Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giáo án hình học 6 ba cột soạn đổi mới (09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.26 KB, 50 trang )

Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
TUẦN 20
Tiết 15
Tr¶ bµi kiĨm tra häc kú I (phÇn h×nh häc)
Ngày soạn: 01 /01 /2009
Ngày dạy: 04 / 01 /2009
I. Mục tiêu : giúp HS
- Đánh giá được bài làm của mình , sửa những lỗi mắc phải trong quá trình làm toán.
- HS tự đánh giá bài kiểm tra HK I của mình theo yêu cầu của đề bài thi HK I
II. Chuẩn bò :
- Thầy : giáo án, đề thi đáp án HK I, SGK
- Trò : xem lại đề thi và làm lại đề thi HK I
III. Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
GV Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Gv nhắc lại đề thi
- Phần trắc nghiệm: HS tự làm  GV sửa .
- Phần tự luận: GV hướng dẫn HS theo đáp án thi HK I
* Về nội dung:
+ Phải đúng theo yêu cầu của đề bài.
+ Đúng và đủ bài GV đã đưa ra .
* Hình thức : Trình bày sạch đẹp, lôgic, hợp lí, chữ viết dễ nhìn.
Hoạt động 2: GV sửa bài cho HS
* Ưu điểm:
- Nhiều Hs làm bài đúng theo yêu cầu của đề bài.
- Trình bày sạch đẹp, lôgic, hợp lí.
* Khuyết điểm:
- Trình bày còn sơ sài, chưa lôgic, chữ viết khó nhìn.
- Không học bài dẫn đến hỏng kiến thức còn nhiều như :
+ Kh«ng biÕt vÏ h×nh.


+ Kh«ng biÕt nhËn biÕt trªn h×nh vÏ theo yªu cÇu cđa bµi to¸n.
+ LËp ln trong bµi to¸n ®iĨm n»m gi÷a hai ®iĨm, trung ®iĨm cđa ®o¹n
th¼ng.
+ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Yêu cầu HS khá giỏi lên bảng trình bày bài toán ?
- Gv nhận xét và làm rõ những điểm Hs thường sai.
- Phê bình HS yếu – kém.

Nhắc nhở HS cố gắng học tập trong HKII
Hoạt động 3: GV tiếp tục sửa bài cho HS.
Lưu ý những điểm HS dễ sai và nhầm lẫn nhất.
Hoạt động 4: Về nhà
- Về nhà đối chiếu bài làm của mình và bài làm GV sửa trên lớp , sau đó làm lại cho
hoàn chỉnh.
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 58 Trêng THCS Trùc C¸t
Giáo án Hình Học 6 Năm học 2009-2010
- Xem laùi baứi toaựn daùng lập luận trung điểm của đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm
- Chuaồn bũ trửụực baứi mụựi: Nửa mặt phẳng
Giáo viên: Đoàn Thị Phơng 59 Trờng THCS Trực Cát
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
TUẦN 21 Tiết 16
Ch¬ng II. Gãc
§1. Nưa mỈt ph¼ng
Ngày soạn: 08 /01 /2009
Ngày dạy: 11 / 01 /2009
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt
phẳng bờ đã cho.
- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.

∗ Kỹ năng:
- HS nhận biết được nửa mặt phẳng.
- HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.
∗ Thái độ:
- Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II. Ph ¬ng tiƯn d¹y häc
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập.
- Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5 phút).
- Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
- Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2
điểm không thuộc đường thẳng.
Đặt tên cho các điểm
- Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ
bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ
bao gồm gì?
- Hình này nằm trên mặt bảng hay
trên trang giấy. Mặt bảng hay
trang giấy cho ta hình ảnh của một
mặt phẳng.
- Đường thẳng vừa vẽ chia mặt
bảng làm hai phần (còn gọi là 2
nửa)
=> Bài mới: Nửa mặt phẳng
a
D
C
A

B
Hc:
a
D
E
A
B
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 60 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng (12
phút)
- Dựa vào phần đặt vấn đề, yêu
cầu HS cho một vài ví dụ về mặt
phẳng trong thực tế?
- Mặt phẳng có giới hạn không?
- Đường thẳng a trên mặt phẳng
của bảng chia mặt phẳng thành 2
phần riêng biệt, mỗi phần được
coi là một nửa mặt phẳng bờ a.
Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ
a?  Phần b
- GV nêu khái niệm nửa mặt
phẳng bờ a như SGK tr.72
GV vẽ hình trên bảng
- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a
trên hình?
- Yêu cầu HS vẽ đthẳng xy, chỉ rõ
từng nửa mp?
- Hai tia như thế nào là hai tia đối
nhau?

