Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

GIÁO ÁN SỬ 6-TỪ TUẦN 34-37(CHUẨN )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.85 KB, 11 trang )

Tuần 33-Tiết 32
Ngày soạn : 17/4/2010
Ngày dạy : 4/2010
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt
1/ Về kiến thức: giúp HS nắm được
Những nét cơ bản về lịch sử nhà đày Buôn Ma Thuột.
2/ Về tư tưởng: Giáo dục học sinh
- Căm thù ách thống trị tàn bạo của thực dân Pháp đối với nhân dân ta.
- Trân trọng, giữ gìn các di tích lịch sử văn hoá trong địa phương.
3/ Về kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định, sử dụng tranh ảnh.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:
* GV: Lịch sử nhà đày BMT – NXB Sự thật – năm 1991; sưu tầm hình ảnh liên
quan.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Giới thiệu bài mới:
GV giới thiệu qua về cuốn sách và thực tế nhà đày sau đó vào bài.
II/ Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* HĐ1: Tìm hiểu những nét cơ bản về
nhà đày.
1/ Em biết gì về nhà đày Buôn Ma Thuột?
- GV sử dụng sách và một số hình ảnh
giới thiệu về nhà đày.
I/ Giới thiệu sơ lược về nhà đày:
- Được Pháp thiết lập trong thời kỳ
1930 – 1931, để đày ải tù chính trị ở
Trung Kỳ.
- Nằm ở trung tâm tỉnh, cách Nha Trang
190 km về phía đông nam, cách Kon


Tum trên 200 km về phía Bắc.
II/ Số tù nhân chính trị bị Pháp giam
cầm qua các thời kỳ:
1/ 1930 – 1935: 399 người. Dưới sự cai
trị tàn bạo, trong 2 năm 1931-1932 có
100 tù nhân chết.
2/ 1936 – 1939: 268 người.
3/ 1940 – 1945: hơn 200 người.
IV/ Đánh giá HĐNT – BTVN:
* Gv nhắc lại những nội dung cơ bản của bài mà học sinh cần ghi nhớ.
* Câu hỏi: Em có nhận xét gì về tội ác của thực dân Pháp khi tìm hiểu về lịch
sử hà đày? Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn di tích này?
* Bài tập: Sưu tầm hình ảnh về nhà đày.
*******************************************
Tuần 34-Tiết 33
Ngày soạn: 24/4 /2010
Ngày dạy : 4/2010
ÔN TẬP
A- Mục đích yêu cầu: học xong bài này hs cần đạt
1.Kiến thức:
Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam(Từ nguồn gốc đến TKX)
Các giai đoạn phát triển của lịch sử Việt Nam từ nguyên thuỷ đến thời kì dựng nước
Văn Lang - Âu Lạc.
Những thành tựu văn hoá tiêu biểu.
Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc.
Những anh hùng dân tộc trong thời kì nầy.
2.Thái độ :
Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và lòng yêu nước chân chính cho HS.
HS yêu mến các anh hùng dân tộc,các thế hệ cha ông đã có công xây dựng và bảo vệ
đất nước.

HS có ý thức vươn lên xây dựng và bảo vệ đất nước.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá các sự kiện,đánh giá nhân vật lịch sử và liên hệ thực
tế.
B, Chuẩn bị của GV-HS:
-Nắm lại những kiến thức cơ bản của phần lịch sử VN.
-Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học
-HS: Về nhà soạn nội dung bài ôn tập theo câu hỏi sgk .
C-Tiến trình tổ chức dạy-học :
1.Bài mới: GV-giới thiệu vào bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các giai đoạn của
LSVN từ nguồn gốc đển thế kỉ X
GV: Chúng ta đã học xong chương trình
LSVNtừ nguồn gốc đến thế kỉ thứ X,đây là giai
đoạn xa xưa ngưng rất quan trọng đối với người
Việt Nam.
GV:đặt câu hỏi và học sinh trả lời câu hỏi:
-Lịch sử VN trong thời kì trải qua những
giai đoạn nào lớn nào?
HS: -Giai đoạn nguyên thuỷ.
-Giai đoạn dựng nước và giữ nước.
-Giaiđoạn đấu tranh chống lại ách thống trị
của phong kiến phương Bắc.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu những nội dung
chính trong thời dựng nước :
HS: -Thời kì dựng nước đầu tiên diễn ra từ thế kỉ
thứ VII TCN.
-Tên nước đầu tiên là Văn Lang
-Vị vua đầu tiên là Hùng Vương.

