đề cơng ôn tập địa lí 12
Câu 1: Nền kinh tế xã hội thế giới phát triển theo xu hớng nào? Biểu hiện của
xu hớng đó và ảnh hởng của nó đến chiến lợc phát triển kinh tế xã hội nớc ta?
* Nền kinh tế thế giới phát triển theo xu hớng quốc tế hoá ngày càng rõ rệt. Đặc
trng nổi bật là tăng cờng liên kết kinh tế trên quy mô toàn cầu. Nó bắt nguồn từ nhu
cầu phát triển KTXH của mỗi nớc, vì trong thời đại khoa học công nghệ phát triển
muốn tăng tiềm lực kinh tế mỗi nớc cần phải mở rộng sự liên kết với các nớc khác.
ở ĐNA, nền kinh tế của nhiều nớc phát triển khá nhanh do nắm đợc những thời
cơ thuận lợi và nhạy cảm với tình hình thế giới. Hiện nay cả 11 nớc trong khu vực
đều là thành viên chính thức của ASEAN. Mối quan hệ về kinh tế giữa các nớc
ngày càng trở nên mật thiết.
*Biểu hiện của xu hớng toàn cầu hoá:
Trên phạm vi toàn cầu: Tổ chức thơng mại thế giới (WTO) ra đời và hoạt động từ
năm 1995. Hiện nay đã có 150 nớc thành viên ( Việt Nam là thành viên thứ 150)
thúc đẩy quan hệ buôn bán trên phạm vi toàn cầu.
Trên phạm vi toàn khu vực: nhiều tổ chức kinh tế khu vực đã ra đời và phát triển
hình thành ra nhiều khu vực kinh tế quan trọng. Tây á, Liên minh châu Âu, Bắc
Mĩ, Châu á Thái Bình Dơng( diễn đàn hợp tác APEC)
Khu vực Đông Nam á phát triển năng động nhất. Nhiều quốc gia và lãnh thổ đã
tranh thủ đợc thời cơ phát triển kinh tế nhanh (ASEAN là tổ chức thành công nhất).
* ảnh hởng của xu hớng toàn cầu hoá đến chiến lợc phát triển kinh tế xã hội ở
Việt Nam.
Tạo thời cơ và thuận lợi mới để kinh tế xã hội nớc ta có thể hội nhập vào nền
KTXH thế giới . Cụ thể là:
Tạo điều kiện cho việc bình thờng hoá quan hệ và đẩy mạnh việc quan hệ hợp tác
giữa nớc ta và các nớc trên thế giới và trong khu vực.
Việc mở rộng các mối quan hệ kinh tế trên thế giới tạo cơ hội cho nớc ta có điều
kiện thu hút kĩ thuật, công nghệ và vốn đầu t nớc ngoài.
Câu 2: Tại sao nói nền KTXH nớc ta bớc vào giai đoạn phát triển có tính chất
bớc ngoặt?
a, Thực trạng của nền KTXH nớc ta trớc khi tiến hành công cuộc đổi mới thể hiện ở
hoạt động của các ngành kinh tế:
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chính, sản xuất mang tính chất độc canh cây lúa n-
ớc, sản lợng lúa tăng chậm và bấp bênh, năng suất lao động thấp.
- Công nghiệp và xây dựng đã có vị trí khiêm tốn trong nền kinh tế. Sự phát triển
thất thờng, quy mô nhỏ, hiệu quả cha cao, chất lợng sản phẩm cha tốt.
- Ngành GTVT, TTLL thiếu vốn đầu t, cơ sở vật chất kĩ thuật yếu kém.
- Hoạt động du lịch mang đậm nét bao cấp, phân tán, kém hiệu quả.
* Những nguyên nhân của tình trạng chậm phát triển trớc khi tiến hành công cuộc
đổi mới:
+ Nguyên nhân khách quan:
- Nớc ta đi lên xây dựng CNXH từ điểm xuất phát thấp.
- Việc xây dựng đất nớc luôn bị gián đoạn bởi chiến tranh
+ Nguyên nhân chủ quan:
- Việc quản lí kinh tế theo cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp dẫn đến sự trì trệ
trong sản xuất .
- Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ kinh tế cha hợp lí.
- Kinh tế phát triển dựa vào nguồn viện trợ từ nớc ngoài.
b, Những biểu hiện chứng tỏ nớc ta đang ở giai đoạn phát triển có tính chất bớc
ngoặt.
- Công cuộc đổi mới KTXH đợc manh nha từ năm 1979. Qua nhiều bớc tìm đờng
và thử nghiệm, đã có những chuyển biến bớc đầu từ giữa năm 1988 và đang tiếp tục
định hình và phát triển.
