Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GA 4-tuan 32 ca ngay(Chuan KTKN moi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.06 KB, 22 trang )

Tuần 32
Thứ Hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: Anh văn
(GV Anh văn dạy)

Tiết 2: TậP ĐọC
Vơng quốc vắng nụ cời
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng
phù hợp với nội dung diễn tả.
-Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
-GV gọi 2 HS đọc bài con chuồn
chuồn nớc,trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:-Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Luyện đọc.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
+Bài văn gồm có mấy đoạn ?
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài( đọc 3 lợt )
-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
và giúp HS hiểu các từ ngữ: nguy cơ,
thân hành, du học.
-HS luyện đọc theo cặp
-Gọi HS thi đọc.


-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng với
giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ
ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của
vơng quốc nọ vì thiếu tiếng cời HĐ
2 : Tìm hiểu bài.
+Tìm những chi tiết cho thấy cuộc
sống ở vơng quốc nọ rất buồn ?
+Vì sao cuộc sống ở vơng quốc ấy
buồn chán nh vậy ?
+Nhà vua để làm gì để thay đổi tình
hình?

+Kết quả ra sao ?
-2 HS đọc bài.
-1 HS đọc
-Có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầuchuyên về môn cời cợt.
Đoạn 2 : Tiếp theonhng học không vào .
Đoạn 3 : Còn lại.
-HS nối tiếp nhau đọc.
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của
bài.
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trớc lớp.Cả lớp theo dõi
nhận xét
-1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK
-HS đọc thầm đoạn 1
+Mặt trời không muốn dậy,chim không

muốn hót
+Vì c dân ở đó không ai biết cời.
+Vua cử một viên đại thần đi du học nớc
ngoài, chuyên về môn cời cợt.
ý 1: Cuộc sống ở vơng quốc nọ vô cùng
buồn chán vì thiếu tiếng cời.
-HS đọc thầm đoạn 2
-Sau một năm, viên đại thần trở về, xin
chịu tội vì đã gắn hết sức nhng học không
vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà
vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo
+Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối
đoạn này?
+Thái độ của nhà vua thế nào khi
nghe tin đó ?
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm.
-GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc 3
đoạn của bài .
-Hớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau
theo cách phân vai:
Vị đại thần vừa xuất hiện Đức vua
phấn khởi ra lệnh.
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm
-GV nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố _ dặn dò:
-Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.
-Nhận xét tiết học.
não.

ý 2: Việc nhà vua cử ngời đi du học bị thất
bại.
-HS đọc thầm đoạn 3
+Bắt đợc một kẻ đang cời sằng sặc ngoài
đờng.
+Vua phấn khởi ra lệnh dẫn ngời đó vào .
ý 3: Hy vọng mới của triều đình .
ý nghĩa:. Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô
cùng tẻ nhạt , buồn chán.
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc
phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4
+Vài HS thi đọc trớc lớp.
-2HS nêu.

Tiết 3: CHíNH Tả (Nghe viết)
Vơng quốc vắng nụ cời
I.Mục tiêu:
-HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích, bài văn sai không quá 5
lỗi.
-Làm đúng bài tập 2a/b.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 a.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra:
-GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trớc
cho HS viết.
-Lắng nghe, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết

tha.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hớng dẫn viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn.
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
+Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện
gì?
+Những chi tiếựt nào cho thấy cuộc sống ở
đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
b) Hớng dẫn viết từ khó:
-GV đọc lần lợt các từ khó viết cho HS
viết:
-Vơng quốc, kinh khủng, rầu rỉ, héo hon,
-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi
nhận xét trên bảng.
-2 HS đọc
+Kể về một Vơng quốc rất buồn chán và
tẻ nhạt
+Những chi tiết mặt trời không muốn
dậy, chim không muốn hót
-HS tìm và nêu.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
nhộn nhịp, lạo xạo,thở dài
c) Viết chính tả.
-GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài.
-GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi
viết cha đúng.
HĐ 2: Luyện tập.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a.

-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2b:
-GV hớng dẫn nh bài 2a.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc lại các từ khó viết
-HS lắng nghe và viết bài.
-Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
-1 HS đọc.
-2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
-Nhận xét chữa bài.
+ vì sao , năm sau, xứ sở, gắng sức, xin
lỗi, sự chậm trể
-1 HS đọc lại.
+ nói chuyện, dí dỏm, hóm hỉnh, công
chúng, nói chuyện, nổi tiếng

Tiết 4: TOáN
Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số (tích
không quá sáu chữ số).
-Biết đặt tính và thực hiện chia các số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.
-Biết so sánh số tự nhiên.
II.Hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
-Tính bằng cách thuận tiện nhất :

68 + 95 +32 + 5
102 +7 + 243 +98
-GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới-Giới thiệu bài.
Bài 1(dòng 1,2): Đặt tính rồi tính
-Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài
Bài 2: Tìm x
-Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng.
-GV chữa bài , gọi HS nêu quy tắc
Tìm thừa số cha biết, Tìm số bị chia
cha biết
Bài 4 :
-Yêu cầu HS tự làm, 1 HS lên bảng
chữa bài.
Các bài còn lại hớng dẫn cho hs làm.
3. Củng cố Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a) 2 057 x 13 = 26 741
b) 7368 :24 =307
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a )40 x x = 1400
x = 1400 : 4
x =350
b) x : 13 =205
x = 205 x 13
x = 2665
-HS tự làm , 1 HS lên bảng sửa bài.