Tương tự cho hai nửa mp đối nhau
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm
trên mp cũng là bờ của hai nửa
mp đối nhau.  Chú ý
- GV giới thiệu cách đặt tên nửa
mặt phẳng:
+ Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa
điểm M hoặc nửa mp bờ a không
chứa điểm P
+ Tương tự, hãy gọi tên nửa mp
còn lại trên hình vẽ?
HS cho một vài ví dụ về
mặt phẳng có trong thực
tế.
Mặt phẳng không có giới
hạn
HS lên bảng thực hiện cả
lớp nhận xét
Hai tia đối nhau là hai tia
có chung gốc và tạo thành
một đường thẳng.
a
M
N
P
HS chỉ vào hình và đọc
tên nửa mp còn lại
1. Nửa mặt phẳng:
a) Mặt phẳng:
+ Mặt bàn, mặt

bảng, mặt nước lặng
sóng, … là hình ảnh
của mặt phẳng.
+ Mặt phẳng không
giới hạn về bèn phía
b) Nửa mặt phẳng:
a
* Chú ý: Học SGK
Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai
tia (10 phút)
GV yêu cầu:
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc O.
- Lấy 2 điểm M; N: M ∈ Ox, M ≠ O;
N ∈ Oy, N ≠ O;
HS: 1HS lªn b¶ng díi líp vÏ
vµo vë theo yêu cầu
2. Tia nằm giữa hai
tia:
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 61 Trêng THCS Trùc C¸t
(I)
(II)
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát
hình 1 và cho biết tia Oz có cắt
đoạn thẳng MN không?
GV. Chèt l¹i
- Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm
giữa M và N, ta nói tia Oz nằm
giữa hai tia Ox, Oy
Quan sát hình 3b, 3c, SGK cho

biết tia Oz có nằm giữa hai tia
Ox; Oy không? Vì sao?
x
z
y
O
M
N
HS. Tia Oz cắt MN…
hình 3b Oz có nằm giữa
hai tia Ox; Oy v× …
Oz kh«ng nằm giữa hai
tia Ox, Oy v× …
x
z
y
O
M
N
Tia Oz cắt MN tại 1
điểm nằm giữa M và N,
ta nói tia Oz nằm giữa
hai tia Ox và Oy
Hoạt động 5: Củng cố (10
phút)
1/ Bài 2 tr.73 SGK
2/ Bài 3 tr.73 SGK
GV đã chuẩn bò sẵn trên bảng
phụ
3/ Trong các hình sau h·y chỉ ra

tia nằm giữa hai tia còn lại?
HS Trả lời câu hỏi
HS điền vào chỗ trống
trên bảng phụ
a
b
c
O

m
n
p
O

A
H
P
Q
IV. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK, cần nhận biết nửa mp, nhận biết được tia nằm
giữa hai tia.
- Làm bài tập: 4, 5 tr.73 (SGK) và 1, 4, 5 tr.52 (SBT)
V. L u ý khi sư dơng gi¸o ¸n
Trước hết giới thiệu về mặt phẳng, sau đó vẽ một đường thẳng a nào đó trên mặt
phẳng, đường thẳng a chia mặt phẳng thành hai phần riêng biệt, sau đó hướng dẫn
học sinh cách phân biệt hai phần mặt phẳng bò chia ra bởi đường thẳng a.
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 62 Trêng THCS Trùc C¸t
H×nh 1
H×nh 2
H×nh 3

Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
TUẦN 22
Tiết 17
§2. Gãc
Ngày soạn: 15 /01 /2009
Ngày dạy: 18 / 01 /2009
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
- HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
∗ Kỹ năng:
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
∗ Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận.
II. Phương tiện dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập.
- Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ (5 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
1) Thế nào là nửa mặt
phẳng bờ a?
2) Thế nào là hai nửa mặt
phẳng đối nhau? Vẽ đường
thẳng aa’, lấy điểm O∈ aa’,
chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có
bờ chung là aa’?