Đổi mới là một quá trình lâu dài và hết sức phức tạp với mục tiêu Xây dựng một
nớc Việt Nam giàu mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh
Nội dung đổi mới: phát triển theo 3 xu thế:
Dân chủ hoá đời sống KTXH
Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hớng XHCN.
Tăng cờng giao lu hợp tác với các nớc trên thế giới.
- Nền KTXH nớc ta đang có những đổi mới quan trọng, từng bớc thoát khỏi nền
kinh tế chậm phát triển, thiếu ổn định để trở thành nền kinh tế mới năng động và
phát triển, tiến vào thời kì CNH - HĐH
c, Những thành tựu bớc đầu của công cuộc đổi mới
Công cuộc đổi mới ở nớc ta, tuy mới triển khai trong thời gian không lâu nhng đã
thu đợc những kết quả tốt đẹp
Nét nổi bật là nền kinh tế phát triển khá nhanh
Tỉ lệ tăng trởng trung bình năm khá cao, Sản lợng lơng thực liên tục tăng đạt 34
triệu tấn năm 1999
Nền kinh tế phát triển ổn định, lạm phát đợc đẩy lùi xuống 6,8% ( năm2005)
Nguồn thu ngân sách đợc cải thiện vốn đầu t phát triển trong nớc và nớc ngoài tăng
nhanh.
Câu 3: Những khó khăn của nền kinh tế xã hội nớc ta khi bớc vào xây dựng
và phát triển đất nớc .
+ Nhìn chung đất nớc ta cha thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KTXH
- Sản xuất xã hội tăng chậm trong khi dân số lại tăng nhanh
- Thu nhập quốc dân cha thật đủ để cân đối với tiêu dùng
- Nền kinh tế cha có khả năng tự đảm bảo đợc các yếu tố tái sản xuất mở rộng.
- Tình trạng mất cân đối trong nền kinh tế do lịch sử để lại vẫn còn.
- Kết cấu hạ tầng cha đủ sức phục vụ cho việc phát triển đất nớc.
+ CSVCKT cha đủ mạnh để có thể đáp ứng đợc nhu cầu phát triển KTXH trong
giai đoạn hiện nay
- Trừ một số cơ sở công nghiệp mới xây dựng, nhìn chung trình độ kĩ thuật và
công nghệ của nớc ta còn lạc hậu. Sự thiếu đồng bộ giữa các ngành và trong từng
ngành còn phổ biến, kết cấu hạ tầng còn thấp kém.
- Phân bố CSVCKT không đồng đều, tập trung và phát triển ở ĐBSH và Đông Nam
Bộ ( đặc biệt ở TPHCM) trong khi đó ở khu vực Tây Bắc và Tây Nguyên thì CSVC
và kết cấu hạ tầng còn rất hạn chế.
Câu 4: Nêu khái niệm nguồn lực. Trình bày đặc điểm của vị trí địa lí, và vai
trò của vị trí địa lí nớc ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
a, Nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội nớc ta bao gồm:
Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, các đờng lối phát triển kinh tế xã hội, hệ
thống tài sản quốc gia và con ngời Việt Nam.
b, Đặc điểm của vị trí địa lí nớc ta
- Lãnh thổ Việt Nam gồm 2 bộ phận
Phần đất liền: diện tích 330.991 Km
2
Phần biển rộng lớn gấp nhiều lần phần đất liền trong đó có 2 quần đảo lớn là Trờng
Sa và Hoàng Sa và hàng nghìn đảo nhỏ trong vịnh Bắc Bộ
- Tọa độ địa lí phần đất liền
Cực Bắc: 23
0
22B ( Xóm Lũng Cú Cao nguyên Đồng Văn - Hà Giang)
Cực Nam: 8
0
30B ( Xóm Mũi - Năm Căn - Cà Mau)
- Việt Nam nằm ở phía đông bán đảo Đông Dơng, gần trung tâm khu vực ĐNA có
một vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng.
- Việt Nam nằm ở khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động của thế
giới.
- Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, tiếp giáp lục địa và đại dơng
giao giữa các luồng di c động thực vật từ Trung Quốc xuống, nằm trong vành đai
sinh khoáng Thái Bình Dơng.
c, ý nghĩa của vị trí địa lí.
+ Thuận lợi:
- Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nên có nguồn nhiệt lớn, ma và độ
ẩm cao nên có tác động sâu sắc tới các hoạt động kinh tế ( sản xuất nông nghiệp,
cây trồng, vật nuôi có khả năng sinh trởng và phát triển nhanh, khả năng tăng vụ t-
ơng đối cao).
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng ảnh hởng trực tiếp đến việc phát triển kinh tế. Do
nằm trên vành đai sinh khoáng nên khoáng sản nớc ta tơng đối phong phú với hơn
80 loại khoáng sản khác nhau gồm khoáng sản kim loại, phi kim loại, nhiên liệu và
vật liệu xây dựng. Đó là cơ sở để xây dựng một nền công nghiệp hiện đại.