Thảo luận nhóm :
? Thời dựng nước đầu tiên để lại cho đời sau
những gì ?
-HS : thảo luận –trã lời –nhận xét
GV : Đưa ra bảng đối chiếu
-Tổ quốc
-Thuật luyện kim, nghề nông trồng lúa nước,
chăn nuôi
-Nhiều bài học về chống giặc ngoại xâm
*Hoạt động 3 : Lập bảng thống kê về các cuộc
K/N tiêu biểu trong thời kì Bắc Thuộc-Những
1.Các giai đoạn của KSVN từ nguồn gốc
đến thế kỉ X :
-Thời nguyên thuỷ : Khoảng 40-30 vạn
năm trước , khoảng 2.700 năm cách ngày
nay.
-Thời kì dựng nước : Nước Văn Lang-Âu
Lạc (TKVII-TKII TCN )
-Thời kì Bắc Thuộc và đấu tranh chống
Bắc Thuộc (hơn 1000 năm ).
1. Thời kì dựng nước đầu tiên :
-Thời kì dựng nước đầu tiên diễn ra từ thế
kỉ thứ VII TCN.
-Tên nước đầu tiên là Văn Lang
-Vị vua đầu tiên là Hùng Vương.
3.Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời
kì Bắc thuộc.Ý nghĩa lịch sử của các cuộc
khởi nghĩa đó?
vị anh hùng dân tộc :
GV gợi ý cho HS trả lời:

-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng(năm 40) là sự báo
hiệu các thế lực phong kiến phương Bắc không
thể vĩnh viễn cai trị nước ta.
-Khởi nghĩa Bà Triệu(năm 248) tiếp tục phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
-Khởi nghĩa Lí Bí (năm 548 )Lí Bí dựng nước
Vạn Xuân(năm 548)là người đầu tiên xưng đế.
-Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722),thể hiện tinh
thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân tộc.
-Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng 776-
791).
-Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(năm 905).
-CTBĐ :(mở đầu thời kì độc lập lâu dài của dân
tộc.
? Sự kiện ls nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn
của nhân dân ta trong sự nghiệp giành độc lập
cho tổ quốc ?
HS: Đó là chiến thắng Bặch Đằng của Ngô
Quyền Đánh tan quân Nam Hán năm 938.
GV: Sau thắng lợi nầy dân tộc ta giành được độc
lập lâu dài,mở đầu thời đại phong kiến độc lập ở
nước ta.
* Hoạt động 4 : Mô tả các thành tựu văn
hóa tiêu biểu của thời kì này
GV hướng dẫn để HS trả lời:
- Trống đồng Đông Sơn là một công trình
nghệ thuật thời cổ đại, nhìn vào những hoa
văn trên trống đồng người ta có thể hiểu rõ
những sinh hoạt vật chất và tinh thần của
người Việt cổ.

HS minh hoạ thêm:
Ví dụ: Người giã gạo, người bắn cung tên, ở
TT Thời
gian
Tên cuộc
KN YN
1 Năm 40 Hai Bà
Trưng
Đây là những
cuộc K/N tiêu
biểu trong
thời kì Bắc
Thuộc , thể
hiện
Ý chí đấu
tranh giành
lại độc lập
chủ quyền
của nhân dân
ta.
2 Năm
248
Bà Triệu
3 Năm542
-602
Lí Bí
4 Đầu TK
VIII
Mai Thúc
Loan

5 Năm
776 –
791
Phùng Hưng
6 Năm
905
Khúc Thừa
Dụ giành
quyền tự
chủ
7 Năm
931
Dương Đình
Nghệ đánh
tan quân
Nam Hán
lần1
8 Năm
938
-Ngô Quyền
và chiến
thắng Bạch
Đằng
4. Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi
hoàn toàn của nhân dân ta cho sự nghiệp
giành lại độc lập cho tổ quốc là chiến thắng
Bạch Đằng của Ngô Quyền
5 . Hãy mô tả những công trình nghệ
thuật nỗi tiếng thời cổ đại.
- Trống đồng Đông Sơn

-Thành cổ loa
giữa trống đồng là ngôi sao nhiều cánh ( tượng
trương cho Mặt Trời)
-Thành Cổ Loa là kinh đô của nước Âu Lạc,
đồng thời cũng là một công trình quân sự nổi
tiếng của nước ta thời cổ đại.
GV hướng dấn HS mô tả thành( 3 vòng thành)
xen kẽ mỗi vòng thành là hào nước, từ đó có
thể ra sông Hoàng, sông Hồng Từ đây nếu
có chiến sự có thể lên Tây Bắc, Đông Bắc và
ra biển ( xem lại bài học)
Bài tập về nhà:
- HS lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi dựng
nước đến năm, 938 ( theo mẫu trong SGK).
NHỮNG SỰ KIỆN CHÍNH TỪ THỜI DỤNG NƯỚC ĐẾN THẾ KỈ X
Năm Sự kiện
TK VII
TCN
Nước Văn Lang thành lập
214-208
TCN
Kháng chiến chống quân xâm lược Tần
207 TCN Nước Âu Lạc của An Dương Vương thành lập
179 TCN Nước Âu Lạc bị quân Triệu Đà xâm chiếm
40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ
42-43 Kháng chiến của nhân dân ta chống quân xâm lược Hán
192- 193 Nước Lâm Ấp thành lập
248 Khởi nghĩa Bà Triệu
542 Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ
544 Nước Vạn Xuân thành lập

