Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Pháp luật: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.46 KB, 3 trang )

Tiết thứ: Ngày soạn: / 20
TÊN BÀI: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Giúp HS hiểu: Khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quang trọng
của môi trường đối với sự phát triển của con người.
2/Kĩ năng: - Hình thành HS tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ
môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
- Lên án, phê phán, đấu tranh các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm
ô nhiễm môi trường.
3/Thái độ: Bồi dưỡng cho HS yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức
giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Giải quyết tình huống, thảo luận, trực quan,
C/ CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, mẫu truyện liên quan.
*Học sinh: SGK, bút vở chuẩn bị bài cũ, bài mới
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
Lớp 7a: Tổng sĩ số: Vắng:
Lớp 7b: Tổng sĩ số: Vắng:
2/Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu quyền được bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ
em Việt Nam.
3/Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề:GV: Cho học sinh quan sát tranh về: rừng, núi, sông,
hồ, động, thực vật, khoáng sản.
HS: Mô tả tranh.
GV: Nững hình ảnh các em vừa quan sát là các điều kiện tự nhiên


bao quanh con người, tác động tới đời sống, sự tồn tại phát triển của
con người.Đó chính là môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Vậy môi trường là gì? Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta cùng tim hiểu
bài học hôm nay.
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. HOẠT ĐỘNG 1.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp.
-Cho HS quan sát tranh vẽ môi
trường tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên.
HS: Quan sát và tìm hiểu.
GV: Đặt câu hỏi.
1.Những hình ảnh em vừa quan sát
nói về vấn đề gì?
2.Em hãy kể một số yếu tố của môi
trường tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên mà em biết?
HS: Trao đổi, trả lời.
GV: nhận xét, bổ sung.
- Từ phần tim hiểu trên em hiểu
thế nào là môi trường, thế nào
là tài nguyên thiên nhiên?
HS:Trao đổi.
GV: Định hướng.
II.HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu nội
dung bài học.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái
niệm.
1. Thế nào là môi trường ?

2. Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.
1.Nững hình ảnh về: Song, hồ,
biển, rừng, núi, động thực vật,
khoáng sản.
+Yếu tố của môi trường tự nhiên:
Đất, nước, rừng, động thực vật,
khoáng sản, không khí, nhiệt độ, ánh
sáng
+Tài nguyên thiên nhiên là: Sản
phẩm do thiên nhiên tạo nên như
rừng cây, động thực vật vật quý
hiếm, khoáng sản, nguồn nước, dầu
khí
2.Nội dung bài học:
a. Khái niệm:
-Môi trường: Là toàn bộ các điều
kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh
con người có tác động đến đời sống,
sự tồn tại phát triển của con người
và thiên nhiên.Những điều kiện đó có
sẵn trong tự nhiên (rừng cây, đồi
núi, sông hồ ) hoặc do con người
tạo ra (nhà máy, đường sá, công
trình thủy lợi, khói bụi rác, chất thải)
-Tài nguyên thiên nhiên: Là những
của cải có sẵn trong tự nhiên mà con
người có thể khai thác chế biến, sự
dụng phục vụ cuộc sống của con

người (rừng cây, động vật, thực vật
quý hiếm, mỏ khoáng sản, nguồn
GV:Cho HS đọc phần thông tin, sự
kiện và quan sát tranh ảnh (SGK tr
42-43).
HS: Đọc và quan sát.
GV: Đặt câu hỏi.
1. Nêu suy nghĩ của em về các thông
tin và hình ảnh mà em vừa quan sát?
2. Việc môi trường bị ô nhiễm, tài
nguyên thiên nhiên bị khai thác bừa
bãi dẫn đến hậu quả như thế nào?
HS: Trao đổi, trả lời.
GV: Kết luận. Hiện nay môi trường
và tài nguyên thiên nhiên bị ô nhiễm,
bị khai thác bừa bãi: thiên tai, lũ lụt,
ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức
khỏe, tính mạng của con người.
GV: Môi trường và tai nguyên thiên
nhiên có tầm quan trọng như thế nào
đối với đời sống của con người?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.
*Môi trường và tài nguyên thiên
nhiên có tầm quan trọng như vậy nên
chúng ta cần thực hiện nhiều biện
pháp để bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên.
nước, dầu khí ).
b.Vai trò của môi trường và tài

nguyên thiên nhiên:
*Môi trường và tài nguyên thiên
nhiên có tầm quan trộng đặc biệt đối
với đời sóng con người.
-Tạo cơ sở vật chất để phát triển
kinh tế văn hóa xã hội.
-Tạo cho con người phương tiện
sống, phát triển trí tuệ đạo dức.
Tạo cuộc sống tinh thần: làm cho
con người vui tươi, khỏe mạnh, làm
giàu đời sống tinh thần.
4/ Củng cố: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như vậy
nên chúng ta cần thực hiện nhiều biện pháp bỏa vệ môi trường và tai nguyên
thiên nhiên.
5/ Dặn dò: Về nhà học cũ đọc nội dung bài học phần còn lại nghiên cứu bài
tập để chuẩn cho tiết 2 của bài này.

×