Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

hướng dẫn sử dụng famis với mdsd mới và in gcnqsdđ theo luật 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.5 KB, 12 trang )

Hng dn s dng FAMIS vi
MDSD mi v in GCNQSD theo lut 2003
I. HIU CHNH FAMIS THEO LUT T AI 2003
Famis trc õy c xõy dng theo Lut t ai 1993. Hin nay, khi thi hnh
Lut t ai 2003, phự hp vi nhng qui nh mi, phn mm FAMIS cn c
hiu chnh, b sung thờm mt s chc nng mi. C th l thay i h thng loi t
trc õy bng h thng phõn loi t theo mc ớch s dng ca Lut t ai 2003.
phc v nhu cu chuyn dn h thng bn a chớnh theo Lut t ai 1993
sang Lut t ai 2003, Famis vn duy trỡ hai h thng phõn loi t v cho phộp
chuyn i t h thng cng sang h thng mi.
Sau õy l cỏc ci tin ca phn mm FAMIS cho phự hp vi Lut t ai 2003.
I.1. Bng mó phõn loi t mi s dng trong FAMIS
Mó s Ký hiu MSD cho GCNQSD
1 LUC Đất trồng lúa
2 LUK Đất trồng lúa
3 LUN Đất trồng lúa
4 COT Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
5 CON Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
6 BHK Đất trồng cây hàng năm khác
7 NHK Đất trồng cây hàng năm khác
8 LNC Đất trồng cây lâu năm
9 LNQ Đất trồng cây lâu năm
10 LNK Đất trồng cây lâu năm
11 RSN Đất rừng sản xuất
12 RST Đất rừng sản xuất
13 RSK Đất rừng sản xuất
14 RSM Đất rừng sản xuất
15 RPN Đất rừng phòng hộ
16 RPT Đất rừng phòng hộ
17 RPK Đất rừng phòng hộ
18 RPM Đất rừng phòng hộ


19 RDN Đất rừng đặc dụng
20 RDT Đất rừng đặc dụng
21 RDK Đất rừng đặc dụng
22 RDM Đất rừng đặc dụng
23 TSL Đất nuôi trồng thuỷ sản
24 TSN Đất nuôi trồng thuỷ sản
25 LMU Đất làm muối
26 NKH Đất nông nghiệp khác
27 ONT Đất ở tại nông thôn
28 ODT Đất ở tại đô thị
29 TS0 Đất trụ sở cơ quan
30 TS1 Đất trụ sở khác
31 SN0 Đất công trình sự nghiệp không kinh doanh
32 SN1 Đất công trình sự nghiệp có kinh doanh
33 QPH Đất quốc phòng
34 ANI Đất an ninh
35 SKK Đất khu công nghiệp
36 SKC Đất cơ sở sản xuất
37 SKS Đất cho hoạt động khoáng sản
38 SKX Đất sản xuất vật liệu xây dựng
39 GT0 Đất giao thông không kinh doanh
40 GT1 Đất giao thông có kinh doanh
41 TL0 Đất thuỷ lợi không kinh doanh
42 TL1 Đất thuỷ lợi có kinh doanh
43 NT0 Đất để chuyển dẫn năng lợng
44 NT1 Đất để chuyển dẫn năng lợng
45 VH0 Đất cơ sở văn hoá không kinh doanh
46 VH1 Đất cơ sở văn hoá có kinh doanh
47 YT0 Đất cơ sở y tế không kinh doanh
48 YT1 Đất cơ sở y tế có kinh doanh