12 500 =125 x 100
257 > 8762 x 0
26 x 11 > 280 ;
320 : ( 16 x 2 ) =320 :16 : 2
1600:10 < 1006
15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8

Buổi chiều: Tiết 1: ĐạO ĐứC
Giúp đỡ bạn ngheò vơn lên trong học tập
I Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
1. Nhận thức đợc: Mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học
tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vợt qua khó khăn.
2 Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn
3. Quý trọng và học tập những tấm gơng biết vợt khó trong cuộc sống và trong học
tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chuyện: Nhà nghèo vợt khó.
- Các mẫu chuyện, tấm gơng vợt khó trong học tập (anh Ký, Lê-Nin, Goor-ki)
III . Hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ :
Em đã làm gì để bảo vệ môi trờng ?
GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Kể chuyện
- GV kể chuyện: Nhà nghèo vợt khó.
- Gọi HS kể tóm tắt.
Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm:

- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi 1, 2,
(của mẫu chuyện tấm giơng nhà nghèo vợt khó
)
- Các bạn Luyến, Tuyết, Sơn đã gặp những
khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống ?
- Trong hoàn cảnh khó khăn nh vậy, làm cách
nào Luyến, Tuyết, Sơn vẫn học tốt ?
Hoạt động3: Thảo luận cặp đôi câu hỏi 3
- Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn nh các bạn
Luyến, Tuyết, Sơn các em sẽ làm gì ?
GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân.
GV đa ra một số tình huống đã chuẩn bị sẵn ở
phiếu học tập để HS trả lời. Nếu cách giải
quyết nào HS cho là tích cực thì giơ thẻ đỏ,
cách giải quyết nào không tích cực thi giơ thẻ
xanh.
* Tình huống: Khi gặp bài toán khó các em sẽ
chọn những cách làm nào dới đây ? Vì sao ?
a. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
b. Suy nghĩ cố gắng làm bằng đợc.
c. Nhờ ngời khác làm hộ.
d. Bỏ không làm bài.
e. Nhờ cô giáo hoặc ngời lớn hớng dẫn.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 2 em kể tóm tắt.
- HS thảo luận nhón 4- Trả lời câu

hỏi
- Luyến, Tuyết, Sơn đã gặp những
khó khăn: nhà nghèo, bà bị ốm
nặng, mẹ đi làm xa, không có bàn
ghế để ngồi học, không có giờng để
ngủ
- HS theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận cặp đôi câu hỏi 3
- Đại diện nhóm trình bày cách giải
quyết.
HS cả lớp trao đổi đánh giá các
cách giải quyết.
- Làm việc cá nhân
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
Thẻ đỏ: câu a, b, e, là cách giải
quyết tích cực.
.Thẻ xanh: câu c, d, .
- HS tự trả lời.
- HS trả lời
- 2-3 HS nhắc lại
-HS lắng nghe
- Qua bài học hôm nay, chúng ta rút ra điều
gì ?
- Nhận xét tiết học- Tuyên dơng HS

Tiết 2:Luyện đọc
Bài: Vơng quốc vắng nụ cời
I Mục tiêu:
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi,
nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vơng quốc nọ vì thiếu

tiếng cời. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời
các nhân vật (ngời dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt,
buồn chán.
II Các hoạt động dạy học
1. GV nêu yêu cầu nội dung tiết học.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc.
- 3 HS khá đọc toàn bài.
-Luyện đọc đúng lời các nhân vật
- GV hớng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn.: Với giọng chậm rãi, nhấn
giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vơng quốc nọ vì thiếu tiếng c-
ời. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các
nhân vật (ngời dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)
- 3HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài:
-Gọi HS đọc, cả lớp theo dõi, GV cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị cho bài sau : Bài: Ngắm trăng -Không đề
Tiết 3: Thể dục
(GV Thể dục dạy)

Thứ Ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: TOáN
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Tính đợc giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
-Thực hiện đợc bốn phép tính với số tự nhiên.

-Biết giải các bài toán liên quan đến các phép tính vói số tự nhiên.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ : Đặt tính rồi tính:
1806 x 23
28 8332 : 272
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1a:
-GV hớng dẫn HS cách trình bày bài tính
giá trị của biểu thức.
-2 HS lên bảng
-HS làm vở, 1 HS làm bảng.
a) Nếu m = 9520, n = 28 thì
m + n = 952 + 28 = 980
-GV chấm chữa bài.
Bài 2:-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện
các phép tính trong một biểu thức ở từng
phần.
-GV chấm chữa bài.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề, phân tích đề.
+Muốn tìm trung bình mỗi ngày cửa
hàng bán đợc bao nhiêu mét vải cần tìm
gì ?
-Theo dõi hs làm bài Gv chấm chữa bài.
Các bài còn lại còn thời gian hớng dẫn
hs làm.
3. Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS làm các bài còn lại.
m -n = 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
-HS nêu và làm bài. 2HS làm bảng
9700 : 100 +36 x 12
= 97 + 432
= 529
( 160 x 5 - 25 x 4 ) : 4
= (800 -100) : 4
= 700 : 4 =175
-1 HS đọc đề, 2 HS phân tích đề.
+Tổng số vải bán đợc trong hai tuần.
-Số ngày bán trong 2 tuần đó.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán đợc số mét vải là:
319 + 76 =395( m)
Cả hai tuần cửa hàng bán đợc số mét vải
là: 319 + 395 = 714( m )
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần
là: 7 x 2 = 14 ( ngày )
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán đợc số
mét vải là: 714 : 14 = 51 ( m )
Đáp số : 51 m vải.
Tiết 3: LUYệN Từ Và CÂU
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I.Mục tiêu:
-Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu
hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? ).
-Nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bớc đầu biết thêm đợc trạng ngữ chỉ

thời gian cho trớc vào chổ thích hợp trong đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết đoạn văn ở BT 2.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:-Nêu ghi nhớ ? Nêu VD.
-HS nêu miệng bài 3.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới :-Giới thiệu bài.
-Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét.
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các
yêu cầu 1, 2.
-Hớng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu
-GV nhắc HS cần tìm thành phần CN, VN
của câu sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
-Yêu cầu HS gạch dới bộ phận trạng ngữ,
làm bằng bút chì vào SGK
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-2HS lên bảng.
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các
yêu cầu 1, 2.
-HS làm bằng bút chì vào SGK, 1 HS
làm trên bảng lớp gạch dới bộ phận
trạng ngữ.
-Đúng lúc đó, một viên thị vệ //hớt hải
chạy vào.
+Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung ý
+Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung ý
nghĩa gì cho các câu trên ?

