Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

on thi lich su dang tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.09 KB, 12 trang )

Lịch Sử Đảng Biên Soạn : LÊ THANH HÙNG
Ôn thi kết thúc học phần Lịch Sử Đảng
Số tiết : 45
oOo
Câu 1 : Trình bày sự chuyển biến của xã hội, quan hệ và hình thái chính trị các giai cấp,
những mâu thuẫn xã hội Việt Nam và nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam đầu thế
kỉ XX ?
Trả lời :
Vào giữa thế kỉ 19 Việt Nam đã bị thực dân Pháp xâm lược. Sau khi đã cơ bản kết thúc giai
đoạn vũ trang xâm lược, tư bản thục dân Pháp tiến hành kế hoạch bóc lột sức người sức của
ở Việt Nam.
a) Chính sách thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam và Đong Dương :
- Bóc lột nặng nề về kinh tế
- Chuyên chế về chính trị
- Kìm hãm nô dịch về văn hóa
b) Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam:
Về kinh tế : Nền kinh tế Việt Nam mất độc lập, bị kiềm hãm nặng nề, tiến triển chậm
chạp, què quặt, phiến diện, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
Về xã hội :
+ Tính chất xã hội Việt Nam thay đổi : Từ một xã hội phong kiến thuần túy đã biến
thành một xã hội thuộc địa nữa phong kiến. Đặc trưng là sự câu kết chặt chẽ giữa
CNĐQ và các thế lực chủ quyền, không phát triển lên được, mặt dù có tiềm năng rất
lớn.
+ Cơ cấu giai cấp thay đổi :
*Giai cấp địa chủ phong kiến : đã tồn tại hơn ngàn năm, CNDT không xóa bỏ mã
vẫn bảo tồn duy trì để làm cơ sở cho chế độ thuộc địa. Do chính sách kinh tế và chính
trị của thức dân Pháp, đã phân hóa thành 3 bộ phận rõ rệt : Tiểu, Trung và Địa chủ.
*Giai cấp nông dân :
- Chiếm 90% dân số, là giai cấp bị bóc lột nặng nề nhất và bị đẩy vào con đường
cùng hóa không lối thoát.
- Là giai cấp mâu thuẫn sâu sắc với ĐQ, PK và tay sai


- Là lực lượng có truyền thống đấu tranh bất khuất, to lớn có động lực cách mạng
mạnh mẽ, có vai trò cực kì quan trọng trong cuộc đấu tranh về độc lập tự do của dân
tộc Việt Nam.
*Giai cấp tư sản : hình thành trong quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp
với số lượng không nhiều, thế lực kinh tế nhỏ bé, chính trị yếu đuối, được phân thành
2 bộ phận:
- TS mại bản là tư sản lớn, quyền lợi kinh tế gắn với ĐQTD, là tầng lớp đối lập
với dân tộc.
- TS dân tộc là bộ phận đồng nhất trong giai cấp TS, gồm tư sản loại vừa và nhỏ
hoạt động các ngành thương nghiệp, công nghiệp và các tiểu thủ công nghiệp, có mâu
thuẫn về quyền lợi với ĐQTD và Phong kiến. Họ có tinh thần chống ĐQ và Phong
kiến là lực lượng cách mạng không thể thiếu trong phong trào cách mạng GPDT.
Trường Cao đẳng sư phạm Sóc Trăng Lớp : Tin – Lý 13
1
Lịch Sử Đảng Biên Soạn : LÊ THANH HÙNG
*Giai cấp tiểu tư sản : bao gồm tiểu thương, tiểu thủ, thợ thủ công, viên chức, tri
thức, học sinh sinh viên và những người làm nghề tự do. Họ là những người hăng hái
cách mạng, đặc biệt là tầng lớp tri thức đóng vai trò quan trọng trong phong trào đấu
tranh của quần chúng đô thị.
*Giai cấp công nhân : là sản phẩm trực tiếp chủ chính sách khai thác thuộc địa của
thực dân Pháp. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam vừa có những nét chung vừa
có những nét riêng của giai cấp công nhân quốc tế.
Điểm chung :
- Là giai cấp tiên tiến trong xã hội, đại diện cho phương thức sản xuất hiện đại
- Chịu sự áp bức của TB, có mâu thuẫn sâu sắc với TB
- Có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
Điểm riêng :
- Xuất thân từ nông dân
- Có truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm
- Liên minh với khối Công – Nông – Tri thức