- Nằm gần trung tâm khu vực ĐNA, nớc ta vừa gắn với lục địa vừa thông ra đại d-
ơng với thềm lục địa rộng lớn tạo điều kiện thuận lợi để chúng ta phát triển cả giao
thông đờng bộ và giao thông đờng biển với nhiều nớc và các châu lục khác trên thế
giới.
- Việt Nam nằm trên khu vực đang diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động của thế
giới. Từ đó cho phép nớc ta có thể dễ dàng hội nhập với các nớc trong khu vực và
các nớc khác trên thế giới. Tiếp thu có chọn lọc những bài học, kinh nghiệm thành
công cũng nh thất bại về phát triển kinh tế của các nớc và vận dụng trong điều kiện
cụ thể của nớc ta.
+ Khó khăn:
- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa cũng có những mặt trái của nó. Đó là sự phân hoá
theo mùa của khí hậu, các hiện tợng bất thờng của thời tiết, các tai biến của thiên
nhiên ( bão, lụt) gây nên những tổn thất cho đời sống và sản xuất.
- Đờng biên giới trên biển và trên đất liền dài, do đó việc bảo vệ chủ quyền đất nớc,
vùng trời, vùng biển của nớc ta là rất quan trọng.
- Đất nớc trải dài theo chiều Bắc Nam nên giao thông xuyên Việt tốn kém và nhiều
khó khăn.
Câu 5: CMR: Tài nguyên thiên nhiên nớc ta đa dạng và phong phú là cơ sở để
phát triển nhiều ngành kinh tế.
Tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta phong phú và đa dạng vì nó có đủ 5 thành phần
của tự nhiên, đất, nớc, khí hậu, khoáng sản và sinh vật. ở mỗi thành phần lại có sự
phân hoá phức tạp tạo nên tính đa dạng, nó có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển
kinh tế xã hội nớc ta.
a, Tài nguyên đất:
Nớc ta có khoảng 8 triệu ha đất nông nghiệp bao gồm:
- Đất phù sa ở đồng bằng phù hợp với cây trồng LTTP, cây công nghiệp ngắn ngày
và cây ăn quả. Nớc ta có 2 đồng bằng lớn là: ĐBSH, ĐBSCL và một loạt ĐB duyên
hải miền Trung.
- Đất feralit ở miền núi và Trung Du gồm: đất feralit đỏ vàng ở chân núi, vàng đỏ ở
vành đai cao và đất xám trên phù sa cổ.
Các loại đất này thích hợp với việc trồng rừng. Có những vùng tập trung đất đỏ
badan ( Tây Nguyên, Đông Nam Bộ), đất xám phù sa cổ( ĐNB), đất đỏ đá vôi ( TD
& MNPB thuận lợi cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây CN với quy mô
lớn.
b, Tài nguyên khí hậu:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: nhiệt độ trung bình 22 - 27
0
C, lợng ma >1500mm,
độ ẩm >80% thuận lợi cho phát triển cây nông nghiệp nhiệt đới.
- Khí hậu có sự phân hoá theo chiều Bắc - Nam, theo độ cao và theo mùa là cơ sở
để có lịch thời vụ, cơ cấu cây trồng khác nhau giữa các vùng, nhờ thế mà có sự
chuyển dịch mùa vụ từ Bắc vào Nam và từ ĐB lên TDMN
c, Tài nguyên nớc.
- Mật độ sông suối dày đặc
- Tổng lợng nớc dồi dào (900tỷ m
3
nớc) nhng phân bố không đều
- Chế độ dòng chảy theo mùa, mùa ma chiếm 70-90% tổng lợng nớc chảy cả năm.
Mùa cạn từ 10-30% cả năm thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
d, Tài nguyên sinh vật:
Phong phú về số lợng và loài, có cả thực vật và động vật trên cạn, dới nớc, ngoài
biển, trên không.
Có 12000 loại thực vật bậc cao, 650 loài rong biển
Gần 300 loài thú, 200 loài cá nớc ngọt, 2000 loài cá biển và 70 cá loại tôm cua.
Có giá trị lớn trong việc cung cấp gỗ, dợc liệu, cây, con xuất khẩu có giá trị kinh tế
cao.
e, Tài nguyên khoáng sản:
Đã phát hiện khoảng 3500 mỏ và điểm quặng của hơn 80 loại khoáng sản. Các mỏ
phong phú về chủng loại, có khoáng sản năng lợng, kim loại và phi kim loại.
Nó là nguồn nguyên, nhiên liệu tại chỗ cung cấp cho sản xuất công nghiệp trong
nớc, là điều kiện, cơ sở để phát triển một nền công nghiệp hiện đại.