-Hớng dẫn HS đặt câu hỏi cho các trạng
ngữ vừa tìm đợc.
Chú ý : Nếu đặt khi nào ở đầu câu thì có
nghĩa hớt hải về sự việc cha diễn ra.
HĐ 2: Phần ghi nhớ.
-GV giảng và rút ra nội dung nh phần ghi
nhớ
-Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong
SGK
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về trạng ngữ chỉ
thời gian.
HĐ 3: Luyện tập
Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi
nào?
-Yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét ghi điểm cho HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Gv yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn, chỉ ra
những câu văn thiếu trạng ngữ trong đoạn
văn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm
trạng ngữ đã cho ở bài tập
-Gv nhận xét cho điểm
3. Củng cố Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho
câu
nghĩa thời gian cho câu.

-HS nêu: Viên thị vệ hớt hải chạy vào
khi nào?
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc to.
-HS nối tiếp nhau nêu ví dụ .
-1 HS đọc yêu cầu bài.
+Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi
Bao giờ? Khi nào ? Mấy giờ ?
-HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp
gạch dới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian.
- HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài, phát biểu ý kiến.
-2 HS làm trên bảng phụ.
ví dụ:
a) Mùa đông, cây chỉ còn những cành
trơ trụi, nom nh cằn cỗi. Đến ngày đến
tháng, cây lại nhờ gió đi phân phát khắp
chốn những muối bng trắng nuột nà.
b) Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh
chim đại bàng vẫn bay lợn trên trời Có
lúc chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên
cao.

Tiết 4: KHOA HọC
Động vật ăn gì để sống ?
I.Mục tiêu:
-Trình bày đợc sự trao đổi chất của động vật và môi trờng: động vật thờng xuyên pải
lấy từ môi trờng thức ăn, nớc, khí ô xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nớc
tiểu.
-Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trờng bằng sơ đồ.

II.Đồ dùng dạy học:
-Hình tranh 126, 127 SGK.
-Su tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ:
-Nêu nhữùng điều kiện cần để động vật -HS lên bảng.
sống và phát triển bình thờng.
-Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ 1 : Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của
các loài động vật khác nhau .
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc
theo nhóm.
-GV cùng HS nhận xét sản phẩm của
từng nhóm.
-GV kết luận: Mục bạn cần biết trang
127 SGK.
HĐ 2: Trò chơi đố bạn con gì ?
-GV Hớng dẫn cách chơi.
-Nhắc HS huy động những kiến thức
đã học về các con vật để hỏi, nhng cần
tập trung vào tên thức ăn của các con
vật đó.
-GV cho HS chơi thử.
-Cho HS chơi theo nhóm.
3.Củng cố dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nêu tên các con vật và
thức ăn mà chúng thờng sử dụng.
-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở
động vật.
-Nhóm trởng điều khiển nhóm tập hợp
các tranh ảnh của nhữnng con vật ăn các
loại thức ăn khác nhau mà các thành viên
trong nhóm su tầm đợc.
-Sau đó phân chúng thành các nhóm theo
thứực ăn của chúng.
+Nhóm ăn thịt:
+Nhóm ăn cỏ, lá cây
+Nhóm ăn hạt:
+Nhóm ăn sâu bọ:
+Nhóm ăn tạp:

-Các nhóm trình bày lên bảng phụ.
-Các nhóm trng bày sản phẩm , HS xem
và nhận xét sản phẩm của từng nhóm.
-HS lắnng nghe.
-Một HS đợc GV đeo hình vẽ bất kì một
con vật nào trong số những hình các em
đã su tầm hoặc hình trong SGK.
-HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/
sai để đoán xem đó là con gì .
Ví dụ:
+Con vật này ăn thịt ( ăn cỏ ) phải
không?
+ Con vật này có sừng phải không ?
+ Con vật này thờng hay ăn cá, cua,tôm,
tép phải không ?
-Cả lớp chỉ trả lời đúng sai .

-HS nối tếp nhau nêu.

Buổi chiều : ( Học bù thứ T)
Tiết 1:TOáN
Ôn tập về biểu đồ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
Tính:
39275 306 x 25
6720 : 120 + 25 x 100
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:-Giới thiệu bài.
-2 hs làm bảng
Bài 2:
-Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài
toán trong SGK.
-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi a;
a) Diện tích Hà Nội là bao nhiêu ki
lô- mét vuông, Diện tích Đà Nẵng là
bao nhiêu ki lô- mét vuông, Diện tích
Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki
lô- mét vuông ?
-Gọi 1 HS lên bảng làm ý b, cả lớp làm
vở.
-Gv nhận xét chữa bài .
Bài 3:
-Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài

toán trong SGK.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.1HS làm
bảng.
-Gv chấm chữa bài.
-GV hỏi thêm:Trung bình cửa hàng đó
bán đợc bao nhiêu cuộn vải mỗi loại?
Bài 1: Còn thời gian hớng dẫn hs làm.
3.Củng cố Dặn dò:
-Gv hệ thống lại kiến thức liên quan đến
bản đồ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài; Ôn tập về phân
số.
-HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài
toán trong SGK.
+Diện tích Hà Nội là 921 ki lô- mét
vuông, Diện tích Đà Nẵng là 1255 ki
lô- mét vuông, Diện tích Thành phố
Hồ Chí Minh là 2095 ki lô- mét
vuông
-1 HS lên bảng làm ý b, cả lớp làm vở.
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn Diện tích
Hà Nội là: 1255 921 = 334 ( km
2
)
Diện tích Đà Nẵng lớn hơn Diện tích
Thành phố Hồ Chí Minh là:
2095- 1255= 840( km
2
)

-HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài
toán trong SGK.
- HS tự làm vào vở.1HS làm bảng
a)Trong tháng 12 cửa hàng bán đợc mét
vải hoa là:
42 x 50 = 2100( m)
b) Trong tháng 12 cửa hàng bán đợc số
mét vải là .
( 42 + 50 + 37) x 50=6450( m)
Trung bình mỗi loại cuộn vải cửa hàng
đó bán đợc là:
( 42 + 50 + 37): 3 = 43( cuộn )
-HS lắng nghe.