49 GD0 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo không kinh doanh
50 GD1 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo có kinh doanh
51 TT0 Đất cơ sở thể dục - thể thao không kinh doanh
52 TT1 Đất cơ sở thể dục - thể thao có kinh doanh
53 CH0 Đất chợ đợc giao không thu tiền
54 CH1 Đất chợ khác
55 LDT Đất có di tích
56 RAC Đất bãi thải
57 TTN Đất tôn giáo
58 TON Đất tôn giáo
59 TIN Đất tín ngỡng
60 NTD Đất nghĩa trang
61 SON Đất có mặt nớc chuyên dùng
62 MNC Đất có mặt nớc chuyên dùng
63 CTN Đất cơ sở t nhân không kinh doanh
64 NTT Đất làm nhà tạm
65 DND §Êt c¬ së dÞch vô n«ng nghiÖp t¹i ®« thÞ
66 BCS
67 DCS
68 NCS
69 MVT
70 MVR
71 MVK
I.2. Chuyển đổi tự động sang MĐSD2003
Nội dung:
Famis cung cấp các chức năng chuyển đổi loại đất cũ theo luật đất đai 1993 sang
Mục đich sử dụng mới theo luật đất đai 2003 (MĐSD2003).
Thao tác:
Chọn <Tiện ích> -> <Chuyển loại đất theo NĐ 281>.
FAMIS tự động chuyển cho file hiện tại hoặc toàn bộ các file bản đồ địa chính đang

có trong thư mục.
Nguyên tắc chuyển do người dùng tự định nghĩa trong file
\famis\system\mdsd2003.txt.
I.3. Tạo vùng theo MDSD2003
Nội dung:
Đóng vùng thửa đất, tính diện tích và gán MĐSD2003 cho tất cả các thửa đất trên bản
dồ địa chính một cách tự động
Thao tác:
Vào chức năng <Tạo vùng >, sau đó gõ vào MĐSD2003 cần tạo cho các thửa đất.
I.4. Thay đổi MDSD2003 từng thửa
Nội dung:
Sửa MĐSD
2003
Thay đổi MĐSD2003 cho từng thửa đất được lựa chọn trên bản đồ địa chính
Thao tác:
Chọn chức năng <Sửa nhãn thửa> gõ là trường mdsd2003 giá trị MĐSD2003
mới, vi dụ như luc, ts1, gt0 .v.v.
I.5. Thay đổi MĐSD2003 trên danh sách các thửa
Nội dung:
Thay đổi MĐSD2003 trên danh sách các thửa đất
Thao tác:
Vào chức năng <Sửa bảng nhãn thửa>, trên màn hình xuất hiện danh sách các
thửa đất của tờ bản đồ
Sửa MĐSD
2003
Sửa MĐSD
2003
Cột MDSD của
các thửa đất
I.6. In ra Hồ sơ kỹ thuật thửa đất theo MDSD2003

Nội dung:
In ấn các loại hồ sơ kỹ thuật của từng thửa đất với nhãn thửa là MĐSD2003
Thao tác:
Vào chức năng <Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất>, sau đó đánh dấu vào lựa chọn
<mdsd2003>.
Các hồ sơ kỹ thuật thửa đất sẽ được in ra với MĐSD2003.
I.7. Vẽ nhãn thửa theo MDSD2003
Nội dung:
Thực hiện tạo nhãn thửa cho toàn bộ các thửa đất trên bản đồ địa chính với loại
đất theo phân hạng mới của Luật đất đai 2003.
Thao tác:
Vào chức năng <Vẽ nhãn thửa>, sau đó đánh dấu vào lựa chọn <mdsd2003>.
Các thửa đất trên bản đồ sẽ được vẽ nhãn với MDSD2003.
Đánh dấu
I.8. Gán MDSD2003 cho thửa đất từ nhãn
Nội dung:
Thực hiện gán tự động MĐSD2003 cho các thửa từ các ký hiệu dạng chữ như
luc, ts1 vào trong cơ sở dữ liệu của bản đồ địa chính.
Thao tác:
Vào chức năng <Gán dữ liệu địa chính ban đầu > -> Gán dữ liệu từ nhãn>, sau đó
đánh dấu vào lựa chọn <mdsd2003>, vào số hiệu <level> chứa các ký hiệu MĐSD2003
dưới dạng text, sau đó ấn <Gán>.
Đánh dấu
Đánh dấu
Vào giá trị
level
II. BỔ XUNG CHỨC NĂNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI TP. HCM
II.1. In GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DUNG ĐẤT 2003
Để in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật đất đai 2003, Bộ Tài nguyên
và Môi trường đã ban hành phần mềm GCN2004. Tuy nhiên, phần mềm này chạy