Câu 6: Tại sao vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí ở nớc
ta lại có ý nghĩa cấp bách. Hãy nêu những biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên nớc ta.
Tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta là một trong những nguồn lực cơ bản trong việc
xây dựng và phát triển kinh tế xã hội.
Với mục đích sử dụng TNTN một cách hợp lí, ngời ta phân TNTN ra làm 3 loại:
Tài nguyên không thể phục hồi, tài nguyên có thể phục hồi và tài nguyên vô tận.
TNTN nớc ta phong phú đa dạng, tuy nhiên trong quá trình khai thác TNTN, bên
cạnh những tác động tích cực chúng ta đã mắc phải những sai lầm nghiêm trọng.
Mức khai thác vợt quá khả năng phục hồi làm cho nhiều loại tài nguyên bị cạn kiệt.
ở nhiều nơi, thế cân bằng của thiên nhiên bị phá vỡ và dẫn đến những hậu quả
nặng nề. Rừng bị phá huỷ ( năm 1999 độ che phủ rừng là 32%) Diện tích rừng bị
thu hẹp làm cho đất bị xói mòn, rửa trôi, kéo theo là lũ lụt và khô hạn ngày càng
nghiêm trọng, thờng xuyên hơn.
Rừng đầu nguồn bị phá, khiến cho thiên tai, lũ lụt đe doạ vùng ĐB nhất là các tỉnh
miền Trung. ở vùng ven biển, nhiều nơi rừng ngập mặn bị tàn phá nghiêm trọng.
Do phá rừng cùng với sự săn bắt bừa bãi, nhiều loại thực động vật quý hiếm có
nguy cơ tuyệt chủng.
Mặt khác, do trình độ thâm canh hạn chế, lạc hậu, sự khai thác bừa bãi mà tài
nguyên khai thác còn lãng phí nhiều gây ô nhiễm môi trờng.
Tài nguyên nớc vô cùng quan trọng đối với sản xuất và đời sống con ngời nhng
hiện nay hiện tợng ô nhiễm môi trờng nớc do hoạt động công nghiệp gia tăng và
vấn đề chất thải sinh hoạt tăng về số lợng đã và đang làm cho nguồn nớc bị ô nhiễm
trầm trọng gây ảnh hởng lớn đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
Vì vậy vấn đề khai thác hợp lí, bảo vệ và tái tạo TNTN ở nớc ta ngày càng trở nên
cấp bách.
Giải pháp:
Sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ TNTN.
Chống xói mòn đất đai.
Phát triển hệ sinh thái rừng
Khai thác có chiến lợc với công nghệ cao.
Chống hiện tợng sa mạc hoá ở vùng ven biển miền Trung.
Câu 7: Kết cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì? Liên hệ với Việt
Nam?
* Một nớc có kết cấu dân số trẻ là một nớc có cơ cấu dân số theo độ tuổi nh sau:
Số ngời dới độ tuổi lao động chiếm từ 35% dân số trở lên.
Số ngời ngoài độ tuổi lao động chiếm dới 10% dân số
* ảnh hởng :
+ Thuận lợi: Kết cấu dân số trẻ sẽ tạo ra nguồn lao động dồi dào và lực lợng bổ
sung cho nguồn lao động lớn. Nếu khai thác và sử dụng tốt thì nguồn lực lao động
sẽ trở thành động lực phát triển kinh tế xã hội.
+ Khó khăn: Lực lợng lao động đông đảo gây khó khăn cho việc giải quyết các
vấn đề của xã hội ( nhất là vấn đề việc làm). Số ngời ở độ tuổi sinh đẻ cao sẽ dẫn
tới tình trạng tăng dân số nhanh nếu không có các biện pháp giảm tỷ lệ tăng tự
nhiên hữu hiệu.
* Liên hệ với Việt Nam:
Nớc ta thuộc loại nớc có kết cấu dân số trẻ đang chuyển sang dân số già:
Năm Dới tuổi lđ Trong tuổi lđ hết tuổi lđ
1989
1999
41,2%
33,1%
50,5%
59,3%
8,3%
7,6%
Nớc ta có kết cấu dân số trẻ, tỷ lệ ngời dới tuổi lao động cao
Cơ cấu dân số đang có sự thay đổi: Tỷ lệ ngời dới tuổi lao động đang giảm dần, tỷ
lệ ngời trong độ tuổi lao động tăng. Tơng lai tỷ lệ ngời ngoài tuổi lao động sẽ tăng.