Tiết 2: Kể CHUYệN
Khát vọng sống
I.Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại đợc từng đoạn câu chuyện
Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý, bớc đầu biết kể lại nối tiếp đợc toàn bộ câu chuyện.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện phóng to SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ :
-Gọi HS kể lại chuyến đi du lịch hoặc cắm
trại mà em đợc tham gia.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới: -Giới thiệu truyện:
-Gv yêu cầu HS, quan sát tranh minh

-2HS lên bảng.
-HS nghe.
hoạ,đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện
trong SGK.
HĐ 1:GV kể chuyện.
-Gvkể lần 1
-GV kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ trong SGK
HĐ 2:Kể chuyện theo nhóm.
-GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm
3HS.
-Yêu cầu các em kể từng đoạn câu chuyện
(mỗi em kể theo 2-3 tranh), sau đó từng em
kể toàn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý
nghĩa câu chyuện
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
HĐ 3: Thi kể chuyện trớc lớp.
-Thi kể từng đoạn câu chuyện theo 6 tranh.
-Thi kể toàn bộ câu chuyện.Sau đó trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
+Vì sao gấu không xông vào con ngời, lại
bỏ đi?
+Câu chuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì ?
-Cả lớp và GV nhận xét lời kể,khả năng
hiểu câu chuyện của từng HS
-Bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn,bạn kể
câu chuyện hấp dẫn nhất.
3.Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

-GV nhận xét tiết học.
-HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho ngời
thân nghe.
-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh
hoạ.
-HS kể chuyện trong nhóm.
-3 nhóm thi kể. 3-4 hs thi kể
+Vì con ngời đứng im nh pho tợng.
+Con ngời với khát vọng sống mãnh
liệt đã vợt qua đói , khát, chiến thắng
thú dữ, chiến thắng cái chết.
-2HS nhắc lại.

Tiết 3: TậP ĐọC
Ngắm trăng Không đề
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bớc đầu biết đọc diễm cảm bài thơ ngắn với
giọng nhẹ nhàng, phù hợp với nội dung.
-Hiểu nội dung bài thơ: Nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không
nản chí trớckhó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra :
-Gọi 4 HS đọc theo hình thức phân vai
truyện Vơng quốc vắng nụ cời và trả lới
các câu hỏi về nội dung truyện.
-GV gọi HS nhận xét bạn đọc và câu trả lời

của bạn
2.Bài mới: -Giới thiệu bài:
-4 HS lên đọc phân vai
-HS trả lời.
Bài : NGắM TRĂNG
HĐ 1: Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a.Luyện đọc:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ
-Gọi HS đọc phần xuất xứ và chú giải
-Gọi Hs nối tiếp nhau đọc bài.
-GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và
giúp HS hiểu các từ ngữ: bơng, kh ng đề,
hững hờ,
-Cho HS đọc bài trong nhóm.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.
-GV giải thích: Cuộc sống của Bác trong
tù rất thiếu thốn, khổ sở về vật chất
b.Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi và
trả lời câu hỏi:
+Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó
giữa Bác với trăng?
+Qua bài thơ, em học đợc điều gì ở Bác?
+Bài thơ nói lên điều gì?
c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-Gọi HS đọc bài thơ
-GV đọc mẫu bài thơ cho HS

-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn
bài thơ
-Nhận xét, ghi điểm từng HS
HĐ 1: Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
Bài: KHÔNG Đề
a.Luyện đọc:
-Gọi HS đọc toàn bài thơ
-Gọi HS đọc phần Chú giải
-HS theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
-Gọi Hs nối tiếp nhau đọc bài ( 3 lợt )
-Cho HS đọc bài trong nhóm.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài
-GV đọc mẫu. chú ý giọng đọc ngân nga,
th thái, vui vẻ
b.Tìm hiểu bài:
+Em hiểu từ chim ngàn nh thế nào?
+Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn
cảnh nào?
-HS nhắc lại
-2 HS tiếp nối nhau đọc
-3 Hs đọc.
-HS lắng nghe
-HS đọc bài trong nhóm 2.
-1 HS đọc bài.
-2 HS cùng đọc thầm, trao đổi và tiếp
nối nhau trả lời:
+Trong hoàn cảnh bị tù đày, ngắm trăng
qua khe cửa nhà tù

+Hình ảnh: Ngời ngắm trăng soi ngoài
cửa sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nàh
thơ.
+Qua bài thơ, em học đợc ở Bác tinh
thần lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên
cho dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn.
+Bài thơ ca nợi tinh thần lạc quan, yêu
đời, yêu cụộc sống, bất chấp mọi hoàn
cảnh khó khăn của Bác Hồ
-1 HS đọc toàn bài thơ
-Theo dõi GV đọc mẫu
-HS nhẩm thuộc theo cặp đôi
-3 lợt HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
-2 HS tiếp nối nhau đọc
-1 HS đọc
-HS đọc bài trong nhóm 2.
-1 HS đọc bài
-3Hs nối tiếp nhau đọc bài
+Chim ngàn là chim rừng
+Trong thời kí kháng chiến chống thực
dân Pháp, khi đang ở chiến khu Việt
Bắc. Những từ ngữ cho biết:đờng non,
-GV: Trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp từ năm 1946-1954, Trung ơng
Đảng và Bác Hồ phải sống trên chiến khu.
Đây là thời kì vô cùng gian khổ của cả dân
tộc ta. Trong hoàn cảnh đó, Bác Hồ vẫn
yêu đời, phong thái ung dung, lạc quan.
Em hãy tìm những hình ảnh nói lên điều
đó?