độc lập, sơ đồ thửa đất được lấy thủ công từ FAMIS qua nhiều công đoạn. Việc trình
bày và biên tập lại, đưa thêm các ghi chú vào sơ đồ thửa đất là rất khó khăn. Qui trình
in ra một GCNQSDĐ gồm nhiều bước, phức tạp.
Để phục vụ cho đặc thù công tác In Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật
đất đai 2003, FAMIS đã bổ xung thêm chức năng cho phép in GCNQSDĐ ngay trong
môi trường đồ họa Microstation.
Chức năng này có các nội dung sau:
− Nhập các thông tin thuộc tính của GCNQSDĐ (tên chủ sử dụng, địa chỉ,
mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng … ) ngay trong phần mềm FAMIS.
− GCNQSDĐ được gán theo từng thửa đất, thông tin trên GCNQSDĐ sau
khi được nhập sẽ lưu lại dưới dạng file để lưu trữ lâu dài và sau này là cơ
sở để chuyển sang cơ sở dữ liệu của hồ sơ địa chính.
− Sơ đồ thửa đất in trên GCNQSDĐ được lấy một cách linh hoạt, theo yêu
cầu người sử dụng.
− Các yếu tố trên GCNQSDĐ cho phép người sử dụng can thiệp rất mềm
dẻo, có thể tự điều chỉnh, căn lề, di chuyển, thay đổi font chữ, thay đổ kích
thước, thêm bớt các yếu tố
− Qui trình in GCNQSDĐ đơn giản, ít thao tác, chỉ trong một môi trường là
phần mềm FAMIS.
Nội dung
Famis cho phép in GCNQSDĐ ngay trong FAMIS. Thông tin về GCN sẽ được
lưu cho từng thửa, trong file <>.gcn, tương ứng với một file bản đồ địa chính <>.dgn.
File c:\famis\system\giaycn.dgn là file mẫu để in GCNQSDĐ. Trong nội dung file
này có các dòng chữ (text) có ý nghĩa sẽ là từ khóa. Với mỗi một GCNQSDĐ cụ thể
sẽ được thay thông tin tương ứng. Việc điều khiển căn lề, di chuyển, font chữ, kích
thước chữ, kiểu chữ .v.v sẽ được điểu chỉnh ở file này. Với mỗi GCNQSDĐ cụ thể
sẽ tuân theo toàn bộ những gì đã được thay đổi trong file này.
Chú ý không được thay đổi các từ khóa đã định nghĩa trước ở file giaycn.dgn.
Đây là một cài tiến mới của FAMIS cho phép người dùng tự điều khiển trang in
của mình mà không cần sửa chương trình nguồn.