Là lực lượng lãnh đạo cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc.
+ Mâu thuẫn xã hội thay đổi : có 2 mâu thuẫn cơ bản
- Mâu thuẫn giữa nhân dân ta, trước hết là nông dân với giai cấp địa chủ phong
kiến.
- Mâu thuẫn giữa toàn dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phản động,
mâu thuẫn này ngày càng gay gắt và quyết liệt, là mâu thuẫn chủ yếu.
+ Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam thay đổi :
- Đánh đổ đế quốc, giành độc lập dân tộc
- Đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, đem lại ruộng đất cho nhân dân.
Câu 2 : Hoàn cảnh lịch sử và nội dung sự điều chỉnh chiến lược cách mạng của hội nghị
lần thứ 6,7,8 (1939-1941) của BCH trung ương Đảng ?
Trả lời :
a) Hội nghị BCH TW lần thứ 6 :
*Hoàn cảnh lịch sử : 11/1939 BCH TW Đảng họp hội nghị lần 6 tại Bà Điểm (Hóc
Môn – Gia Định) do tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
*Nội dung :
- Hội nghị xác định: trong điều kiện lịch sử mới, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ
hàng đầu và cấp bách nhất của cách mạng Đông Dương.
- Xác định mục tiêu chiến lược trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ
đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
- Chủ trương: tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và đề ra khẩu hiệu chống địa
tô cao, chống cho vay nặng lãi, tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản bội
giành quyền lợi dân tộc chia cho dân cày.
- Thành lập mặt trân dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương ( thay cho mặt trân
dân chủ Đông Dương).
Trường Cao đẳng sư phạm Sóc Trăng Lớp : Tin – Lý 13
2
Lịch Sử Đảng Biên Soạn : LÊ THANH HÙNG


Hội nghị BCH TW 6 của Đảng đánh dấu sự thay đổi cơ bản về chiến lược cách
mạng và mở ra thời kì đấu tranh mới, thời kì trực tiếp xúc tiến chuẩn bị lực lượng
để khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
b) Hội nghị BCH TW lần thứ 7 :
*Hoàn cảnh lịch sử : 11/1940 BCH TW Đảng họp hội nghị lần 7 tại làng Đình
Bảng (Từ Sơn – Bắc Ninh)
*Nội dung :
- Hội nghị nhận định: cuộc chiến tranh thế giới ngày càng lan rộng và ác liệt, đế
quóc Pháp đã bị bại trận, phát xít Nhật sẽ nhân cơ hội này mà mở rộng chiến tranh. Kẻ
thù chính của nhân dân Đông Dương lúc này là đế quốc phát xít Pháp, Nhật.
- Hội nghị khẳng định nhiệm vụ trước mắt của Đảng là chuẩn bị cho cuộc võ trang
bạo động giành lấy chính quyền tự do độc lập.
c) Hội nghị BCH TW lần thứ 8 :
*Hoàn cảnh lịch sử : Hội nghị BCH TW lần thứ 8 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì tại
Pác Bó – Cao Bằng
*Nội dung :
- Hội nghị nhận định: cuộc chiến tranh thế giới đang lan rộng, Đức chuẩn bị đánh
Liên Xô, chiến tranh sẽ làm các nước đế quốc suy yếu, cách mạng nhiều nước sẽ
thành công và nhiều nước XHCN sẽ ra đời.
- Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc
- Chủ trương: giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương,
do đó hội nghị quyết định thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
- Hội nghị chỉ rõ: Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và của
nhân dân ta trong giai đoạn hiện nay.
- Hội nghị nhấn mạnh: Sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp - Nhật, Việt Nam sẽ thành
lập chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa, quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng 5 cánh, khi
thời cơ đến với lực lượng sẵn có, ta có thể lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa từng phần
cho địa phương, cũng có thể dành thắng lợi mở đường cho cuộc khởi nghĩa lớn.