*Nguyên nhân: Do dân số tăng nhanh và hiện nay tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm
(nhất là tỷ lệ sinh giảm), đời sống của ngời dân tăng cao, tuổi thọ trung bình cao
*ảnh hởng :
Thuận lợi: Dân số trrẻ, nguồn lao động dồi dào. Mỗi năm có thêm 1,1 triệu lao
động mới đó là lực lợng bổ sung nguồn lao động rất lớn. lực lợng lao động trẻ có
khả năng tiếp thu KHKT, công nghệ tiên tiến Lực lợng lao động đông đảo làm cho
giá lao động hạ và có sức thu hút vốn đầu t nớc ngoài lớn.
Khó khăn: Tỷ lệ sinh sẽ tăng nếu không thực hiện tốt chính sách dân số
KHHGĐ. Trong khi nền kinh tế còn cha phát triển, lực lợng lao động trẻ còn gây ra
những khó khăn trong việc giải quyết việc làm và các vấn đề khác của xã hội.
Câu 8: Trình bày đặc điểm của dân số nớc ta. ảnh hởng của những đặc điểm
đó. Giải pháp khắc phục?
* Đặc điểm dân c và nguồn lao động nớc ta. ảnh hởng.
Việt Nam là một nớc đông dân và có nhiều thành phần dân tộc.
Theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999 dân số nớc ta là 76.327.900 ngời. Năm 2003
đạt 81,6 triệu ngời. Dân số Việt Nam đứng thứ 3 trong khu vực, thứ 14 trong tổng
số hơn 220 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Số dân đông có những mặt thuận lợi: Với số dân đông, nớc ta có nguồn lao động
dồi dào, thị trờng tiêu thụ rộng lớn kích thích sản xuất phát triển và xuất khẩu lao
động.
Khó khăn lớn nhất : Trong điều kiện kinh tế cha phát triển dân số đông là một trở
ngại lớn cho việc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân.
Nớc ta có 54 thành phần dân tộc. Trong đó ngời Kinh chiếm khoảng 85% dân số,
còn lại là các dân tộc ít ngời. Hiện nay trình độ phát triển KTXH của các dân tộc
còn có sự chênh lệch. Vì vậy phải chú trọng hơn nữa việc phát triển KTXH ở các
dân tộc ít ngời.
Dân số nớc ta tăng nhanh:
- Sự phát triển dân số Việt Nam qua các thời kì 1901-2003 ( đơn vị : triệu ngời)
1901 1921 1939 1960 1970 1980 1990 1993 1999 2003
13 15,6 19,6 30,2 41,9 53,7 66,2 70,9 76,3 81,6
- Dân số tăng quá nhanh dẫn đến sự bùng nổ dân số. Điều đó xảy ra ở nớc ta vào
cuối những năm 50 của thế kỉ XX. Tuy nhiên ở từng vùng lãnh thổ, từng thành phần
dân tộc, mức độ bùng nổ dân số có sự khác nhau. Trong phạm vi toàn quốc, dân số
nớc ta tăng gấp đôi từ 30 lên 60 triệu ngời trong 25 năm ( 1960-1985)
- Nhịp độ tăng dân số cũng biến đổi theo các thời kì:
Thời kì 1931-1965 tốc độ gia tăng trung bình là 1,85%/năm
Thời kì 1965-1975 tốc độ gia tăng trung bình là 3%/năm
Thời kì 1979-1989 tốc độ gia tăng trung bình là 2,1%/năm
Thời kì 1989-1999 tốc độ gia tăng trung bình là 1,7%/năm
Năm 2001 tốc độ gia tăng trung bình là 1,35%/năm
Dự kiến năm 2020 là 1,2%/năm
ảnh hởng : Dân số tăng nhanh không cân xứng với sự tăng trởng kinh tế sẽ dẫn tới
hậu quả
- Đối với kinh tế: Nhu cầu tiêu dùng lớn, dẫn đến hạn chế tích luỹ, ảnh hởng đến
đầu t và hạn chế phát triển kinh tế. Số ngời không có việc làm tăng nhanh, tỷ lệ thất
nghiệp cao.
- Đối với giáo dục, y tế, văn hoá: Tỷ lệ trẻ em cao gây sức ép lớn với giáo dục, văn
hoá, y tế, môi trờng
* Giải pháp khắc phục:
Hạn chế tỷ lệ tăng tự nhiên bằng cách giảm tỷ lệ sinh.
Thực hiện tốt chính sách dân số KHHGĐ
Tăng cờng giáo dục dân số.
Câu 9: Đặc điểm của phân bố dân c nớc ta, ảnh hởng và biện pháp khắc
phục:
* Dân c nớc ta phân bố không đồng đều:
Sự phân bố dân c không đồng đều thể hiện rõ rệt giữa các vùng và ngay trong nội
bộ vùng, trong từng lãnh thổ.