+Em hình dung ra cảnh chiến khu thế nào
qua lời kể của Bác?
+Bài thơ nói lên điều gì về Bác?
c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-Gọi HS đọc bài thơ.
-GV đọc mẫu bài thơ cho HS
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn
bài thơ.
-Nhận xét, ghi điểm từng HS
3.Củng cố Dặn dò:
-Hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề nói
lên tinh thần lạc quan,
-Nhận xét tiết học.
rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn
-HS lắng nghe
+Những hình ảnh: đờng non khách tới
hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách bơng,
dắt trẻ ra vờn tới rau.
+Cảnh rất đẹp, thơ mộng, mọi ngời sống
giản dị, vui vẻ
+Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu
đời của Bác .
-1 HS đọc
-Theo dõi GV đọc mẫu
-2 HS cùng nhẩm để học thuộc lòng
-3-5 HS thi đọc thuợc lòng toàn bài thơ.
-HS lắng nghe.

Tiết 4: LịCH Sử

Kinh thành Huế
I.Mục tiêu: Mô tả đợc đôi nét về kinh thành Huế:
+Với công sức của hàng chục vạn dân lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ,
kinh thành Huế đợc xây dựng trên bờ sông Hơng, đây là toà thành đồ sộ nhất nớc ta
thời đó.
+Sơ lợc về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính, nằm giữa kinh thành là
Hoàng Thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế đợc công
nhận là Di sản văn hoá thế giới.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trong SGK
-Một số hình ảnh và lăng tẩm Huế.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
+Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Nêu những điều cho thấy vua Nguyễn
không muốn chia sẻ quyền hành cho ai.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu quá trình xây dựng kinh
thành Huế.
-GV nêu sau khi Nguyễn ánh lật đổ triều
đại Tây Sơn. Huế đợc chọn làm kinh đô.
-2 HS lên bảng
-HS nghe.
-Hãy mô tả sơ lợc lại quá trình xây dựng
kinh thành Huế.
-GV chốt lại quá trình xây dựng kinh
thành Huếvà những kiến trúc bên trong
kinh thành.

Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét đẹp của
kinh thành Huế.
-Gv phát cho 4 nhóm , mỗi nhóm một ảnh
chụp kiến trúc kinh thành Huế.
Nhóm 1: Ngọ Môn
Nhóm 2: Lăng Tự Đức
Nhóm 3 ; Hoàng Thành
Nhóm 4 : Điện Thái Hoà .
-Gv hớng dẫn HS nhận xét thảo luận để đi
đến thống nhất về những nét đẹp của
công trình kiến trúc đó.
-Gv hệ thống lại để Hs nhận thức đợc sự
đồ sộ và vẻ đẹp của cung điện , lăng tẩm ở
kinh thành Huế.
-GV kết luận : Kinh thành Huế là một
công trình sáng tạo của nhân dân ta
.Ngày 11 12- 1993 , UNESCO đã công
nhận Huế là một Di sản Văn hoá thế giới.
3. Củng cố- Dặn dò:
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
-Ngoài nội dung bài, em biết thêm gì về
thiên nhiên và con ngời ở Huế
-Gv nhận xét tiết học.
-Một số HS mô tả trớc lớp.(nh SGK)
-Lớp nghe, nhận xét bổ sung.
-HS nghe.
-Các nhóm thảo luận mô tả vẻ đẹp
của các công trình đó.
-Đại diện từng nhóm báo cáo.
-HS nghe hiểu.

-2 HS đọc ghi nhớ.
-HS dựa vào các kiến thức đã học ở
Địa lí nêu.

Thứ T, ngày 21 tháng 4 năm 2010
(Lớp 5 thi HS giỏi Tỉnh)

Thứ Năm, ngày 22 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập xây dng đoạn văn miêu tả con vật
I.Mục tiêu:
Nhận biết đợc: đoạn văn và ý chính của đoạn trong, đặc điểm hình dáng bên
ngoài và hoạt động của con đợc miêu tả trong bài văn; bớc đầu vận dụng kiến thức
đã học để viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật em yêu thích.
II.Đồ dùng dạy học:
- ảnh con tê tê, ảnh một số con vật gợi ý cho HS làm bài 2.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc lại những ghi chép sau khi
quan sát các bộ phận của con gà trống.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới: -Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Yêu cầu HS quan sát ảnh con tê tê.
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-2 HS lên bảng
-1 HS đọc to yêu cầu và bài văn tả con
tê tê., lớp đọc thầm. trong SGK, suy

