sung và hoàn
thiện về mô hình CNXH mà chúng ta đang xây dựng như thế nào ?
Trả lời :
- Nội dung cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH do Đại hội VII
thông qua gồm :
*Gồm 6 đặc trưng là một XH:
- Do nhân dân lao động làm chủ

- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu
về tư liệu sản xuất.
- Có nền văn hóa tiên tiến đạm đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng khỏi áp bức bóc lột, làm theo năng lực hưởng theo lao
động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân.
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
- Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
*Gồm 7 phương hướng cơ bản :
- Xây dựng nhà nước XHCN của dân, do dân và vì dân, lấy liên minh công nông trí làm
nền tảng do Đảng CS Việt Nam lãnh đạo.
- Phát triển lực lượng sản xuất bằng cách tiến hành công nghiệp hóa đất nước theo
hướng hiện đại gắn liền với phát triển nông nghiệp toàn diện.
- Xác lập quan hệ sản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất từ thấp đến cao, thiết lập
từng bước quan hệ sản xuất CNXH.
- Tiến hành cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa, làm cho lí luận CN Mác
– Lênin, TT đạo đức HCM ngày càng giữ vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần xã hội .
- Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, củng cố và mở rộng mặt trận dân tộc thống
nhất.
- Xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN là 2 nhiệm vụ chiến lược của
cách mạng Việt Nam.
- Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, xứng đáng với vai trò người lãnh đạo xây
dựng CNXH.
*Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000 :
- Phát triển kinh tế - xã hội theo con đường củng cố dân tộc và xây dựng CNXH ở nước
ta là thực hiện dân giàu nước mạnh, tiến lên hiện đại trong một xã hội nhân dân làm chủ có
văn hóa kỉ cương, xóa bỏ áp bức bất công tạo điều kiện cho mọi người có cuộc sống ấm no,
tự do và hạnh phúc.
*Phương hướng nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm :
- Tiếp tục kiềm chế và đẩy lùi lạm phát giữ vững và phát triển sản xuất bắt đầu có tích
lũy từ nền kinh tế quốc dân

- Tạo nhiều việc làm cho người lao động, giảm mạnh nhịp độ tăng dân số, cải thiện đòi
sống nhân dân.
8
- Phát huy dân chủ XHCN đổi mới hoạch động nhà nước.
- Bảo dảm an ninh quốc phòng bảo vệ thành quả cách mạng
 Nội dung cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH do Đại hội
X thông qua gồm :
* Nhận thức về Chủ nghĩa Xã hội : Có 8 đặc trưng.
- Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và QHSX phù hợp
với trình độ phát triển của LLSX.
- Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng khỏi áp bức bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, phát triển toàn diện cá nhân.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giúp đỡ lẫn
nhau cùng tiến bộ.
- Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng Sản.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
* Con đường đi lên CNXH : Gồm 8 quá trình tất yếu phải thực hiện.
- Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH – HĐH.
- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đạm đà bản sắc dân tộc làm nền tảng tinh thần của xã
hội.
- Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
- Đảm bảo vững chắc quốc phong và an ninh quốc gia.
- Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.

*Các bài học kinh nghiệm :
- Trong quá trình đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH trên nền
tảng CN Mác – Lênin và TT HCM
- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, cách thức và cách làm phù hợp.
- Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò chủ động,
sáng tạo của nhân dân, xuất phát từ thực tiễn, nhạy bén với cái mới
- Phát huy cao độ nội lực, tranh thủ ngoại lực, kết hợp sưc mạnh dân tộc với sức mạnh
thời đại trong điều kiện mới.
- Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, không ngừng đổi mới hệ
thống chính trị, xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ XHCN bảo đảm quyền lực
thuộc về nhân dân.
Câu 8 : Chứng minh sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố cơ bản quyết định mọi thắng lợi
của cách mạng Việt Nam ?
Trả lời :

Khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, để phát huy truyền thống chống giặc ngoại xâm,các
phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ, nhưng các phong trào đều thất bại. Nguyên nhânchủ
yếu là các giai cấp lãnh đạo không đủ năng lực tập hợp sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
• Đầu năm 1930, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, đánh dấu bước ngoặt lịch sử vĩ đại
của cách mạng Việt Nam. Đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước, chấm dứt
9
thời kì đấu tranh tự phát, chuyển sang thời kì đấu tranh tự giác của giai cấp công nhân. Đảng
ra đời chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ năng lực lãnh đạo cách mạng VN.
• Trong lịch sử đấu tranh hơn 70 năm qua của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của
Đảng, cách mạng nước ta giành được nhiều thắng lợi to lớn vừa có ý nghĩa chiến lược vừa có
ý nghĩa thời đại sâu sắc :
- Vừa mới ra đời, Đảng đã phát động được cao trào cách mạng 1930-1931, đỉnh cao là
cao trào Xô Viết Nghệ Tỉnh.
- Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta phát động được cao trào vận động dân chủ 1936-1939,
đòi dân sinh, dân chủ cơm áo, hòa bình, chống phát xít, chống chiến tranh.

- Đảng lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc trong những năm 1939-1945 làm
cách mạng tháng 8 thắng lợi đập tan ách thống trị trong hơn 80 năm của TD Pháp và xóa bỏ
chế độ quân chủ tồn tại hàng nghìn năm ở nước ta.
- Đảng lãnh đạo nhân dânđấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946.
- Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
1946-1954.
- Đảng lãnh đạo nhân dân đánh thắng Đế quốc Mỹ xâm lược 1954-1975.
- Đảng lãnh đạo nhân dân chống thù trong, giặc ngoài, khắc phục khó khăn của đất nước
giữ vững chính quyền cách mạng.
- Đảng và chủ tịch HCM cũng là người hoạch định đường lối tiến hành hai nhiệm vụ
chiến lược cách mạng ở cả hai miền, nhằm giải phóng miền Nam thống nhất tổ quốc.
- Từ năm 1975 đến nay, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, Đảng dã lãnh đạo nhân dân ta
dành nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
• Những thắng lợi to lớn có ý nghĩa chiến lược trên đây của cách mạng nước ta đều là
kết quả lãnh đạo của Đảng, Đảng là nhân tố cơ bản lãnh đạo và tổ chức mọi thắng lợi của
cách mạng Việt Nam, bởi vì :
- Đảng CS Việt Nam là đội tiên phong, có bản lĩnh chính trị vững vàng và kiên định mục
tiêu, lý tưởng cách mạng.
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng HCM làm nền tảng và kim chỉ nam cho
mọi hành động và nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc.
- Đảng luôn trung thành với lợi ích giai cấp, lợi ích dân tộc và gắn bó mật thiết với nhân
dân.
- Đảng luôn giữ gìn đoàn kết nội bộ, đoàn kết Quốc tế.
- Đảng luôn kiên định nguyên tắc “Tập trung dân chủ” trong tổ chức và hoạt động.
• Đảng ta phải tự đổi mới, tự chỉnh đốn về mọi mặt cho ngang tầm với nhiệm vụ.
- Đảng phải đổi mới tư duy lý luận, nâng cao năng lực trí tuệ, đề ra cương lĩnh, đường lối
chiến lược đúng đắn, có căn cứ khoa học, phù hợp với tình hình thực tiễn Việt Nam.
- Phải phát huy tính dân chủ trong Đảng, tăng cường đoàn kết thống nhất trong Đảng.
- Cần đổi mới nội dung, phương thức lãnh đạo của Đảng.
- Làm trong sạch đội ngũ Đảng viên, củng cố và nâng cao sức chiến đấu của các tổ chức

và cơ sở Đảng.
- Đổi mới công tác cán bộ của Đảng, vì “cán bộ là cái gốc của mọi công việc…công việc
thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”.
Hết
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×