-Không đồng đều giữa các vùng đồng bằng và Trung du miền núi
Đồng bằng chỉ chiếm 25% diện tích nhng có tới 73,8% dân số cả nớc
Miền núi và cao nguyên chiếm 75% diện tích nhng chỉ có 26,2% dân số cả nớc
Năm 2003 mật độ dân số trung bình ở ĐBSH là 1195 ngời /km
2
, ĐBSCL là 426 ng-
ời /km
2
, trong khi đó khu vực Tây Bắc chỉ có 67 ngời /km
2
và Tây Nguyên 82 ng-
ời/km
2
.
- Không đều giữa vùng nông thôn và thành thị. Dân c tập trung đông ở nông thôn
(76,5% dân số cả nớc) và quá ít ở thành thị.
- Không đều giữa các khu vực kinh tế, các ngành kinh tế KV2. và KV3 khoảng
30% còn lại là KV1.
* ảnh hởng :
Sự phân bố dân c không đều gây khó khăn cho việc sử dụng hợp lí nguồn lao động
và tài nguyên hiện có ở mỗi vùng.
Vùng ĐB đất chật, ngời đông thừa nhân lực, thiếu việc làm, diện tích đất nông
nghiệp bình quân đầu ngời thấp gây khó khăn cho việc nâng cao sản lợng lơng
thực thực phẩm và bình quân lơng thực đầu ngời
Vùng núi và cao nguyên: đất rộng, ngời tha, thiếu nhân lực. ở đây có tiềm năng to
lớn về TNTN. đặc biệt nơi đây có đờng biên giới quốc gia với các nớc nên khó khăn
trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.
*Giải pháp:
- Đa một bộ phận lao động dôi d ở vùng đồng bằng lên miền núi để khai thác tài
nguyên thiên nhiên sẵn có.
- Phát triển kinh tế xã hội ở vùng miền núi, biên cơng, hải đảo để ổn định và nâng
cao mức sống ngời dân.
- Xây dựng kết cấu cơ sở hạ tầng vùng núi để thu hút lao động
- Phát triển tiểu thủ công nghiệp ở vùng nông thôn để thu hút nguồn lao động tại
chỗ
Câu 10 : Nêu những đổi mới về đờng lối phát triển kinh tế xã hội nớc ta. Tại
sao nói hệ thống chính sách là đòn bảy cho việc phát triển kinh tế xã hội.
a, Những đổi mới về đờng lối phát triển kinh tế xã hội nớc ta:
* Nội dung:
Đổi mới KTXH một cách toàn diện là vấn đề cơ bản xuyên suốt hệ thống chính
sách của Đảng và nhà nớc.
Đây là nguồn lực quan trọng góp phần vào việc định hớng phát triển nền kinh tế và
giải quyết các vấn đề xã hội chủ yếu đang đặt ra ở nớc ta. Nền kinh tế đã trải qua từ
việc phi tập trung hoá về mặt hành chính đến việc bớc đầu đổi mới toàn diện. Từ
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI ( 1986). Quá trình đổi mới đợc định hình và
phát triển đúng hớng.
Sự đổi mới thể hiện:
- Xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
- Xây dựng cơ cấu kinh tế năng động
- Sử dụng cơ chế thị trờng theo định hớng XHCN
* Chiến lợc phát triển KTXH đến năm 2020 đã đợc vạch ra nhằm giải quyết những
vấn đề KTXH cấp bách của đất nớc.
Mục tiêu tổng quát là:
- Đa đất nớc thoát khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất
và tinh thần của nhân dân
- Đặt nền móng đến năm 2020, nớc ta cơ bản trở thành nớc công nghiệp theo hớng
hiện đại.
- Nâng cao năng lực con ngời và các cơ sở hạ tầng kinh tế, quốc phòng, an ninh
- Năm 2010, GDP tăng ít nhất gấp đôi so với năm 2000
- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động, giảm tỷ lệ lao động trong
nông nghiệp xuống khoảng 50%
* Chính sách:
Để thực hiện chiến lợc đổi mới, nhiều chính sách cụ thể đợc ban hành:
- Chính sách tạo vốn ( huy động vốn trong và ngoài nớc)
- Chính sách mở cửa và luật đầu t hấp dẫn
Việt Nam đợc coi là một thị trờng khá hấp dẫn, là nơi có nhiều nớc trong khu vực
và trên thế giới đến đầu t.
b, Hệ thống chính sách là đòn bẩy cho việc phát triển kinh tế xã hội.
Muốn thực hiện đợc đờng lối thì phải có chiến lợc, phải có hệ thống chính sách cụ
thể để thực hiện. Đó là chính sách tạo vốn trong nớc, mở cửa thu hút vốn đầu t nớc
ngoài, thu hút sự chuyển giao công nghệ KHKT từ các nớc phát triển.
