Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 91 trang )

Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
LỜI NÓI ĐẦU
Trong tình hình cạnh tranh quyết liệt trên thị trường viễn thông như hiện nay,
và sự phát triển rất nhanh của mạng lưới viễn thông nội tỉnh, việc quản lý một cách
có hiệu quả doanh thu bán sản phẩm dịch vụ Viễn thông và công nghệ thông tin là
rất cấp thiết.
Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán sản phẩm dịch vụ Viễn thông
và công nghệ thông tin tích hợp với hệ thống Quản lý và chăm sóc khách hàng
(BCSS) tại VNPT Hải Phòng nhằm mục đích quản lý hiệu quả, chặt chẽ các khoản
doanh thu bán hàng từ các điểm giao dịch, các đại lý; cung cấp kịp thời, chính xác
các thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phục vụ công tác hạch toán kế toán và
điều hành kinh doanh. Chương trình được tích hợp với hệ thống BCSS do đó tiết
kiệm được thời gian, đảm bảo độ chính xác tuyệt đối cho các điểm giao dịch trong
quá trình sử dụng thay vì trước kia thực hiện nhân công hệ thống sẽ tự động lấy
thông tin về giá bán các dịch vụ viễn thông, giá bán hàng hóa,… đồng thời không
phải mất thời gian để đào tạo người sử dụng làm quen với chương trình. Chương
trình quản lý doanh thu cũng hỗ trợ lãnh đạo kiểm soát kinh doanh từ xa, phân tích
doanh số bán hàng theo từng ngày, từng giờ, phân tích doanh số, lợi nhuận theo thời
gian, mặt hàng, khu vực, theo điểm giao dịch,… để các lãnh đạo đưa ra các quyết
định chính xác, kịp thời.
Xuất phát từ thực tế trên, mục tiêu đặt ra là phải có sự quản lý đầy đủ, thống
nhất, tập trung cho hệ thống quản lý doanh thu bán sản phẩm dịch vụ Viễn thông và
công nghệ thông tin. Trong khuôn khổ đề tài, Tập trung khảo sát thiết kế cấu trúc
CSDL cho bài toán quản lý doanh thu và Xây dựng 2 Module
1. Quản lý doanh thu trong hoạt động bán sản phẩm dịch vụ Viễn
thông
2. Quản lý doanh thu trong hoạt động bán hàng hóa
Viễn thông Hải phòng Trang 1
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin


Nhóm thực hiện đề tài xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Tập đoàn BCVT
Việt Nam, Ban Khoa học công nghệ – Công nghiệp và các bên liên quan đã nhiệt
tình giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài này.
Trong quá trình xây dựng báo cáo, thuyết minh đề tài, khó tránh khỏi những
thiếu sót, nhóm thực hiện đề tài rất mong nhận được sự góp ý của các cán bộ phản
biện và độc giả để đề tài được hoàn thiện hơn.
Chủ trì đề tài
Nguyễn Đức Dũng
Viễn thông Hải phòng Trang 2
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
MỤC LỤC
Nhóm th c hi n t i xin chân th nh c m n Lãnh o T p o n BCVT ự ệ đề à à ả ơ đạ ậ đ à
Vi t Nam, Ban Khoa h c công ngh – Công nghi p v các bên liên quan ệ ọ ệ ệ à
ã nhi t tình giúp trong quá trình th c hi n t i n y.đ ệ đỡ ự ệ đề à à 2
Trong quá trình xây d ng báo cáo, thuy t minh t i, khó tránh kh i ự ế đề à ỏ
nh ng thi u sót, nhóm th c hi n t i r t mong nh n c s góp ý c a cácữ ế ự ệ đề à ấ ậ đượ ự ủ
cán b ph n bi n v c gi t i c ho n thi n h n.ộ ả ệ àđộ ảđểđề à đượ à ệ ơ 2
PH N 1Ầ 7
TÀI LI U PHÂN T CHỆ Í 7
THI T K H TH NG PH N M MẾ Ế Ệ Ố Ầ Ề 7
QU N LÝ DOANH THUẢ 7
CH NG 1 KH O SÁT HI N TR NG QU N LÝ DOANH THUƯƠ Ả Ệ Ạ Ả 7
1.1 Kh o sát công tác qu n lý doanh thu t i Vi n Thông H i phòngả ả ạ ễ ả 7
1.1.1 Kh o sát công tác qu n lý doanh thu trong ho t ng bán s n ph mả ả ạ độ ả ẩ
d ch v Vi n thông t i Vi n Thông H i phòngị ụ ễ ạ ễ ả 7
1.1.2 Hi n tr ng qu n lý doanh thu h ng hóa t i Vi n Thông H i phòngệ ạ ả à ạ ễ ả 7
1.2 Phân tích m t s nghi p v có liên quanộ ố ệ ụ 9
1.2.1 Mô hình tổ chức kho hàng hóa mềm 9
1.2.2 Những nghiệp vụ chính trong công tác quản lí bán hàng 10