Hội nghị BCH TW 8 đã hoàn chỉnh sự thay đổi chiến lược cách mạng được vạch ra

từ hội nghi BCH TW Đảng lần 6. Đường lối dương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc,
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tập hợp rỗng rãi mọi người Việt Nam
yêu nước trong mặt trận Viêt minh, xây dựng lực lượng chính trị và vũ trang, xây
dựng căn cứ địa cách mạng là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta đi đến thắng lợi.
Câu 3 : Phân tích đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ?
Trả lời :
a) Nguyên nhân phát động toàn quốc kháng chiến:
Đảng và chính phủ Việt Nam cố gắng nhân nhượng và làm những việc có thể đẩy
lùi chiến tranh, nhưng với giã tâm muốn cướp nước ta một lần nữa, TD Pháp đã
liên tục khiêu khích và lấn chiếm. Lịch sử đã đặt dân tộc ta trước một sự lựa chọn
mới, thực tế khả năng hòa hoãn không còn, ta không thể nhân nhượng nữa vì sẽ
Trường Cao đẳng sư phạm Sóc Trăng Lớp : Tin – Lý 13
3
Lịch Sử Đảng Biên Soạn : LÊ THANH HÙNG
dẫn tới họa mất nước, nhân dân ta sẽ trở về cuộc đời nô lệ. Địch đã công khai đánh
chiếm. Cuộc kháng chiến toàn quốc của nhân ta bùng nổ.
b) Đường lối kháng chiến của Đảng ta :
*So sánh tương quan lực lượng giữa ta và địch:
Nội dung Pháp Việt Nam
- Diện tích, dân số
- Kinh tế
- Quân đội
- Phương tiện
- GDP
- Quan hệ quốc tế
- Lớn, đông
- Công nghiệp
- Nhà nghề, thiện chiến, có đủ 3
quân chủng
- Nhiều, tiên tiến, hiện đại

-
- Anh, Mỹ
- Nhỏ, ít
- Nông nghiệp
- “Thơ ấu” , chỉ có một quân
chủng là lục quân
- Thô sơ
- 8/1000 so với Pháp
- Bị cô lập, không có sự giúp
đỡ từ bên ngoài.
Ngoài 25 triệu dân có tinh thần yêu nước và một sản lượng lương thực khoảng 2
triệu tấn thóc/năm thì Việt Nam không có gì so sánh với bên đối chiến. Nhưng quy
luật chiến tranh vô cùng nghiêm khắc, mạnh thì thắng yếu thì thua, muốn giành
thắng lợi phải có sức mạnh về vật chất lẫn tinh thần.
Đảng và chủ tịch HCM đã sử dụng quan điểm toàn diện biện chứng để phân tích
tương quan lực lượng giữa ta và địch.
- Không chỉ thấy sức mạnh vật chất mà còn thấy sức mạnh tinh thần
- Không chỉ thấy sức mạnh của quân đội mà còn thấy sức mạnh của nhân dân
- Không chỉ thấy sức mạnh của vũ khí mà còn thấy sức mạnh của người cầm vũ
khí
- Không chỉ thấy sức mạnh của thời đại mà còn thấy sức mạnh của quá khứ và
tương lai
- Không chỉ thấy sức mạnh của dân tộc mà còn thấy sức mạnh của thời đại
*Đường lối kháng chiến của ta :
Để lãnh đạo cuộc kháng chiến thắng lợi, BCH TW Đảng đã phát đọng cuộc kháng
chiến trên quy mô cả nước (22/12/1946).
- Mục tiêu của cuộc kháng chiến : Đánh bọn phản động TD Pháp xâm lược, giành
độc lập thống nhất.
- Tính chất : kế tục sự nghiệp cách mạng tháng 8, hoàn thành nhiệm vụ giải phóng
dân tộc, mở rộng và củng cố chế độ cộng hòa dân chủ Việt Nam phát triển nền

tảng dân chủ mới.