Câu 11: Thực trạng cơ sở vật chất kĩ thuật của nền kinh tế nớc ta:
Nớc ta hiện nay đã xây dựng đợc một hệ thống cơ sở VCKT có trình độ nhất định
để phục vụ sự nghiệp phát triển đất nớc.
+Về phơng diện ngành:
CSVCKT bớc đầu đợc hình thành:
- Trong nông nghiệp cả nớc có khoảng 5000 công trình thuỷ lợi, ngoài ra còn có
rất nhiều cơ sở bảo vệ thực vật, thú y, trạm giống
- Trong công nghiệp cả nớc có khoảng 2821 xí nghiệp Trung ơng và địa phơng
59026 cơ sở sản xuất ngoài quốc doanh phân bố tơng đối rộng khắp trên phạm vi cả
nớc. Một số ngành công nghiệp có năng lực đáng kể: CNghiệp điện lực, khai thác,
sản xuất hàng tiêu dùng, xi măng
- Trong GTVT, mạng lới giao thông chính đã toả đi nhiều nơi từ Bắc vào Nam, từ
Đồng bằng đến Trung Du, miền núi. Dọc duyên hải là hệ thống cảng biển, trong đó
đáng kể nhất là các cảng Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gònnăng lực vận chuyển hàng
hoá của các bến cảng này đạt 11,6 triệu tấn/1999.
- Mạng lới thơng mại phát triển rộng khắp với 1,5 triệu ngời kinh doanh chuyên
nghiệp và không chuyên nghiệp
+ Về phơng diện lãnh thổ:
Các trung tâm công nghiệp quan trọng( Hà Nội, TpHCM) và một số vùng chuyên
canh ( lúa, cây công nghiệp) có quy mô lớn, thực sự trỏ thành bộ khung cho việc
hình thành và phát triển các vùng kinh tế .
Tuy nhiên cơ sở vật chất kĩ thuật cha đủ mạnh để có thể đáp ứng đợc yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội trong giai đoạn hiện nay
Trình độ kĩ thuật và công nghệ của nớc ta nhìn chung còn lạc hậu, sự thiếu đồng
bộ giữa các ngành và trong từng ngành còn phổ biến kết cấu hạ tầng đang ở trạng
thái kém phát triển.
Sự phân bố CSVCKT của nền kinh tế cha đồng bộ giữa các vùng ( chủ yếu tập
trung ở ĐBSH và Đông Nam Bộ).
Câu 12: Nguồn lao động nớc ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc
phát triển kinh tế xã hội nớc ta.
1. Thuận lợi
+ Về số lợng: Hiện nay có khoảng 40 triệu ngời, lao động trẻ chiếm tỉ lệ lớn nên
lực lợng lao động dồi dào, mỗi năm đợc bổ sung trên 1,1 triệu lao động, chiếm
khoảng 3% tổng số lao động. Đó là một nguồn lực để phát triển kinh tế nớc ta.
+ Về chất lợng: Cũng đợc nâng cao lên. Cụ thể về thể lực, tuổi thọ ngày càng tăng,
từ bình quân 43 tuổi (1945) đến nay tuổi thọ bình quân là 65 tuổi, trong đó nữ 67
tuổi, nam 63 tuổi. Về trí tuệ, đợc nâng lên theo chiều rộng và chiều cao vì vậy
những ngời lao động chân tay đã có khả năng áp dụng đợc những kĩ thuật thông th-
ờng. Trình độ ngời lao động giỏi nghề thủ công, số lao động có chuyên môn kĩ
thuật ngày càng cao đến nay có khoảng 4 triệu ngời. Lao động của ta đợc tập trung
hầu hết ở các khu vực kinh tế lớn, tạo ra khả năng sản xuất lớn, phát huy tích cực
với toàn quốc, thu hút đợc sự chú ý đầu t của nớc ngoài.
2. Khó khăn
+ Hầu hết lao động nớc ta đợc chuyển từ sản xuất nông nghiệp sang, trình độ kỹ
thuật còn hạn chế, thiếu tác phong và kỹ thuật công nghiệp ảnh hởng đến sản xuất
và hợp tác nớc ngoài .
+ Trình độ kỹ thuật của lao động nớc ta tuy đã đợc nâng cao nhng vẫn còn thiếu
những ngành nghề mới đáp ứng đợc yêu cầu kĩ thuật hiện đại, nhất là đội ngũ cán
bộ quản lý có trình độ
+ Lao động tập trung quá đông ở các thành phố, ở đồng bằng, gây khó khăn về sắp
xếp công việc đồng thời cũng ảnh hởng đến phát triển kinh tế xã hội ở miền núi
- Tỉ lệ cơ cấu ngành kinh tế của ta cũng cha hợp lý theo thống kê 1989 : nông
nghiệp chiếm : 63,5% số lao động, dịch vụ: 24,6%, công nghiệp chiếm 11,9%. Các
ngành kinh tế khác chiếm tỷ lệ lao động rất nhỏ.