Thao tác
Vào chức năng <Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất> lựa chọn Loại là GCN2004.
ấn <Chọn thửa> và chọn thửa cần in ra GCNQSDĐ.
Trên màn hình xuất hiện nội dung một GCNQSDĐ
ấn vào <GCN2004>.
Trên màn hình xuất hiện một giao diện để nhập thông tin về GCNQSDĐ cho thửa
được chọn.
Chọn
Ấn
Ấn
Điền đầy đủ các thông tin cần thiết của một GCNQSDĐ vào form này. FAMIS sẽ tự
lấy vào các thông tin sau từ các thông tin đã gán cho thửa đất:
− Tên chủ
− Địa chỉ
− Diện tích, tự động qui ra diện tích bằng chữ
− Mục đích sử dụng
Một số thông tin như số hiệu thửa đất, số hiệu bản đồ, diện tích sẽ tự động sinh ra
trong bảng thông tin GCNQSDĐ.
Mục đich sử dụng được tự động sinh ra theo ký hiệu MDSD2003 đã được gán cho
thửa đất (xem mục I. phần trên).
ấn <Chuyển ra in> để chuyển toàn bộ các thông tin về GCNQSDĐ ra file dgn đang
mở để phục vụ in ra máy in.
ấn <Ghi lại GCN> để ghi lại toàn bộ các thông tin về GCNQSDĐ ra file gcn để sau
này tiếp tục sử dụng.
Nguồn gôc sử dụng sẽ lưa chọn trên một danh sách liệt kê trên form.
Sau đây là một GCNQSDĐ đã hoàn chỉnh
Ấn <In ra> để in ra GCNQSDĐ này.
II.2. Hồ sơ hiện trạng vị trí
Nội dung:
Để phục vụ quản lý đất đai và cấp GCNQSDĐ, Sở TN và MT TP. Hồ Chí Minh

ban hành Hồ sơ hiện trạng vị trí để chỉ rõ vị trí của một thửa đất nào đó trên bản đồ.
Đặc thù của Hồ sơ hiện trạng vị trí là gồm hai phần:
− Bản đồ hiện trạng vị trí
− Bản đồ vị trí
Thao tác:
Vào chức năng <Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất>, chọn loại hồ sơ là <Hiện trạng vị trí>
sau đó đánh dấu vào lựa chọn <mdsd2003>.
Trên bản đồ địa chính, vẽ một fence để xác định vùng bản đồ sẽ đưa vào bản đồ vị
trí với tỷ lệ <Hiện trạng vị trí>. Vùng trong fence sẽ được cắt (Clip) để đưa vào trong
khung của <Bản đồ vị trí>
Sau đó ấn <Chọn thửa> để chọn thửa đất mà hình dạng thửa đất sẽ được lấy vào
trong khung của <Bản đồ hiện trạng vị trí> theo tỷ lệ được lựa chọn
Chọn loại hồ sơ
Đánh dấu
Chọn tỷ lệ
Chọn tỷ lệ hồ sơ
III. QUẢN LÝ HỆ THỐNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Môđun quản lý hệ thống bản đồ địa hình được phát triển trong môi trường
Microstation có các chức năng chính sau:
− Quản lý hệ thống phân mảnh bản đồ theo số hiệu, tỷ lệ và vị trí địa lý
− Quản lý toàn bộ hệ thống bản đồ địa hình dựa trên hệ thống phân mảnh, cho
phép người sử dụng lấy ra thông tin trọn vẹn của một hoặc nhiều mảnh bản đồ
địa chính theo lựa chọn trên hệ thống phân mảnh.
− Triết xuất các lớp thông tin địa hình trên một phạm vi địa lý do người sử dụng
tự định nghĩa: có thể là ranh giới một phường, xã, quận huyên hoặc một khu
vực nào dó tự vẽ trên bản đồ. Đặc điểm của chức năng này là các lớp thông tin
địa hình không còn tách rời theo phân mảnh bản đồ nữa nà được gộp lại trên
phạm vi toàn vùng và phân theo lớp thông tin của bản đồ địa hình.
IV.KẾT LUẬN
Trên đây là một số cải tiến mới của Famis phục vụ triển khai Luật Đất đai 2003.

Các chức năng này chỉ có trong phiên bản Famis sử dụng ở Sở TN và MT TP. Hồ Chí
Minh.
Đây là các chỉnh sửa phiên bản đầu tiên, vì vậy không tránh khỏi còn những thiết
sót cần cải tiến hòan thiện thêm.
Địa chỉ liên hệ:
Viện Nghiên cứu Địa chính
Hoàn quốc Việt – Cầu Giấy Hà Nội
Email: ệt Nam
Hoặc
Phân viện Nghiên cứu Địa chính phía nam
Trần Não.

×