T/c dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
- Nhiệm vụ : hoàn thành nhiệm vụ giải phóng đất nước, mở rộng chế độ cộng hòa
dân chủ. Không tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày mà chỉ
thu ruộng đất và các tài sản khác của Việt giang phản quốc để bổ sung ngân quỹ
kháng chiến ửng hộ các gia đình chiến sĩ hy sinh.
 Nội dung :
- Toàn dân : Đường lối kháng chiến của Đảng ta là chiến tranh nhân dân, một cuộc
chiến tranh không phân biệt chiến tuyến, dựa vào lực lượng toàn dân, phát huy sưc
người sức của cả nước cho chiến đấu, lấy lực lượng vũ trang làm nồng cốt, kết hợp
Trường Cao đẳng sư phạm Sóc Trăng Lớp : Tin – Lý 13
4
Lịch Sử Đảng Biên Soạn : LÊ THANH HÙNG
đánh tập trung và đánh phân tán, đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao, đánh du kích và
đánh chính quy…
- Toàn diện : Đánh trên tất cả các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa,
ngoại giao trong đó quân sự là mặt trận hàng đầu, nhằm tiêu diệt lực lượng địch
trên nước ta, đè bẹp ý chí xâm lược của chúng, lấy lại toàn bộ đất nước.
+ Chính trị : Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, củng cố khối liên minh công,
nông và tri thức, không ngừng mở rộng mặt trận đoàn kết dân tộc.
+ Quân sự : Vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân gồm 3 thứ
quân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
+ Kinh tế : Phá hoại kinh tế địch, xây dựng kinh tế kháng chiến của ta. Kết hợp
chặt chẽ kháng chiến vói kiến quốc.
+ Văn hóa : Chống lại văn hóa nô dịch của địch, xây dựng nền văn hóa mới theo
3 nguyên tắc : dân tộc, khoa học và đại chúng.
+ Ngoại giao : Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao, mở rộng quan hệ hợp tác quốc
tế, thêm bạn, bớt kẻ thù, làm cho nhân dân thế giới hiểu và ửng hộ cuộc kháng
chiến của nhân dân ta.

- Trường kỳ kháng chiến : Chống chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh của Pháp,
Pháp đánh nhanh thắng nhanh vì :
+ Chính trị : khắc phục điểm yếu chính trị vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa
+ Kinh tế : tiết kiệm chi phí chiến tranh sớm hoàn thành mục tiêu xâm lược thuộc
địa để khai thác kinh tế
+ Quân sự : để phát huy ưu thế của quân đội nhà nghề và phương tiện chiến tranh
hiện đại.

Không cho phép đánh theo kiểu sở trường buộc Pháp phải đánh theo cách của ta
- Đánh lâu dài : nhằm chống lại chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, sự
tương quan lực lượng giữa ta và địch về lực lượng, chính trị, quân sự không cho
phép ta đánh nhanh thắng nhanh. Do đó, cần đánh lâu dài để có thời gian vừa
kháng chiến vừa xây dựng lực lượng, vừa kháng chiến vừa vận động quốc tế. Đồng
thời Đảng ta chủ trương từng bước thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch
từ đó tranh thủ thời gian tiến lên dành thắng lợi quyết định trong thời gian tương
đối ngắn.
- Tự lực cánh sinh dựa vào sức mình là chính : Phát huy nội lực, tránh tư tưởng ỷ
lại từ bên ngoài. Ở giai đoạn đầu cuộc kháng chiến ta bị cô lập nên càng phát huy
cao độ tinh thần tự lực cánh sinh nhưng không phải coi nhẹ sự giúp đỡ từ bên
ngoài, phải tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế.
Câu 4 : Nội dung cơ bản về đường lối cách mạng Việt Nam ở miền Nam thông qua hội
nghị trung ương 15 (1/1959) ?
Trả lời :
Phân tích đặc điểm tình hình hội nghị chỉ rõ :
 Hai mâu thuẫn cơ bản của cách mạng Việt Nam :
Trường Cao đẳng sư phạm Sóc Trăng Lớp : Tin – Lý 13
5
Lịch Sử Đảng Biên Soạn : LÊ THANH HÙNG
- Chủ nghĩa đế quốc xâm lược, giai cấp địa chủ phong kiến, tư sản miền Bắc ở
miền Nam với nhân dân Việt Nam.

- Con đường XHCN với con đường TBCN ở miền Bắc.