3) Vẽ 2 tia Ox, Oy
- Trên các hình vừa vẽ có
những tia nào? Các tia đó
có đặc điểm gì?
GV đặt vấn đề: Hai tia
chung gốc tạo thành một
hình, hình đó gọi là góc.
Vậy góc là gì? Bài mới
Một HS lên bảng làm bài
kiểm tra.
x
y
O
Tia Ox, Oy đối nhau, chung
gốc O.
a
b
O
Tia Ox và Oy chung gốc O.
1 HS nhận xét, đánh giá và
cho điểm bạn
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 63 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
Hoạt động 2: Khái niệm góc
(13 phút)
Từ phần kiểm tra bài cũ yêu
cầu HS nêu lại đònh nghóa góc.
GV giới thiệu
O: đỉnh góc;
Ox, Oy cạnh của góc

Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc
O
Ký hiệu: xOy, yOx, O
Hoặc ký hiệu: ∠xOy; ∠yOx;
∠O
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa
và viết to hơn 2 chữ bên
cạnh.
GV yêu cầu: Mỗi em hãy vẽ
2 góc và đặt tên, viết ký hiệu
góc.
Bài tập củng cố: Hãy quan
sát hình vẽ rồi điền vào bảng
sau:
I. Góc:
Đònh nghóa: Học SGK
x
y
O
O: đỉnh góc; Ox, Oy cạnh
của góc
Đọc: Góc xOy,góc
yOx,góc O
Ký hiệu: xOy, yOx, O
Hình vẽ Tên góc Tên đỉnh Tên cạnh Ký hiệu góc.
1)
x
y
A
2)

m
n
p
O
3)
A
B
C
Góc xAy
………………………
Góc ABC
A
……………………………
………………………………
Ax, Ay

………………………
………………………
xAy∠
hoặc
yAx∠
……………………………………
……………………………………
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 64 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
GV cùng HS làm mẫu một
dòng sau đó gọi HS khác lên
điển trực tiếp (Dùng các loại
mực khác nhau)
GV vẽ hình:

x
y
O
Hình này có góc nào không?
Nếu có hãy chỉ rõ góc, cạnh,
đỉnh?
Góc aOa’ có gì đặc biệt? 
phần 2
HS lên bảng tiếp tục
điền vào ô trống.
Có đó là góc xOy,
cạnh: Oxõ, Oy; đỉnh: O
(Có thể HS trả lời
không phải là góc.)
Góc xOy có hai tia Ox,
Oy đối nhau
Hoạt động 3: Góc bẹt (5
phút)
- Dựa vào hình vẽ trên, gọc
bẹt là góc có đặc điểm gì?
- Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên.
- Nêu cách vẽ góc bẹt?
Tìm hình ảnh của góc bẹt
trong thực tế?
Trên hình vẽ có những góc
nào?
m
n
p
O

Để vẽ góc ta nên vẽ như thế
nào? Ta chuyển sang phần 3
HS nêu đònh nghóa góc
bẹt
Là góc có 2 cạnh là
hai tia đối nhau
II. Góc bẹt:
Đònh nghóa: Học SGK
x
y
O
Hoạt động 4: Vẽ góc, điểm
nằm trong góc (10 phút)
Để vẽ góc xOy ta vẽ lần lượt
như sau:
GV nói và vẽ hình:
Yêu cầu HS vẽ góc bất kì và
đặt tên; lấy tia Om nằm giữa
2 cạnh của góc .
HS vẽ hình và đọc tên
từng góc có trong hình
vẽ.
m
n
p
O
III. Vẽ góc:
x
y
O

Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 65 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
? Trên hình vẽ có mấy góc?
Đọc tên?
Trên hình vẽ có 3 góc:

GV yêu cầu HS vẽ góc xOy
bất kỳ. vẽ tia Oz nằm giữa
hai tia Ox và Oy Lấy điểm M
tùy ý nằm trên tia Oz
Ta nói điểm M là điểm nằm
trong góc xOy.
Tương tự, vẽ 2 điểm nằm
trong góc xOz
Vậy dự đoán điểm nằm
ngoài góc xOy là điểm như
thế nào? 1 HS lên bảng vẽ
hình?
GV lưu ý: Khi hai cạnh của
góc không là hai tia đối nhau
mới có điểm nằm trong góc
x
y
O
M
HS lên bảng vẽ hình
x
y
O
N

IV. Điểm nằm trong góc:
x
y
O
M
Điểm M nằm trong góc xOy
Hoạt động 5: Luyện tập (10
phút)
- Nêu đònh nghóa góc?
- Nêu đònh nghóa góc bẹt
Có những cách đọc tên góc
nào trong hình?
a
O
N
M
HS làm bài 6 tr.75 SGK vào
bảng phụ. Sau đó GV thu 4
bài nhanh nhất và chấm
điểm
HS nêu đònh nghiã như
trong SGK
Góc aOb; góc bOa; Góc
MON; Góc NOM; góc O
HS làm ra phiếu
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK,
- Làm bài tập: 8, 9, 10 tr.75 (SGK) và 7, 10 tr.53 (SBT)
- Tiết sau mang theo thước đo độ
V. L u ý khi sư dơng gi¸o ¸n

Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 66 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4 để nhận biết góc là gì, góc bẹt là gì. Quan sát
hình 5 để viÕt các kí hiệu khác nhau đối với mỗi góc. Quan sát hình 6 để nhận biết
điểm nằm trong góc.
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 67 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
TUẦN 23 Tiết 18
§3. Sè ®o gãc
Ngày soạn: 24 /01 /2010
Ngày dạy: 01 / 02 /2010
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác đònh, số đo của góc bẹt là 180
0
- HS biết đònh nghóa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
∗ Kỹ năng:
- HS biết đo góc bằng thước đo góc
- HS biết so sánh hai góc.
∗ Thái độ:
Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
- Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra
bài cũ (5 phút)

GV nêu câu hỏi kiểm tra
bài cũ:
- Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt
tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của
góc đó?
- Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh
của góc , đặt tên tia đó?
- Trên hình có mấy góc. Viết
và đọc tên các góc đó?
GV nhận xét bài và cho
điểm HS.
Trên hình vẽ có 3 góc,
làm thế nào để biết độ
lớn của các góc đó, làm
thế nào để so sánh các
góc đó

bài mới
HS lên bảng kiểm tra:
x
z
y
O
Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy.
Hình vẽ có 3 góc: xOy;
xOz; yOz
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 68 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
Hoạt động 2: Đo góc (15
phút)

- GV xẽ góc xOy. Để xác
đònh số đo của góc xOy ta
đó góc xOy bằng một
dụng cụ gọi là thước đo
góc
- Quan sát thước đo góc
cho biết nó có cấu tạo
như thế nào?
- Đơn vò của thước đo góc
là gì?
- GV vừa nói, vừa làm
chậm trên bảng các thao
tác đo góc:
+ Đặt thước sao cho tâm
thước trùng đỉnh của góc
và 1 cạnh đi qua vạch O
của thước.
+ Cạnh kia nằm trên nửa
mặt phẳng chứa thước đi
qua vạch nào
của thước thì ta nói đó là
số đo của góc.
GV yêu cầu HS nêu lại
cách đo và mỗi HS vẽ
một góc vào vở và tự đo
góc của mình
Hãy xác đònh số đo góc
của các góc sau?
Nhận xét góc mOn là góc
gì?

Số đo của góc mOn bằng
bao nhiêu độ?
Nhận xét số đo độ của
góc
Thước đo góc:
- Là một nửa hình tròn
được chia thành 180 phần
bằng nhau được ghi từ 0
đến 180.
- Các số từ 0 đến 180
được ghi theo hai vòng
ngược chiều nhau để
thuận tiện cho việc đo
- Tâm của nửa hình tròn
là tâm của thước
-Đơn vò đo góc là độ (
0
),
đơn vò nhỏ hơn là phút (‘),
giây (‘’)
HS thao tác đo góc theo
GV
Nêu lại cách đo góc
x
y
O
m
n
O
HS nhận xét…

I. Đo góc:
• Dụng cụ đo: Thước đo góc
( đo độ)
• Cách đo:

a
O

a
O
Nhận xét:
- Mỗi góc có một số đo xác
đònh.
- Số đo của góc bẹt là 180
0
.
- Số đo mỗi góc không quá
180
0
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 69 Trêng THCS Trùc C¸t
Hc
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
Hoạt động 3: So sánh hai
góc (5 phút)
Cho 3 góc sau hãy xác
đònh số đo góc của
chúng?
A
B
C

Ta có A < B < C
Vậy để so sánh hai góc ta
dựa vào đâu?

aIbxOy
aIb
xOy
=⇒





=
=
0
0
60
60
Vậy hai góc gọi là bằng
nhau khi nào?
Có:





=
=
0

0
50
135
qOp
mKn
Hai góc có bằng nhau
không?
Vậy trong hai góc không
bằng nhau, góc nào là
góc lớn hơn.
Yêu cầu HS lân bảng đo:
CBBA
C
B
A
<<⇒





=
=
=

=> A < B < C
Để so sánh hai góc ta so sánh
số đo của hai góc đó.
Hai góc bằng nhau là hai góc
có số đo bằng nhau.

