Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

thiết kế bộ biến tần truyền thông ba pha điều khiển động cơ, chương 9 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.53 KB, 7 trang )

Chương 9:
Phương pháp điều chế vectơ
không gian (SVPWM)
Phương pháp điều chế vectơ không gian khác với các phương
pháp điều chế độ rộng xung khác. Với phương pháp điều chế
PWM khác, bộ nghịch lưu được xem như ba bộ biến đổi đẩy kéo
riêng biệt với ba điện áp pha độc lập nhau. Đối với phương pháp
điều chế vectơ không gian, bộ nghịch lưu được xem như một khối
duy nhất với 8 trạng thái đóng ngắt từ 0 đến 7.
4.1.2.1. Thành lập vectơ không gian
Đối với nguồn áp ba pha cân bằng, ta luôn có phương trình sau:
a b c
(t) u (t) u ( ) 0
u t
  
(3-5)
Và b
ất kỳ ba hàm số nào thỏa mãn phương trình trên đều có thể
chuyển sang hệ tọa độ hai chiều vuông góc. Ta có thể biểu diễn
phương tr
ình trên dưới dạng ba vectơ gồm [u
a
0 0]
T
, trùng với trục
x, vectơ [0 u
b
0]
T
lệch một góc 120
o


và vectơ [0 0 u
a
]
T
lệch một góc
240
o
so với trục x, như hình vẽ sau:
Hình 3-6: biểu diễn vectơ không gian trong hệ tọa độ x0y
Từ đó ta xây dựng được phương trình của vectơ không gian
trong hệ tọa độ phức như sau:
2 2
j j
3 3
a b c
u(t)
2
u u .e u .e
3
  

  

 
 
(3-6)
Trong đó 2/3 là hệ số biến hình. Phân tích u(t) trong phương
trình trên thành phần thực và phần ảo.
t x y
u u

u
j
 
(3-7)
Ta xây d
ựng được công thức chuyển đổi hệ tọa độ từ ba pha abc
sang hệ tọa độ phức x-y bằng cách cân bằng phần thực và phần ảo
trong phương tr
ình (3-6), ta có:
   
 
 
a b
x a b
y b
a
x
c
c
b
y
c
c
2
u u cos(2 / 3) jsin(2 / 3) u cos( 2 / 3) jsin( 2 / 3)
3
2
u u u cos(2 / 3) u cos( 2 / 3)
3
2

u u sin(2 / 3) u sin( 2 / 3)
3
1 1
u
1
u
2
2 2
u
u
3
3 3
u0
u(t)
2 2
           
 

     





    


 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 



(3-
8)
Ti
ếp theo hình thành tọa độ quay α-β bằng cách cho hệ tọa độ x-
y quay v
ới vận tốc góc ωt. Ta có công thức chuyển đổi hệ tọa độ
như sau:
x x
y y
cos( t) cos( t)
u u u
cos( t) sin( t)
u u
u

sin( t) cos( t)
sin( t) co
2
2
s( t)



 
 
 
   
 
  
 
 
 
   
 
 
  
 
 
 
   
 
 
 



(3-9)
Ngu
ồn áp ba pha tạo ra là cân bằng và sin nên ta có thể viết lại
phương tr
ình điện áp pha như sau:
a
b
mc
m
m
sin( t)
sin( t 2 / 3)
u V
u V
u V
sin( t 2 / 3)

 
 




(3-10)
T
ừ phương trình (3-9) ta xây dựng được phương trình sau:
j j t
r r
eV
e

u(t) V
 
 
(3-11)
Th
ể hiện vectơ không gian có biên độ V
r
quay với vận tốc góc
ωt quanh gốc tọa độ 0. Phương tr
ình điện áp dây theo phương trình
(3-
8) như sau:
L
s
3
5
1
L
1 1
2 3
2 2
V
3 2
3 3
q
1
V
q
V
q

0
2 2


 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 

 
 
 
(3-
11)
Trong đó
2
để chuyền từ giá trị biên độ sang giá trị hiệu dụng,
3
để chuyển giá trị điện áp pha thành điện áp dây. Vectơ điện áp
dây sẽ sớm pha hơn vectơ điện áp pha một góc π/6. Nếu lồng ghép
các trạng thái có thể có của q

1
, q
3
và q
5
vào phương trình (3-11) ta
thu được phương trình điện áp dây (trị biên độ) theo các trạng thái
của các khóa.
j(2n 1) /6
n
2 2 (2n 1 ) (2n 1 )
e cos jsin
6
2.
6
3 3
V
 
 
   
   

   
 
  






(3-12)
V
ới n = 0,1,2,…,6 ta thành lập được 6 vectơ không gian V
1
– V
6
và hai vectơ 0 là V
0
và V
7
như hình sau:
Hình 3-7: Các vectơ không gian từ 1 đến 6
Hình 3-8: Trạng thái đóng ngắt của các van
Bảng 3-1: Giá trị điện áp các trạng thái đóng ngắt và vectơ không
gian tương ứng
(Ghi chú: độ lớn điện áp phải nhân với V
dc
)

×