Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.04 KB, 6 trang )

Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư (đối với
trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi
nhánh)
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Đầu tư trong nước, đầu tư của nước ngoài và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ; Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu Thủ Thiêm
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở- ngành liên quan
Cách thức thực hiện:
Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
+ Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy
chứng nhận đầu tư, thời hạn thẩm tra đầu tư không quá 30 (ba mươi) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần thiết, thời hạn trên có thể
kéo dài nhưng không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc. + Đối với dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, thời hạn thẩm tra đầu
tư không quá 55 (năm mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện:
Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận

Các bước
Tên bước


Mô tả bước

1.

Bước 1 Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

2.

Bước 2
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Ban
Quản lý Khu Thủ thiêm (Địa chỉ: 177 Lý Chính Thắng, quận 3;
Thời gian: sáng từ 8 giờ 00 đến 10 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến
16 giờ 00, từ thứ Hai đến thứ Sáu).
Khi nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Ban
Quản lý Khu Thủ Thiêm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

Tên bước

Mô tả bước

► Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì giao biên nhận cho
người nộp.
► Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng
dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
3.

Bước 3
Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ của Ban Quản lý Khu Thủ Thiêm (trường hợp nhà đầu
tư có yêu cầu cấp giấy chứng nhận đầu tư).

* Đối với người nộp hồ sơ: nếu không phải là thành viên sáng lập
hoặc người đại diện pháp luật của công ty thì phải xuất trình giấy
chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác theo quy định) và văn bản ủy quyền có xác nhận
của chính quyền địa phương hoặc công chứng theo quy định.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.
Bản đăng ký/ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không
gắn với thành lập doanh nghiệp (theo mẫu);

Thành phần hồ sơ

2.
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương
đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân;

3.
Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường
hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền;

4.
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách
nhiệm);


5.
Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có
văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có
thẩm quyền.

6.
Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy
mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng
đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;

7.
Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo

Thành phần hồ sơ

quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
8.
Trường hợp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải
có vốn pháp định thì hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư phải kèm văn
bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

9.
Bản chính hoặc bản sao hợp lệ hồ sơ pháp lý liên quan đến địa điểm đăng
ký kinh doanh.

10.

Dự thảo điều lệ Công ty (tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp);


11.

Danh sách thành viên (tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp);

12.

Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập.

13.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp
tác kinh doanh).

14.

Hợp đồng liên doanh (đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài).

Số bộ hồ sơ:
+ Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy
chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó ít nhất có 01
bộ hồ sơ gốc. + Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ, nhà đầu tư nộp 10 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó ít nhất có 01 bộ hồ
sơ gốc.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Bản đăng ký/ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu
tư (phụ lục I-1)

Quyết định số
1088/2006/QĐ-BK

Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định

1.

Đối với dự án đầu tư trong nước, dự án có vốn đầu
tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng
Việt Nam trở lên và dự án thuộc Danh mục dự án
đầu tư có điều kiện.
Nghị định số
108/2006/NĐ-CP n


×