nghĩ trả lời câu hỏi .
a) Phân loại bài văn trên và nêu nội dung
chính của từng đoạn.
b)Tác giả chú ý đến những đặc điểm ngoại
hình nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài
của con tê tê?
c) Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan
sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn
lọc đợc nhiều đặc điểm lí thú ?
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài .
-Gv giới thiệu tranh ảnh con vật để HS tham
khảo.
+Nhắc HS quan sát hình dáng bên ngoài con
vật mình thích, viết đoạn văn miêu tả ngoại
hình của con vật đó , chú ý chọn những đặc
điểm riêng, nổi bật.
+Không lặp lại đoạn văn tả con gà trống.
-GV nhận xét , cho điểm.
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-GV nhắc HS :
+Quan sát hoạt động con vật mình thích, viết
đoạn văn miêu tả hoạt động con vật đó , cố
gắng chọn tả những đặc điểm lí thú.
+Chọn những hoạt động của con vật mà
mình vừa tả ngoại hình ở BT2
-GV nhận xét , cho điểm khen ngợi những
học sinh viết hay
3.Củng cố _ Dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà chữa lại bài, viết lại vào
vở.
-Bài gồm 6 đoạn.
Đoạn 1:Mở bài Giới thiệu chung về
con tê tê.
Đoạn 2: Miêu tả bộ vảy của con tê tê.
Đoạn 3: Miêu tả miệng , hàm lỡi của
tê tê và cách tê tê săn mồi.
Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng của tê
tê và cách nó đào đất.
Đoạn 5: Miêu tả nhợc điểm của tê tê.
Đoạn 6:Kết bài tê tê là con vật có
ích con ngời cần bảo vệ nó.
-1 HS đọc yêu cầu bài .
-HS quan sát tranh.
-HS lắng nghe.
-HS viết đoạn văn, Một số HS đọc
đoạn viết.
-1 HS đọc yêu cầu bài
-HS viết đoạn văn, Một số HS đọc
đoạn viết.
-Về nhà thực hiện.

Tiết 2: TOáN
Ôn tập về phân số
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Thực hiện đợc so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh

1.Kiểm tra:
+Diện tích TP. HCM lớn hơn diện tích
của Hà Nội là bao nhiêu?
+Trung bình cộng diện tích của 3 TP đó ?
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
2.Bài mới:
HĐ 1: Hớng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-GV yêu cầu HS quan sát các hình minh
-2 HS lên bảng
-HS quan sát và trả lời: Hình 3 đã tô
họa và tìm hình đã đợc tô màu
3
2
hình.
-GV yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần
đã tô màu của các hình còn lại.
-GV nhận xét câu trả lời của HS
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề, sau đó hỏi:
Muốn rút gọn phân số ta làm nh thế nào?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và ghi điểm HS
Bài 4(a,b):
-GV yêu cầu HS nêu cách quy đồng hai
phân số, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 5:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV hớng dẫn:
+Trong các phân số đã cho, phân số nào

lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1?
+Hãy so sánh hai phân số
6
1
;
3
1
với nhau?
+Hãy so sánh phân số
2
3
;
2
5
với nhau?
-GV yêu cầu HS dựa vào những điều
phân tích trên để sắp xếp các phân số
theo thứ tự tăng dần.
-GV yêu cầu HS trình bày bài vào vở bài
tập.
*Các bài còn lại còn thời gian hớng dãn
hs làm.
3.Củng cố Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại.
màu
3
2
hình
-HS lần lợt nêu:

6
2
/3;;
5
3
/2;;
5
1
/1
+Ta chia cả tử và mẩu của phân số đó
cho cùng 1 số tự nhiên khác 1
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.

3
2
6:18
6:12
18
12
==
;
-HS lên bảng làm bài.
.
7
3
5
2
/ vaa
Ta có

35
15
7
3
;
35
14
5
2
==

b/
45
6
5
4
va

45
6
.Ta có
45
12
15
4
=
.
Giữ nguyên
45
6

.
-Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng
dần
+Phân số bé hơn 1:
6
1
;
3
1
+Phân số lớn hơn 1:
2
3
;
2
5
+
6
1
3
1
>
+
2
3
2
5
>
-HS sắp xếp:
2
5

;
2
3
;
3
1
;
6
1
-HS làm bài vào vở bài tập

Tiết 3: LUYệN Từ Và CÂU
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu (trả lời câu hỏi Vì
sao? Nhờ đâu ? Tại sao ?)
-Xác định đợc trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bớc đầu biết dùng trạng ngữ
chỉ nguyên nhân trong câu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết sẵn câu văn: Vì vắng tiếng cời, vơng quốc nọ buồn chán kinh khủng.
-Bài tập 1, 2 viết vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra:
-Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt
2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian
-Gọi HS dới lớp trả lời câu hỏi:
+Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì
trong câu?

+Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho
những câu hỏi nào?
-Nhận xét, ghi điểm từng HS
2.Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ.
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
-Gọi HS phát biểu ý kiến
-Kết luận: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cời là
trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để
giải thích nguyên nhân của sự việc vơng
quốc nọ buồn chán kinh khủng
HĐ 2: Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK
-Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ
nguyên nhân
-GV sửa chữa, nhận xét HS
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài, Nhắc HS gạch
chân các trạng ngữ chỉ nguyên nhân
trong câu
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
-Bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là
gì?
-Kết luận: Trong một câu cũng có thể sử

-2 HS lên bảng
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
-1 HS đọc
-2 HS cùng trao đổi, thảo luận và làm bài
-HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cời bổ
sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu
Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cời trả lời cho
câu hỏi Vì sao vơng quốc nọ buồn chán
kinh khủng?
-HS lắng nghe
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần Ghi nhớ
-3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trớc
lớp, ví dụ:
+Nhờ siêng năng, Bắc đã vơn lên đầu lớp.
+Tại lời học nên bạn ấy bị lu ban.
+Vì bị bệnh nên Lam phải ở nhà.
-1 HS đọc
-1 HS làm bài trên bảng
-Nhận xét, chữa bài cho bạn
a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần
cù, cậu vợt lên đầu lớp.
b. Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
c. Tại Hoa mà tổ không đợc khen.
-Là trạng ngữ chỉ thời gian
-HS lắng nghe
dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ
đều có ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa
cho câu.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập

-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, HS dới lớp
làm bài vào vở
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
-Gọi HS dới lớp đọc câu mình đặt
-Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu
hay.
3.Củng cố Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ
nguyên nhân.
-1 HS đọc
-1 HS làm bài trên bảng
-Nhận xét, chữa bài
a. Vì học giỏi, Nam đợc cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trờng lúc nào
cũng sạch sẽ.
c. Tại mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
-1 HS đọc
-HS thực hiện yêu cầu
-Nhận xét
-3-5 HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.