Hai góc không bằng nhau, góc
nào có số đo lớn hơn thì là góc
lớn hơn.
II. So sánh hai góc:
- Hai góc bằng nhau nếu
số đo của chúng bằng
nhau.
- Góc lớn hơn có số đo
lớn hơn
qOpmKn
qOp
mKn
>⇒





=
=
0
0
50
135
Hoạt động 4: Góc vuông,
góc nhọn, góc tù (5
phút)
GV giíi thiƯu gãc nhän,
tï, vu«ng trªn h×nh vÏ
+ Góc vuông là góc có số đo

bằng 90
0
Ví dụ: M = 90
0
 M là góc
vuông
III. Các loại góc:
- Góc vuông là góc có số
đo bằng 180
0
- Góc nhọn là góc có so
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 70 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010

Vậy thế nào là góc nhọn,
góc vuông, góc tù.
+ Góc nhọn là góc có số đo
nhỏ hơn 90
0
BOC = 18
0
 BOC là góc
nhọn
+ Góc tù là góc có số đo lớn
hơn90
0
và nhỏ hơn 180
0
tUv = 135
0

 tUv là góc tù
á đo nhỏ hơn 90
0
- Góc tù là góc có số đo
lớn hơn 90
0
và nhỏ hơn
180
0
Hoạt động 5: Luyện tập
– Củng cố (13 phút)
1/ Bài14 : Xem hình 21
Ước lượng bằng mắt xem
góc nào vuông, nhọn, tù:
HS dự đoán kết quả và
kiểm tra lại bằng thước
đo góc
2/ Bài 2: Điền vào ô
trống: (HS hoạt động
nhóm)
GV kiểm tra bài của HS
và yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
- Nêu cách đo góc?
- Có kết luận gì về số đo
của một góc?
- Muốn so sánh góc ta
làm như thế nào?
- Có những lọai góc nào?
Lọai góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt

Hình vẽ
Số đo

a
b
O
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 71 Trêng THCS Trùc C¸t
0
0
< α < 90
0
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
- Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK
- Bài 14, 15 tr.55 (SBT)
V. L u ý khi sư dơng gi¸o ¸n
Giáo viên cho học sinh thực hành đo góc bằng thước đo góc, lưu ý giới thiệu thước
đo góccho học sinh và cách sử dụng thước đo góc theo hai chiều.
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 72 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
TUẦN 24
Tiết 19
§4. Khi nµo XOY + YOZ = XOZ
Ngày soạn: 24 /01 /2010
Ngày dạy: 08 / 02 /2010
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
- HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz ?
- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau,

hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
∗ Kỹ năng:
Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các
quan hệ giữa hai góc.
∗ Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS
II. Phương tiện dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
- Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(7 phút)
GV ghi đề bài kiểm tra lên bảng
phụ
1) Vẽ góc xOz.
2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh
của góc xOz.
3) Dùng thước đo góc đo các
góc có trong hình.
4) So sánh xOy + yOz với xOz.
- Qua kết quả trên em rút ra
nhận xét gì ?.
* GV nhận xét bài làm trên
bảng.
HS lên bảng kiểm tra:
x
z
y
O

Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy.
Hình vẽ có 3 góc: xOy;
xOz; yOz
xOy + yOz = xOz
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 73 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số
đo hai góc xOy và yOz bằng số đo
góc xOz
- Qua kết quả đo được ở trên, em
nào trả lời được câu hỏi đề ra ở đề
mục?
- Ngược lại: xOy + yOz = xOz thì
ta có nhận xét gì về tia Oy?
- GV đưa ra nhận xét tr.81 SGK
- Bài tập: Cho hình vẽ:
O
B
A
C
Với hình vẽ này ta có thể phát
biểu nhận xét như thế nào?
HS trả lời:
- Nếu tia Oy nằm giữa
hai tia Ox và Oy thì xOy
+ yOz = xOz
- Nếu xOy + yOz = xOz
thì tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và Oy
Vì tia OA nằm giữa 2 tia

OB và OC nên :
BOA + AOC = BOC
HS trả lời miệng bài tập
trên
I. Khi nào thì tổng số
đo hai góc xOy và yOz
bằng số đo góc xOz
- Nếu tia Oy nằm giữa
hai tia Ox và Oy thì
xOy + yOz = xOz
- Nếu xOy + yOz =
xOz thì tia Oy nằm
giữa hai tia Ox và Oy
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
bài 18 tr.82 SGK lên bảng.
- Áp dụng nhận xét trên để giải
bài 18 tr.82 SGK
HS quan sát hình vẽ, và làm vào
bảng phụ theo nhóm.
GV quan sát HS làm bài nhóm.
GV thu bài và nhận xét bài làm
của từng nhóm.
- Tóm lại: Nếu cho 3 tia chung
gốc, trong đó có một tia nằm giữa
hai tia còn lại, ta có mấy góc trong
hình?
- Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết
được số đo của cả ba góc.
- Cho hình vẽ: Đẳng thức sau viết
đúng hay sai? Vì sao?