550 Triệu Quang Phục giàng lại độc lập
679 Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ
722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
776- 791 Khởi nghĩa Phùng Hưng
905 Khúc Thừa Dụ khởi nghĩa giành quyền tự chủ
930- 931 Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất
938 Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng
lịch sử, khẳng định nền độc lập hoàn toàn của đất nước ta, đất nước ta
bước sang giai đoạn mới- giai thoại độc lập lâu dài.
************************************************
Tuần 35-Tiết 34
Ngày soạn : 30/4/2010
Ngày dạy : 5/2010
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ:
HƯỚNG DẪN CÁCH VẼ LƯỢC ĐỒ
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt
1/ Về kiến thức: giúp HS nắm được
Những nét cơ bản về vẽ lược đồ theo cách chia tỷ lệ.
2/ Về tư tưởng: Giáo dục học sinh
Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của việc vẽ âaf sử dụng lược
đôồtrong dạy học lịch sử.
3/ Về kỹ năng:
Rèn luyện kỹ vẽ và sử dụng lược đồ.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:
* GV: Lược đồ cuộc xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương thế kỷ XIX.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Giới thiệu bài mới:
GV giới thiệu qua về tầm quan trọng và ý nghĩa của việc sử dụng và vẽ
lược đồ trong lịch sử sau đó vào bài.
II/ Dạy và học bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* HĐ1: Tìm hiểu tầm quan trọng của việc
sử dụng lược đồ trong học lịch sử.
?- Theo em hiểu, lược đồ có tầm quan trọng
như thế nào trong việc học tập bộ môn lịch
sử?
* HĐ2: Thực hành vẽ lược đồ theo cách
chia tỷ lệ.
- GV sử dụng lược đồ hướng dẫ học sinh
cách vẽ lược đồ theo phương pháp chia tỷ lệ.
B1 : Kẻ hình chử nhật gồm hàng ngang 4,
hàng dọc 8 ô vuông
B2: Chia tỉ lệ trên lược đồ :
* Vẽ đường phía đông
+ D1-Hàng ngang thứ 2 chọn điểm ở 1/3
+ Điểm thử 2- chọn ở điểm vuông góc ở
điểm cuối ô vuông thử 2 (nối tư đ 1/3 xuống
đ này )
+Điểm thứ 3- chọn 1/3 cột dọc thứ 3 từ trên
xuống
+ Đ thứ 5 chọn 1/2 hàng ngang thứ 5 (nối từ
điểm 1/3 xuống điểm này )
- D6- chọn góc cuối cùng của ô vuông thứ 5
+ D7- Từ góc cuối ô vuông thứ 5 nối xuống
góc cuối ô vuông thứ 6(hàng dọc 5-bên
phải )
+D8-Chọn hàng ngang thứ 8-ô vuông thứ 3
(từ trái sang ) chọn điểm 1/3
+ D9 chon điểm 2/3 ở cột dọc thứ 3 (ô
vuông cuối cùng )

* Vễ đường phía tây :
-chọn ½ cột dọc thứ nhất , sau đó nối điểm
này với góc trên cùng của ô vuông thứ 2
-chọn điểm 1/3 của đường chéo trong ô
vuông thứ nhất và điểm 1/3 trên cột dọc của
thứ 2
-Chọn điểm 1/3 ở ô vuông thứ 3,trên cột dọc
2, sau đó nối điểm này đến góc vuông cuối
của ô vuông thứ 4
-Chọn điểm 1/3 trên cột dọc thứ 4
Và các điểm còn lại như hình bên . Sau đó
I/ Tầm quan trọng của việc sử dụng lược đồ
trong học lịch sử:
- Giúp hình dung dễ dàng về diễn biến của một
trận đánh nào đó.
- Dễ dàng hơn trong việc tường thuật một trận
đánh nào đó.
- Khắc sâu được kiến thức…
II/ Vẽ lược đồ theo cách chia tỷ lệ:
-1/2
-1/3 -1/3

-1/3
-1/3
-1/2
nối các điểm lại với nhau
Sau khi đã phác thảo xong vẽ đường biên
giới ở phía tây và phía nam .
- HS làm việc cá nhân vẽ lược đồ theo cách
đã hướng dẫn.