Tuy 2 tính chất khác nhau nhưng có mối quan hệ biện chứng và tác động lẫn
nhau mạnh mẽ.
 Hai mâu thuẫn cơ bản ở cách mạng miền Nam :
- Nhân dân với bọn đế quốc xâm lược
- Nhân dân, trước hết là nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
Trong đó, mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc Mỹ xâm lược và tay sai là mâu
thuẫn chủ yếu.
- Phân tích các giai cấp ở miền Nam, Hội nghị xác định :
+ Động lực cách mạng là giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư
sản.
+ Lực lượng cách mạng gồm : công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
+ Đối tượng cách mạng là đế quốc Mỹ và giai cấp tư sản mại bản, địc chủ phong
kiến.
- Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là giải phóng miền Nam khỏi ách
thống trị của đế quốc và phong kiến, thực hiện ĐLDT và người cày có ruộng, xây
dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất độc lập, dân chủ và giàu mạnh.
- Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam là đoàn kết toàn dân đánh đổ tập
đoàn thống trị độc tài Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền liên hiệp dân tộc dân
chủ ở miền Nam, thực hiện ĐLDT và các quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống
nhân dân, giữ vững hòa bình, thống nhất nước nhà, tích cực góp phần bảo vệ hòa
bình ở ĐNA và TG.
- Hội nghị còn khẳng định : Ngoài con đường cách mạng, nhân dân miền Nam
khồn còn con đường nào khác để tự giải phóng khỏi xiềng xích nô lệ.
- Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa dành chính
quyền về tay nhân dân.
- Phương pháp đáu tranh là dùng bạo lực cách mạng
 Ý nghĩa :
- Đáp ứng được yêu cầu bức thiết của cách mạng miền Nam, đáp ứng nguyện vọng

thiết tha của đồng bào, chiến sĩ và nhân dân miền Nam.
- Mở đường cho cách mạng miền Nam tiến lên, xoay chuyển tình thế, dẫn đến cuộc
“Đồng khởi” oanh liệt toàn miền Nam năm 1960.
 Kết quả :
- Làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sỡ địch ở nhiều vùng nông thôn. Nhiều vùng
giải phóng ở miền Nam đã ra đời.
- Mặt trận giải phóng miền Nam thành lập ngày 20/12/1960
- Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuển từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tấn công, đồng thời đánh dấu sự thất bại của đế quốc Mỹ khi áp
dụng chiến lược chiến tranh mới vào Việt Nam.
Trường Cao đẳng sư phạm Sóc Trăng Lớp : Tin – Lý 13
6
Lịch Sử Đảng Biên Soạn : LÊ THANH HÙNG
Câu 5 : Phân tích nhiệm vụ, vị trí và mối quan hệ của chiến lược cách mạng do Đại hội
III đề ra (9/1960) ?
Trả lời :
 Nhiệm vụ :
*Sau khi vạch rõ mâu thuẫn chung của cả nước và những mâu thuẫn cụ thể của
từng miền. Đại hội III của Đảng (9/1960) đã xác định nhiệm vụ chung của cách
mạng Việt Nam trong giai đoạn này là : tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên
quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sỡ độc lập và dân chủ,
xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân tộc, dân chủ và
giàu mạnh. Thiết thực tăng cường phe XHCN và bảo vệ hòa bình ở Đông –
Nam châu Á và thế giới.
*Đại hội vạch rõ hai chiến lược cách mạng ở hai miền:
- Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc : nhằm xây dựng miền Bắc thành
căn cứ vững mạnh cho cách mạng cả nước.
- Tiến hành cách mạng DTDCND ở miền Nam : nhằm giải phóng miền Nam
khởi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện thống nhất nước nhà,

hoàn thành độc lập dân chủ trong cả nước.
 Vị trí :
- Cách mạng XHCN miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển
của toàn bộ cách mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà.
- Cách mạng DTDCND miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đới với sự
nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, thực
hiện hòa bình thống nhất nước nhà, hoàn thành nhiệm vụ cách mạng DTDCND
trong cả nước.
 Mối quan hệ :
Hai chiến lược tiến hành đồng thời, có mối liên hệ mật thiết gắn bó, tác động
lẫn nhau cùng phát triển và đều hướng vào mục tiêu là thực hiện hòa bình thống
nhất nước nhà.
*Đường lối CMXHCN miền Bắc :
- Đặc điểm lớn nhất của miền Bắc khi bước vào thời kì quá độ lên CNXH là từ
một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không trải qua giai
đoạn phát triển TBCN.
- Quan điểm chung :
+ Cuộc CMXHCN ở miền Bắc là một quá trình cải biến cách mạng về mọi
mặt
+ CNH XHCN được xem là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kì quá độ nhằm
xây dựng cơ sỡ vật chất cho CNXH.
+ Tiến hành cách mạng tư tưởng văn hóa làm thay đổi cơ bản đời sống tư
tưởng, tinh thần và văn hóa của toàn xã hội phù hợp với chế độ XHCN.
Trường Cao đẳng sư phạm Sóc Trăng Lớp : Tin – Lý 13
7
Lịch Sử Đảng Biên Soạn : LÊ THANH HÙNG
- Định hướng và mục tiêu : đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc
lên CNXH nhằm xây dựng cuộc sống ấm no ở miền Bắc và củng cố ở miền Bắc
thành cơ sỡ vững mạnh cho cuộc đáu tranh thống nhất nước nhà.
- Các biện pháp và con đường :