HS đọc đề bài tập.
HS quan sát bài giải mẫu
của GV và sửa vào vở.
Theo đề bài: tia OA nằm
giữa hai tia OB và OC
nên:
BOC = BOA + AOC
Mà BOA = 45
0
; AOC =
32
0
=> BOC = 45
0
+ 32
0
=
77
0
Ta có 3 góc trong hình
- Chỉ cần đo 2 góc ta có
thể biết được số đo cả ba
góc.
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 74 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
xOy + yOz = xOz
x
y
O
M

N
Tại sao em biết tia Oy không nằm
giữa hai tia Ox và Oz?
Đẳng thức viết sai vì
theo hình vẽ tia Oy
không nằm giữa 2 tia Ox
và Oz nên không có
đẳng thức xOy + yOz =
xOz được
Hoạt động 3: Các cặp góc (15
phút)
GV yêu cầu HS tự đọc sách giáo
khoa trong 5 phút.
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
1. Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ
hình minh họa và chỉ rõ cặp góc
kề nhau?
2. Thế nào là hai góc phụ nhau?
Vẽ hình minh họa và chỉ rõ cặp
góc phụ nhau?
3. Thế nào là hai góc bù nhau? Vì
sao?
Cho A = 135
0
và B = 45
0
. Hai góc
này có bù nhau không? Giải thích?
4. Thế nào là hai góc kề bù? Vẽ
hình minh họa và chỉ rõ cặp góc

phụ nhau?
HS tự đọc SGK và trả lời
các câu hỏi GV ghi sẵn ở
bảng phụ.
HS hoạt động nhóm và
ghi bài trả lời vào bảng
phụ của nhóm.
1. Hai góc kề nhau là hai
góc có một cạnh chung
và hai cạnh còn lại nằm
trên hai nửa mặt phẳng
đối nhau có bờ chứa
cạnh chung.
2. Hai góc phụ nhau là
hai góc có tổng số đo
bằng 90
0
.
3. Hai góc bù nhau là hai
góc có tổng số đo bằng
180
0
.
A và B là hai góc bù
nhau vì
A + B = 135
0
+ 45
0
=

180
0
4. Hai góc kề bù là hai
góc vừa kề nhau, vừa bù
nhau.
II. Hai góc kề nhau,
phụ nhau, bù nhau,
kề bù: Học SGK
tr.81
O
B
A
C
O
B
A
C
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (5
phút)
Chỉ ra mối quan hệ giữa các góc
trong hình:
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 75 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK
V. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Giáo viên cho học sinh đo thử nghiệm một vài lần rồi nêu nhận xét như SGK. Giáo
viên cần làm cho học sinh thấy được ra rằng tính chất này cho ta phương pháp dựa
vào số đo góc để nhận biết một tia có nằm giữa hai tia hay không.

Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 76 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
TUẦN 25
Tiết 20
§5. VÏ gãc cho biÕt sè ®o
Ngày soạn: 18/02 /2010
Ngày dạy: 22 /02 /2010
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác đònh có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được
một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m
0
(0 < m < 180).
∗ Kỹ năng:
HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
∗ Thái độ:
Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Phương tiện dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
- Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra
bài cũ (7 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm
tra:
- Khi nào thì xOy +
yOz = xOz?
- Làm bài 20 tr.82 SGK
Cho biết tia OI nằm

giữa hai tia OA và OB.
AOB = 60
0
; BOI =
4
1
AOB
Tính BOI? AOI?
GV yêu cầu HS nhận
xét bài làm của bạn?
HS lên bảng sửa bài:
BOI = 15
0
; AOI = 45
0
HS nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 2: Vẽ góc
trên nửa mặt phẳng
(10 phút)
- Khi có một góc, ta có
thể xác đònh được số đo
HS đọc ví dụ tr.83SGK
Cả lớp vẽ góc xOy = 40
0
vào
I. Vẽ góc trên nửa mặt
phẳng:
Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc
xOy sao cho xOy = 40
0

Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 77 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
của nó bằng thước đo
góc. Ngược lại nếu biết
số đo của 1 góc, làm
thế nào để vẽ được góc
vở.
- 1 HS tiến hành vẽ trên
bảng:
đó?
- Ví dụ 1: Cho tia Ox
. Vẽ góc xOy sao cho
xOy = 40
0
- GV yêu cầu HS tự
đọc SGK và vẽ vào vở.
- Yêu cầu 1 HS lên
bảng trình bày.
GV thao tác lại cách vẽ
góc 40
0
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC
biết ABC = 135
0
- Để vẽ góc ABC =
135
0
ta sẽ tiến hành
như thế nào?
- Trên nửa mp có bờ

chứa tia BA, ta vẽ được
mấy tia BC sao cho
ABC = 135
0
 Rút ra
nhận xét
- Đặt thước đo góc trên nửa
mặt phẳng có bờ chứa tia Ox
sao cho tâm thước trùng với
đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0
của thước.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ
40
0
của thước.
1 HS khác lên bảng kiểm tra
hình vẽ.
- Vẽ tia BA.
- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia
BA góc 135
0
.
- Trên nửa mp có bờ chứa tia
BA, ta vẽ được một tia BC
sao cho ABC = 135
0
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết
ABC = 135
0
* Nhận xét: (SGK)

Hoạt động 3: Vẽ hai
góc trên nửa mặt
phẳng (13 phút)
Bài tập 1:
a) Vẽ xOy = 30
0
, xOz =
75
0
b) Có nhận xét gì về vò
trí của 3 tia Ox, Oy,
Oz? Giải thích lý do?
Hs lên bảng vẽ hình:
a)
x
z
y
O
b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox
và Oz (vì 30
0
< 75
0
).
II. Vẽ hai góc trên nửa mặt
phẳng:
Ví dụ 1:
a) Vẽ xOy = 30
0
, xOz = 75

0
b) Có nhận xét gì về vò trí
của 3 tia Ox, Oy, Oz? Giải
thích lý do?
x
z
y
O
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 78 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
Bài tập 2: Trên cùng
một nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia Oa vẽ:
aOb = 120
0
aOc
= 145
0
Cho nhận xét vò trí của
tia Oa, Ob, Oc.
Trên nửa mp có bờ
chứa tia Ox vẽ xOy =
m
0
; xOz = n
0
m < n.
Hỏi tia nào nằm giữa
hai tia còn lại?
Nhận xét: tia Ob nằm giữa

hai tia Oa; Oc vì 120
0
< 145
0
- Trên cùng một nửa mp có bờ
chứa tia Ox, xOy = m
0
; xOz =
n
0
m < n => tia Oy nằm giữa hai
tiaq Ox và Oz
b) Tia Oy nằm giữa 2 tia
Ox
và Oz (vì 30
0
< 75
0
).
Ví dụ 2:
Trên cùng một nửa mặt
phẳng có bờ chứa tia
Oa vẽ: aOb = 120
0
aOc =
145
0
Cho nhận xét vò trí của tia
Oa, Ob, Oc?
Hoạt động 4: Củng cố

toàn bài (13 phút)
Bài tập 4: Cho tia Ax.
Vẽ tia Ay sao cho xAy
= 58
0
. Vẽ được mấy tia
Ay?
Bài tập 5: Vẽ ABC =
90
0
bằng 2 cách:
C1: dùng thước đo độ.
C2: dùng Êke vuông.
Bài tập 6: Điền vào
dấu ……… để được câu
đúng:
1) Trên nửa mp ………
bao giờ cũng …… tia Oy
sao cho xOy = n
0
2) Trên nửa mp cho
trước vẽ xOy = m
0
; xOz
= n
0
. Nếu m > n thì ………
Vẽ được 2 tia Ay sao cho xAy
= 58
0

. Vì đường thẳng chứa
tia Ax chia mặt phẳng thành
2 nửa mặt phẳng đối nhau,
trên mỗi nửa mặt phẳng ta vẽ
được 1 tia Ay sao cho xAy =
58
0
B
A
C
1) Tia Oz nằm giữa tia Ox và
Oy
2) Tia Ob và Oc thuộc cùng
nửa mặt phẳng chứa tia Oa
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Làm bài tập: 25  29 SGK
V. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Học sinh phải được thực hành bài toán: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho sđ góc xOy
bằng 40
0
. Khi đặt thước trên mặt giấy phải đặt sao cho tâm của thước trùng với gốc
O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch 0
0
của thước (lựa chọn một nửa mặt phẳng đeer
vẽ tia Oy)

Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 79 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
TUẦN 26

Tiết 21
§6. Tia ph©n gi¸c cđa gãc
Ngày soạn: 28/02 /2010
Ngày dạy: 01 /03 /2010
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là tia phâm giác của góc?
- HS hiểu đường phân giác của góc là gì?
∗ Kỹ năng:
HS biết vẽ tia phân giác của góc.
∗ Thái độ:
Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. Phương tiện dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa, giấy gấp
- Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa, giấy gấp
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ (7 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- Cho tia Ox. Trên cùng nửa
mp bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy,
tia Oz sao cho xOy = 100
0
;
xOz = 50
0
.
- Vò trí tia Oz như thế nào đối
với tia Ox và Oy?