- GV thu một số bài, nhận xét và ghi điểm.

-1/3
-1/3
-1/3
-1/3
-1/3
1/3
IV/ Đánh giá HĐNT – BTVN:
* Gv nhắc lại những nội dung cơ bản của bài mà học sinh cần ghi nhớ.
* HS ôn tập chuẩn bị tốt cho kiểm tra 45’.
****************************************
Tuần 36-Tiết 35
Ngày soạn: 5/5/2010
Ngày dạy : /5/2010
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I/ Mục tiêu: học xong bài này hs cần đạt
1. Kiến thức: nắm lại một số kiến thức trọng tâm qua cơ bản của các bài đã học trong
học kì II
2. Kĩ năng: rèn luyện kỉ năng làm bài tập, vận dụng kiến thức đã học vào làm bài .
3. Tư tưởng: giáo dục ý thức đọc lập trong làm bài kiểm tra, tính trung thực, tự giác II/
Chuẩn bị GV-HS : -GV: đề, đáp án.
-HS: Ôn kỉ bài
III/ Tiến trình tổ chức tiết kiểm tra :
1. Ổn định tổ chức: nắm số học sinh vắng mặt, lí do.
2. Giáo viên nhắc nhở học sinh trước khi làm bài kiểm tra: đọc đề kĩ, không sử dụng tài
liệu…
3. Phát đề cho học sinh.
4. Đọc lại đề cho học sinh soát lại đề trước khi làm bài.
5. Học sinh làm bài kiểm tra.

6. Thu bài, kiểm bài.
IV/ Dặn dò: chuẩn bị bài sau:
soạn bài 11 dựa vào các cau hỏi sách giáo khoa.
MA TRẬN ĐỀ
MỨC ĐỘ
NỘI DUNG
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổn
g
TN TL TN TL TN TL
BÀI : Khỡi nghĩa Hai Bà
Trưng -Bà Triệu .
C2:1đ C1: 1đ
BÀI :Khỡi nghĩa Lí Bí .Nước
Vạn Xuân
C1.3.:
0,5đ
C1:1đ
BÀI : Nước Chăm Pa từ thế
kỉ II đến thế kỉ X
C1.2 :
0,5đ
C1.1:
0,5đ
BÀI : Ngô Quyền và chiến
thắng Bạch Đằng năm 938
C1.4:
0,5đ
C2(2đ)
C2:1đ
C3:1đ

C1:1đ
TỔNG CỘNG 4,5đ 0,5đ 2đ 3đ 10 đ
HỌ VÀ TÊN : ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
LỚP 6 MÔN LỊCH SỬ 6-NH (2009-2010)
I TRẮC NGHIỆM (3 đ)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng (2đ)
1 .Thành tựu văn hóa của người Cham pa là gì ?
a.Chữ viết c.Tục hỏa táng
c.Đồ gốm d.Tháp Chăm
2.Quá trình hình thành và mở rộng nước Cham pa dựa trên cơ sở nào sau đây?
a. Hoạt động ngoại giao. c. Hợp tác về kinh tế.
b. Giao lưu về văn hoá. d. Các hoạt động quân sự.
3. Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí làm những việc gì sau đây?
a . Lên ngôi hoàng đế(Lí Nam Đế) niên hiệu là Thiên Đức.
b. Đặt tên nước là Vạn xuân, đóng đô ở vùng sông Tô Lịch.
c. Lập triều đình với hai ban văn võ.
d. Cả phương án a, b, c đều đúng .
4. Ngô Quyền đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán ở
a. Trên sông Bạch Đằng . c. Ở Mê Linh .
b. Ở vùng Dạ Trạch . d. Tống Bình .
Câu 2 (1đ) : Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho phù hợp
A - Thời gian B - Tên Nước
179 TCN Châu Giao
111 TCN Thuộc Hán
Đầu TK III Giao Châu đô hộ Phủ
Đầu TK VI Giao Châu
II. TƯ LUẬN : (7đ)
Câu 1 ( 3đ) : Hoàn thành bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong Thời kì
Bắc thuộc (theo mẫu )
Tên cuộc khởi

nghĩa
Những người
lãnh đạo
Địa điểm Thời gian Chống quân
xâm lược
a. Khởi nghĩa Hai
Bà Trưng
b. Khởi nghĩa Lý

d. Chiến thắng
Bạch Đằng của
Ngô Quyền
Câu 2 ( 3 điểm ) : Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
năm 938 ? sự k
Câu 3 (1đ) : Theo em iện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân
ta trong sự nghiệp giành độc lập cho tổ quốc ?

×