Tiết 4: Địa lí
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Vùng biển nớc ta có nhiều hải sản, dầu khí; nớc ta đang khai thác dầu khí ở
thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nớc ta.
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở
nớc ta.
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trờng biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng
biển.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Bản đồ CN, NN Việt Nam, tranh ảnh khai thác
dầu khí, nuôi hải sản, ô nhiễm môi trờng,
III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra :
? Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo
ở nớc ta?
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản.
- Nêu những khoáng sản chủ yếu ở vùng
biển VN?
-Địa điểm khai thác các khoáng sản đó?
- 2 HS nêu, lớp nhận xét .
- Dầu mỏ và khí đốt; cát trắng.
- Dầu mỏ và khí đốt: Thềm lục địa ven
biển gần côn đảo.
-Những khoáng sản chủ yếu phục vụ cho

ngành sản xuất nào?
Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải
sản.
-Em kể tên các sản vật biển của nớc ta?
Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của
nớc ta?
-Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản
nớc ta diễn ra nh thế nào? ở những địa
điểm nào?
- Chỉ trên bản đồ?
-Nêu qui trình khai thác cá biển?
-Nguồn hải sản có vô tận không? Những
yếu tố nào ảnh hởng đến nguồn hải sản
đó?
- Nêu biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải
sản?
* Kết luận: HS nêu phần ghi nhớ bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Cát trắng: Ven biển Khánh Hoà và một
số đảo ở Quảng Ninh.
- Xăng dầu, khí đốt, nhiên liệu,
- Công nghiệp thuỷ tinh.
- Cá biển: cá thu, cá chim, cá hồng,
- Tôm: tôm sú, tôm he, tôm hùm,
- Mực; bào ng, ba ba, đồi mồi,
- Sò, ốc,
- Nguồn hải sản nớc ta vô cùng phong phú
và đa dạng.
diễn ra khắp vùng biển kể từ bắc vào

Nam, nhiều nhất là các biển kể từ Quãng
Ngãi đến Kiên Giang.
- Một số HS lên chỉ.
- Khai thác cá biển- chế biến cá đông
lạnh- đóng gói cá đã chế biến - chuyên
chở sản phẩm - xuất khẩu.
- Không vô tận.
- Những yếu tố ảnh hởng đến nguồn hải
sản nh: khai thác bừa bãi, không hợp lý,
làm ô nhiễm môi trờng biển, để dầu loang
ra biển, vứt rác xuống biển
- Em giữ vệ sinh môi trờng biển, không xả
rác, dầu xuống biển, đánh bắt khai thác
hải sản theo đúng quy trình hợp lý.
- HS đọc ghi nhớ SGK

Buổi chiều: (Học bù thứ Sáu)
Tiết 1: TậP LàM VĂN
Luyện tập xây dựng mở bài , kết bài
trong bài văn miêu tả con vật
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật đẻ
thực hành luyện tập; bớc đầu viết đợc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho
bài văn miêu tả con vật yêu thích.
II.Đồ dùng dạy học:
-HS chuẩn bị ảnh về con vật.
-GV chuẩn bị 2 kiểu mở bài, kết bài.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra:

-GV gọi 2 HS đọc kết quả đoạn văn đã
chuẩn bị tiết trớc.
-GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: -GV giới thiệu bài.
*Hớng dẫn HS làm bài tập:
-2 HS lên bảng . Lớp theo dõi và nhận xét.
-HS lắng ghe và nhắc lại tên bài.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.thảo
luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi :
-Nhận xét, mở bài, kết luận:
-GV kết luận ý đúng.
Bài 2:
-GV gợi ý : các em hãy viết một mở bài
gián tiếp tả hình dáng bên ngoài và
hoạt động con vật. Mở bài gián tiếp cho
đoạn văn thân bài đó.
-GV yêu cầu HS tự làm vào vở
-GV yêu cầu HS đọc bài của mình trớc
lớp, yêu cầu HS sửa, nhận xét.
-GV chú ý sửa lỗi , từ . câu cho HS .
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-GV yêu cầu HS sinh hoạt nhóm
+Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng
+GV yêu cầu HS hoàn chỉnh bài văn tả
con vật
-Nhận xét , bổ sung
-GV nhận xét chung các cách mở bài

kết bài mà các em đã nêu.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn
theo yêu cầu bài 4.
-1 HS đọc.
-HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội
dung thảo luận.
-HS đọc thầm bài văn Chim Công Múa
-HS phát biểu ý kiến.
-HS đọc các phần nh trong SGK.
-ý a,b:
-Đoạn mở bài (2 câu đầu)- Gián tiếp
-Đoạn kết bài (câu cuối)
-Kết bài mở rộng
-ý c:
+Mùa xuân là mùa công múa
+Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè
uốn lợn dới ánh nắng xuân ấm áp.
-1 HS đọc.
-HS làm bài vào vở.
-3 HS , đọc cho cả lớp theo dõi.
Nhận xét bài của các bạn.
-Lớp lắng nghe.
+HS nhớ thực hiện.theo nhóm
+4 em trình bày trớc lớp bài văn hoàn
chỉnh , ba phần.
-HS lắng nghe.