+ Sử dụng chính quyền DCND làm nhiệm vụ của chuyên chính vố sản để tổ
chức tiến hành cách mạng.
+ Thực hiện cải tạo XHCN đới với nông nghiệp và công thương nghiệp tư bản
tư doanh, đồng thời phát triển các thành phần kinh tế quốc doanh
+ Thực hiện CNH XHCN bằng cách ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một
cách hợp lý đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ
+ Đẩy mạnh cách mạng XHCN về tư tưởng, văn hóa và kỹ thuật
- Yêu cầu cần đạt : biến nước ta thành một nước XHCN có nền công nghiệp
hiện đại, nông nghiệp hiện đại, khoa học tiên tiến.
Câu 6 : Nội dung cơ bản của đường lối tiến hành cách mạng XHCN trên phạm vi cả
nước do Đại hội IV của Đảng đề ra và hiệu quả của đường lối đó ?
Trả lời :
 Hoàn cảnh lịch sử :
- Đại hội diễn ra từ ngày 14-20/12/1976 tại Hà Nội
- Có 1008 đại biểu thay mặt cho 1.5 triệu Đảng viên trong cả nước.
- Đại hội thông qua báo cáo chính trị, báo cáo phương hướng, nhiệm vụ và kế
hoạch 5 năm (1976-1980)
- Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng CS Việt Nam
- Đồng chí Lê Duẩn được bầu làm tổng bí thư.
 Nội dung Đại hội :
- Tình hình nước ta trong thời kì phát triển mới nổi bậc với 3 đặc điểm lớn :
+ Nước ta trong qua trình từ một xã hội có nền kinh tế còn phổ biến là sản
xuất nhở tiến thẳng lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN.
+ Tổ quốc ta hòa bình, độc lập, thống nhất, cả nước tiến lên CNXH với nhiều
thuận lợi và khó khăn do hậu quả của cuộc chiến tranh và tàn dư của CNTD gây
ra.
+ Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi song cuộc đấu tranh giữa cách mạng và phản
cách mạng trên TG vẫn diễn ra gây ra và quyết liệt.
- Đại hội xác định đường lối chung của CMXHCN trong giai đoạn mới :
+ Điều kiện xây dựng CNXH : nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy

quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động.
+ Con đường đi lên CNXH : tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng
 Cách mạng quan hệ sản xuất
 Cách mạng khoa học kỹ thuật
 Cách mạng tư tưởng văn hóa
+ Mục tiêu CNXH :
 Xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN
Trường Cao đẳng sư phạm Sóc Trăng Lớp : Tin – Lý 13
8
Lịch Sử Đảng Biên Soạn : LÊ THANH HÙNG
 Xây dựng nền sản xuất lớn
 Xây dựng nền văn hóa mới và con người mới XHCN
- Đường lối kinh tế XHCN :
+ Đẩy mạnh công nghiệp hóa XHCN :
 Xây dựng cơ sỡ vật chất cho CNXH, đưa nền kinh tế từ sản xuất nhỏ lên
sản xuất lớn XHCN
 Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sỡ phát triển
nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, kết hợp xây dựng công nghiệp với nông
nghiệp cả nước thành cơ cấu kinh tế công nông nghiệp
+ Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý bao gồm các mối quan hệ :
 Vừa xây dựng kinh tế trung ương, vừa phát triển kinh tế địa phương
thành cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất.
 Kết hợp phát triển lực lượng sản xuất với xác lập và hoàn thiện quan hệ
sản xuất mới.
 Kết hợp kinh tế với quốc phòng
 Kết hợp kinh tế trong nước với quan hệ kinh tế các nước anh em và các
nước khác.
+ Mục tiêu : Làm cho nước Việt Nam trở thành một nước XHCN có nền công
nghiệp hiện đại, văn hóa và kỹ thuật tiên tiến, quốc phòng vững mạnh, có đời
sống văn minh, hạnh phúc.