Tính yOz, so sánh yOz với
xOy?
GV yêu cầu HS nhận xét bài
làm của bạn?
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox
và Oy, tia Oz tạo với Ox; Oy 2
góc bằng nhau, ta nói tia Oz
là tia phân giác của góc xOy
HS lên bảng sửa bài:
x
z
y
O
xOzxOy
xOz
xOy
>⇒





=
=
0
0
50
100
Có tia Oy và Oz cùng thuộc 1
nửa mp bờ chứa tia Ox => tia

Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
HS nhận xét bài làm của HS
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 80 Trêng THCS Trùc C¸t
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
Hoạt động 2: Tia phân giác
của 1 góc là gì? (10 phút)
- Qua bài tập trên, em hãy
cho biết tia phân giác của một
góc là tia như thế nào?
- Khi nào tia Oz là tia phân
giác của góc xOy ?
* Dựa vào hình vẽ, cho biết
tia nào là tia phân giác của
góc trên hình? Giải thích vì
sao?
x
t
y
O
y'
O
c
a
O
Hs nêu đònh nghóa tia phân giác
của góc như SGK.
Oz là tia phân giác của góc
xOy





HS quan sát hình và trả lời:
H1: Tia Ot là tia phân giác của
xOy vì tia Ot nằm giữa hai tia
Ox và Oy, có xOt = tOy = 45
0
H2: Tia Ot’ không phải là tia
phân giác của góc x’Oy’ vì
x’Ot’≠ t’Oy’
H3: Tia Ob là tia phân giác của
aOc (theo đònh nghóa)
I. Tia phân giác
của một góc:
*Đònh nghóa: Học
SGK
Oz là tia phân giác
của góc xOy




Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 81 Trêng THCS Trùc C¸t
Tia Oz nằm giữa hai tia
Ox và Oy
xOz = zOy
H×nh 1
H×nh 2
H×nh 3
-Tia Oz nằm giữa

hai tia Ox và Oy
-xOz = zOy
Gi¸o ¸n H×nh Häc 6 N¨m häc 2009-2010
Hoạt động 3: Cách vẽ tia
phân giác của một góc (10
phút)
Ví dụ: Cho xOy = 60
0
. Vẽ tia
phân giác Oz của xOy.
- Tia Oz phải thỏa mãn điều
kiện gì?
- Vậy ta phải vẽ xOy = 60
0
Vẽ tiếp tia Oz nằm giữa tia
Ox và Oy sao cho xOz = 30
0
.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ
hình
* Củng cố: Cho AOB = 80
0
.
vẽ tia phân giác OC của góc
AOB.
C1: Dùng thước đo góc
- Hãy tính góc AOC?
- Vẽ tia OC là phân giác
AOB?
C2: Gấp giấy GV gấp giấy,

yêu cầu HS làm theo, sau đó
yêu cầu HS đo lại để kiểm tra
bằng thước đo góc
- Vẽ góc bẹt xOy?
- Vẽ tia phân giác của góc
bẹt xOy
- Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox
và Oy.
xOz = zOy =
2
xOy
- Vẽ góc xOy = 60
0
.
- Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và
Oy sao cho yOz = 30
0
x
z
y
O
AOC=COB=
2
80
2
0
=
AOB
=40
0

- Vẽ tia OC sao cho OC nằm
giữa OA và OB và AOC = 40
0
II. Cách vẽ tia
phân giác của
một góc
Ví dụ: Cho xOy
=60
0
. Vẽ tia phân
giác Oz của xOy.
C1: Dùng thước đo
góc
- Vẽ góc xOy =
60
0
.
- Vẽ tia Oz nằm
giữa 2 tia Ox và
Oy sao cho yOz =
30
0
C2: Gấp giấy
- Vẽ góc xOy =
60
0
lên giấy trong.
- Gấp giấy sao cho
Ox trùng với Oy.
Nếp gấp cho ta vò

trí của tia phân
giác.
* Chú ý: Mỗi góc
(khác góc bẹt) chỉ
có 1 tia phân giác.
Góc bẹt có hai tia
phân giác
Hoạt động 4: Chú ý (3 phút)
GV vẽ đường thẳng chứa tia
phân giác Ot của góc xOy ở
hình trên
- GV giới thiệu đường phân
giác của xOy
III. Chú ý: Học
SGK
Gi¸o viªn: §oµn ThÞ Ph¬ng 82 Trêng THCS Trùc C¸t

×