Tiết 2: TOáN

Ôn tập về các phép tính với phân số
I.Mục tiêu: Giúp học:
-Thực hiện đợc cộng và trừ phân số.
-Tìm một thành phần cha biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra :
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài: Quy
đồng mẩu số các phân số:
a)
5
6

1
4
b)
3
5

3
7
-2HS lên bảng làm.
-Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: -GV giới thiệu bài.
*Hớng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1:
-Yêu cầu học sinh trự làm bài rồi nêu
nhận xét.
-Yêu cầu HS nêu nhận xét:


6 2 4
7 7 7
=
2 4 6
7 7 7
+ =

6 4 2
7 7 7
=

2 4 4 2
7 7 7 7
+ = +
b) Tiến hành tơng tự nh phần a.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài
-Gv chấm một số bài.
Bài 3:
-Yêu cầu HS tìm x theo quan hệ giữa
thành phần và kết quả phép tính(nh đối
với số tự nhiên)
Bài 4: Còn thời gian hớng dẫn hs làm.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS làm bài.
a)
2 4 6 6 2 4 6 4 2 4 2 6
; ; ;

7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7
+ = = = + =
-Từ phép cộng suy ra hai phép trừ
-Tính chất giao hoán của phép cộng.
1 5 4 5 9 9 1 9 4 5
;
3 12 12 12 12 12 3 12 12 12
+ = + = = =
a)Tính:
2 3 10 21 31 31 3 31 21 10 2
;
7 5 35 35 35 35 5 35 35 35 7
+ = + = = = =
31 2 31 10 21 3 3 2 21 10 31
;
35 7 35 35 35 5 5 7 35 35 35
= = = + = + =
Tìm x:
a)
2
1
9
x
+ =
b)
6 2
7 3
x
=


2
1
9
x
=

6 2
7 3
x
=

7
9
x
=

4
21
x
=
.


Tiết 3: KHOA HọC
Trao đổi chất ở động vật
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Trình bày đợcsự trao đổi cất của động vật với môi trờng: động vật thờng xuyên
phải lấy gì từ môi trờng thức ăn, nớc, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-
níc, nớc tiểu,
-Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật và môi trờng bằng sơ đồ.

II.Đồ dùng dạy học:
-Hình minh họa.
-Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra:
-Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+Động vật thờng ăn những loài thức ăn
gì để sống?
+Vì sao một số loài động vật lài gọi là
động vật ăn tạp? Kể tên một số con vật
ăn tạp mà em biết?
+Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể
tên 3 con vật mà em biết: nhóm ăn thịt,
nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn cn trùng?
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
2.Bài mới: -Giới thiệu bài.
HĐ 1: Trong quá trình sống động vật
lấy gì và thải ra môi trờng những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa
trang 128 SGK và mô tả những gì trên
hình vẽ mà em biết.
-GV gợi ý: hãy chú ý đến những yếu tố
đóng vai trò quan trọng đối với sự sống
của động vật và những yếu tố cần thiết
cho đời sống của động vật mà hình vẽ
con thiếu.
-Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung
+Những yếu tố nào động vật thờng
xuyên phải lấy từ môi trờng để duy trì

sự sống?
+Động vật thờng xuyên thải ra môi tr-
ờng những gì trong quá trình sống?
+Quá trình trên đợc gọi là gì?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
động vật?
-GV: Thực vật có khả năng chế tạo chất
hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá
cây có diệp lục
HĐ 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và
môi trờng:
+Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra nh
thế nào?
-GV: Động vật cũng giống nh con ng-
ời, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong
không khí, nớc và các chất hữu cơ
HĐ3: Thực hành: Vẽ sơ đồ sự trao đổi
chất ở động vật:
-GV tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm 4 HS.
-Phát giấy cho từng nhóm HS
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở
-3 HS lên bảng
-HS nhắc lại.
-2 HS cùng quan sát, trao đổi và nói cho
nhau nghe
-HS lắng nghe
-Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại
thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ
ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dới nớc.

Các loài động vật trên đều có thức ăn, nớc
uống, ánh sáng, không khí.
+Để duy trì sự sống, động vật phải thờng
xuyên lấy từ môi trờng: Khí o-xi có trong
không khí, thức ăn và nớc
+Thải ra môi trờng khí các bô níc, phân, n-
ớc tiểu
+Quá trình trao đổi chất ở động vật
+Là quá trình động vật lấy thức ăn, nớc
uống, khí ô xi từ môi trờng và thải ra môi
trờng khí các bô níc, phân, nớc tiểu
-HS lắng nghe
+Hàng ngày, động vật lấy khí o-xi từ
không khí, nớc, thức ăn cần thiết cho cơ
thể sống và thải ra môi trờng khí các bô
níc, nớc tiểu, phân
-HS lắng nghe.
động vật.
-GV đi giúp đỡ, hớng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ
đúng, đẹp, trình bày có khoa học, mạch
lạc, dễ hiểu.
3.Củng cố Dặn dò:
-Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động
vật. -Nhận xét tiết học.
-Hoạt động trong nhóm theo sự hớng dẫn
của GV
-Các nhóm tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi
chất ở động vật, sau đó trình bày theo sơ

đồ nhóm mình vừa vẽ
-Đại diện 4 nhóm trình bày
-Lắng nghe.
-HS nêu.
Tiết4: SINH HoạT Lớp TUầN 32
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Nhận biết những u điểm và hạn chế trong tuần 32
- Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 33
II. Hoạt động dạy - học:
1. Đánh giá, nhận xét hoạt động tuần 32
- Lớp trởng nêu các u nhợc điểm của hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung.
+ Nhận xét về học tập:
* Yêu cầu các nhóm thảo luận về những u khuyết điểm về học tập: Học bài cũ, bài
mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài
+ Nhận xét về các hoạt động khác.
* Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản
- Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
- GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ và tuyên dơng một số em trong lớp.
2. Kế hoạch hoạt động tuần 33 :
+ Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động học tập, sinh hoạt Đội, Sao thiết thực chào mừng
ngày giải phóng miền Nam thống nhất nớc nhà.
+ Tăng cờng tập luyện nghi thức Đội, mùa hát sân trờng.
+ Tăng cờng học tập chuẩn bị cho kì thi khảo sát chất lợng
+ Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch tuần 33
- Lớp hát tập thể một bài.


×