- Trong quá trình hội nhập quốc tế về kinh tế nớc ta cũng gặp nhiều khó khăn về sử
dụng nguồn lao động với nhiều ngành nghề cha đợc đào tạo, khả năng lao động còn
hạn chế.
Câu 13: Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt hiện nay ở nớc ta.
Phơng hớng giải quyết vấn đề này ở nớc ta nh thế nào?
Muốn giải quyết tốt giá trị lao động cần phải xử lý đúng việc làm trong xã hội đây
là vấn đề cấp bách nhạy cảm, ảnh hởng mạnh mẽ đến sự phát triển xã hội và vấn đề
trật tự và an ninh.
- Theo thống kê 1989 cả nớc có 1,8 triệu lao động cha có việc làm chiếm 5,8%.
trong đó thành thị số ngời cha có việc làm: 13,2%, nông thôn: 4%. 1995 tổng số
cha có việc làm 2,5 triệu chiếm 6,7% tổng số lao động.
Số lao đông cha có việc làm còn tăng do ktế phát triển chậm và bình quân mỗi
năm dân số nớc ta tăng hơn 1 triệu ngời.
Tỷ lệ ngời cha có việc làm ngày càng nhiều ảnh hởng rất đến cuộc sống của các
gia đình và ảnh hởng đến phúc lợi xã hội, đến tích luỹ phát triển kinh tế và quản lý
trật tự trị an. Theo thống kê năm 1999 Hà Nội có 26 triệu; TP Hồ Chí Minh có 5,4
triệu. Là những nơi có nhiều khó khăn nhất, giải quyết việc làm đồng thời cũng là
nơi nảy sinh nhiều tiêu cực và tệ nạn xã hội nhất .
Phơng hớng giải quyết
a . Đối với nông thôn :
+ Trên thực tế số ngời cha có việc làm ở nông thôn lớn hơn thành thị, hơn nữa do
ảnh hởng của nền nông nghiệp lạc hậu luôn luôn chịu biến động của thiên tai nên
số ngời cha có việc làm ngày càng tăng (dân đông tăng nhanh, việc làm cha ổn
định, thời gian nông nhàn khá nhiều )
+ Để giải quyết vấn đề này trớc hết tập trung đẩy mạnh sảnxuất nông nghiệp theo
hớng hiện đại, áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật tìm ra mô hình sxuất mới
thích hợp. Từng bớc đổi mới cơ cấu thời vụ hình thành những nghề mới, ví dụ mô
hình VAC, VAR.
Từng điạ phơng cần nghiên cứu phát triển các ngành nghề truyền thống kết hợp
với phát triển du lịch
+ ở nông thôn chuyển nhanh kinh tế nông nghiệp thành kinh tế thị trờng hàng hoá,
sản xuất với qui mô công nghiệp, có sự liên kết chặt chẽ với các địa phơng trong và
ngoài nớc
b . Thành thị
+ Phát triển công nghiệp và dịch vụ, nhất là nhất là các ngành công nghiệp chính
xác, điện tử. Mặt khác tích cực phát triển kinh tế thơng mại du lịch với những qui
mô khác nhau đáp ứng đợc thị hiếu của thị trờng, phấn đấu đa tỉ lệ dịch vụ và thơng
mại chiếm từ 30-40% tổng thu nhập của các thành phố.
+ Đẩy mạnh đào tạo hớng nghiệp phù hợp với thực tế, phấn đấu rút ngắn thời gian
đào tạo để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong xã hội
+Tăng cờng hợp tác quốc tế, nhất là với các thành phố trong khu vực ĐNA cần có
sự chuẩn bị về đội ngũ lao động lành nghề, những đội ngũ KHKT của thế kỷ 21.
c. Toàn quốc
+ Làm tốt công tác ổn định phát triển dân số nhằm giảm sức ép về việc làm
+ Tích cực điều chỉnh lao động giữa các vùng và các miền sao cho hợp lý, có qui
hoạch lâu dài có sự chuẩn bị chu đáo và có hiệu quả ktế
+ Trên phạm vi toàn quốc cần có sự chuẩn bị về những ngành nghề trọng điểm, các
ngành có thế mạnh trong và ngoài nớc có khả năng chiếm lĩnh thị trờng quốc tế.
Trứơc mắt ta cần chuẩn bị nguồn lao động cho thời kỳ hội nhập vào thị trờng các n-
ớc trong khu vực và trên thế giới từ năm 2006.
Câu 14: Những nguyên nhân dẫn đến sự yếu kém của nền kinh tế nớc ta khi
tiến hành công cuộc đổi mới đất nớc.