Câu 7 : Nôi dung cơ bản của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên
CNXH do Đại hội VII của Đảng thông qua ? Đại hội X của Đảng đã bổ sung và hoàn
thiện về mô hình CNXH mà chúng ta đang xây dựng như thế nào ?
Trả lời :
 Nội dung cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH do
Đại hội VII thông qua gồm :
*Gồm 6 đặc trưng :
- Xã hội do nhân dân lao động làm chủ
- Có nền sản xuất cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu
về tư liệu sản xuất.
- Có nền văn hóa tiên tiến đạm đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng khỏi áp bức bóc lột, làm theo năng lực hưởng
theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển
toàn diện cá nhân.
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
- Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
*Gồn 7 phương hướng :
- Xây dựng nhà nước XHCN của dân, do dân và vì dân, lấy liên minh công
nông trí làm nền tảng do Đảng CS Việt Nam lãnh đạo.
- Phát triển lực lượng sản xuất bằng cách tiến hành công nghiệp hóa đất nước
theo hướng hiện đại gắn liền với phát triển nông nghiệp toàn diện.
Trường Cao đẳng sư phạm Sóc Trăng Lớp : Tin – Lý 13
9
Lịch Sử Đảng Biên Soạn : LÊ THANH HÙNG
- Xác lập quan hệ sản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất từ thấp đến cao,
thiết lập từng bước quan hệ sản xuất CNXH.
- Tiến hành cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa, làm cho lí luận
CN Mác – Lênin, TT HCM ngày càng giữ vị trí chủ đạo trong đời sống tinh
thần xã hội .
- Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, củng cố và mở rộng mặt trận dân

tộc thống nhất.
- Xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN là 2 nhiệm vụ chiến
lược của cách mạng Việt Nam.
*Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000 :
Phát triển kinh tế - xã hội theo con đường củng cố dân tộc và xây dựng CNXH
ở nước ta là thực hiện dân giàu nước mạnh, tiến lên hiện đại trong một xã hội
nhân dân làm chủ có văn hóa kỉ cương, xóa bỏ áp bức bất công tạo điều kiện
cho mọi người có cuộc sống ấm no, tự do và hạnh phúc.
*Phương hướng nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm :
- Tiếp tục kiềm chế và đẩy lùi lạm phát giữ vững và phát triển sản xuất bắt đầu
có tích lũy từ nền kinh tế quốc dân
- Tạo nhiều việc làm cho người lao động, giảm mạnh nhịp độ tăng dân số, cải
thiện đòi sống nhân dân.
- Phát huy dân chủ XHCN đổi mới hoạch động nhà nước.
- Bảo dảm an ninh quốc phòng bảo vệ thành quả cách mạng
 Nội dung cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH do
Đại hội X thông qua gồm :
Nhận thức về CNXH và con đường đi lên CNXH :
*Chủ nghĩa Xã hội :
- Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh
- Do nhân dân làm chủ
- Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và QHSX
phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
- Có nền văn hóa tiên tiến đạm đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng khỏi áp bức bất công, có cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc, phát triển toàn diện cá nhân.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết giúp đỡ lẫn
nhau cùng tiến bộ.
- Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
dưới sự lãnh đạo của Đảng.

- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
* Con đường đi lên CNXH :
- Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Đẩy mạnh CNH – HĐH
- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đạm đà bản sắc dân tộc làm nền tảng tinh
thần của xã hội.
- Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết dân tộc
Trường Cao đẳng sư phạm Sóc Trăng Lớp : Tin – Lý 13
10
Lịch Sử Đảng Biên Soạn : LÊ THANH HÙNG
- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân.
- Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
- Đảm bảo vững chắc quốc phong an ninh quốc gia
- Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
*Các bài học kinh nghiệm :
- Trong quá trình đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
trên nền tảng CN Mác – Lênin và TT HCM
- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, cách thức và cách làm
phù hợp.
- Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò chủ
động, sáng tạo của nhân dân, xuất phát từ thực tiễn, nhạy bén với cái mới
- Phát huy cao độ nội lực, tranh thủ ngoại lực, kết hợp sưc mạnh dân tộc với
sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.
- Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, không ngừng đổi
mới hệ thống chính trị, xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ XHCN
bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
Câu 8 : Chứng minh sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố cơ bản quyết định mọi thắng lợi
của cách mạng Việt Nam ?
Trả lời :

• Khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, phát huy truyền thống chống giặc ngoại xâm,
các phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ, nhưng các phong trào đều thất bại.
Nguyên nhân chủ yếu là các giai cấp lãnh đạo không đủ năng lực, tư cách hoặc hết
vai trò lịch sử.
• Đầu năm 1930, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, đánh dấu bước ngoặt lịch sử vĩ đại
của cách mạng Việt Nam. Đảng chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cứu
nước, chấm dứt thời kì đấu tranh tự phát, chuyển sang thời kì đấu tranh tự giác của
giai cấp công nhân. Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ
năng lực lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
• Trong lịch sử đáu tranh hơn 70 năm qua của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của
Đảng, cách mạng nước ta giành được nhiều thắng lợi to lớn vừa có ý nghĩa chiến
lược vừa có ý nghĩa thời đại sâu sắc :
- Vừa mới ra đời, Đảng đã phát động được cao trào cách mạng 1930-1931, đỉnh
cao là Xô Viết Nghệ Tỉnh
- Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta phát động được cao trào vận động dân chủ 1936-
1939, đòi dân sinh, dân chủ cơm áo, hòa bình, chống phát xít, chống chiến tranh.
- Đảng lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc trong những năm 1939-
1945 làm cách mạng tháng 8 thắng lợi đập tan ách thống trị trong hơn 80 năm của
TD Pháp và xóa bỏ chế độ quân chủ tồn tại hàng nghìn năm ở nước ta.
Trường Cao đẳng sư phạm Sóc Trăng Lớp : Tin – Lý 13
11
Lịch Sử Đảng Biên Soạn : LÊ THANH HÙNG
- Đảng lãnh đạo nhân dân chống thù trong, giặc ngoài, khắc phục khó khăn của đất
nước để giữ vững và củng cố chính quyền cách mạng tiến hành thắng lợi.
- Đảng và chủ tịch HCM cũng là người hoạch định đường lối tiến hành hai nhiệm
vụ chiến lược cách mạng ở cả hai miền, nhằm giải phóng miền Nam thống nhất tổ
quốc.
- Từ năm 1975 đến nay, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, Đảng dã lãnh đạo nhân
dân ta dành nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
• Những thắng lợi to lớn có ý nghĩa chiến lược trên đây của cách mạng nước ta đều

là kết quả lãnh đạo của Đảng, Đảng là nhân tố cơ bản lãnh đạo và tổ chức mọi
thắng lợi của cách mạng Việt Nam, bởi vì :
- Đảng CS Việt Nam là đội tiên phong
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lenin và tư tưởng HCM làm nền tảng và kim chỉ nam
cho mọi hành động.
- Đảng là người đại diện trung thành, là nguyện vọng chân chính của giai cấp công
nhân, nhân dân lao động và cả dân tộc Việt Nam.
- Đảng có truyền thống đoàn kết thống nhất, kỷ luật nghiêm minh, thực hiện
nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Đảng có quan hệ máu thịt với quần chúng, kết hợp chặt chẽ chủ nghĩa yêu nước
chân chính với chủ nghĩa quốc tế trong sáng.
• Đảng ta phải tự đổi mới, tự chỉnh đốn về mọi mặt cho ngang tầm với nhiệm vụ
- Đảng phải đổi mới tư duy lý luận, nâng cao năng lực trí tuệ, đề ra cương lĩnh,
đường lối chiến lược đúng đắn, có căn cứ khoa học, phù hợp với tình hình thực tiễn
Việt Nam.
- Phải phát huy dân chủ trong Đảng, tăng cường đoàn kết thống nhất trong Đảng
- Cần đổi mới nội dung, phương thức lãnh đạo của Đảng
- Làm trong sạch đội ngũ Đảng viên, củng cố và nâng cao sức chiến đấu của các tổ
chức cơ sở Đảng.
- Đổi mới công tác cán bộ của Đảng, vì “cán bộ là cái gốc của mọi công việc…
công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”.

Trường Cao đẳng sư phạm Sóc Trăng Lớp : Tin – Lý 13
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×