Qu n lý chi t kh uả ế ấ 16
CH NG 2 PHÂN T CH THI T K H TH NGƯƠ Í Ế Ế Ệ Ố 17
2.1 Yêu c u b i toánầ à 17
2.2 Phân tích h th ngệ ố 17
2.2.1 Chức năng quản lí bán sản phẩm dịch vụ viễn thông 17
2.2.2 Thiết kế và xây dựng module cho phép các điểm, các quầy giao dịch có thể
bán hàng hóa bằng thiết bị in và đọc mã vạch 18
2.2.3 Biểu đồ phân tích chức năng của Quản lý bán hàng hóa 21
2.2.4 Sơ đồ thực thể liên kết 22
2.3.5. Các bảng dữ liệu 25
1. Thông tin d ch v l p t m i:ị ụ ắ đặ ớ 25
2. Thông tin d ch v di chuy n:ị ụ ể 26
3. Thông tin d ch v chuy n i lo i hình:ị ụ ể đổ ạ 27
4. Thông tin d ch v c ng thêm:ị ụ ộ 27
5. Thông tin d ch v thay SIMị ụ 28
6. Thông tin d ch v s pị ụ ốđẹ 28
7. Thông tin ch ng trình khuy n m iươ ế ạ 29
8. Thông tin tr tr c d ch v vi n thông:ả ướ ị ụ ễ 29
9. Thông tin thay i b ng giá:đổ ả 30
1. Thông tin h ng hóa:à 31
2. Thông tin lo i h ng:ạ à 31
3. Thông tin m t h ng:ặ à 32
4. Thông tin n v tínhđơ ị 32
5. Thông tin nh cung c pà ấ 32
6. Thông tin nh p h ngậ à 32
7. Thông tin xu t h ngấ à 33
8. Thông tin thanh toán 33
Viễn thông Hải phòng Trang 3
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin

8. Thông tin tr góp:ả 34
9. Thông tin khuy n m i:ế ạ 34
10. Thông tin chi t kh u:ế ấ 35
11. Thông tin thay i b ng giá:đổ ả 35
CH NG 3 TRI N KHAI TH NGHI M CH NG TRÌNH T I VI N THÔNGƯƠ Ể Ử Ệ ƯƠ Ạ Ễ
H I PHÒNGẢ 37
3.1 N i dung tri n khai th nghi mộ ể ử ệ 37
3.2 ánh giá k t qu th nghi mĐ ế ả ử ệ 37
3.2 nh h ng phát tri n ti p theoĐị ướ ể ế 62
DANH M C HÌNH VỤ Ẽ 66
CH¦¥NG 1. QU N LÝ DOANH THU BÁN CÁC S N PH M D CH V VI N Ả Ả Ẩ Ị Ụ Ễ
THÔNG 67
1.Ch c n ng c p nh t giá l p t m i:ứ ă ậ ậ ắ đặ ớ 67
2. Ch c n ng c p nh t giá d ch v di chuy n:ứ ă ậ ậ ị ụ ể 69
3. Ch c n ng c p nh t giá d ch v chuy n i lo i hình:ứ ă ậ ậ ị ụ ể đổ ạ 71
4.Ch c n ng c p nh t giá d ch v c ng thêmứ ă ậ ậ ị ụ ộ 72
5. Ch c n ng c p nh t thông tin ch ng trình khuy n m iứ ă ậ ậ ươ ế ạ 73
6.C p nh t thông tin ti n tr tr c d ch v vi n thôngậ ậ ề ả ướ ị ụ ễ 74
76
CH NG II. MODULE QU N LÝ BÁN HÀNGƯƠ Ả 76
1. Qu n lý lo i h ngả ạ à 76
2, Nh p h ng hoá :ậ à 80
3, C p nh t h ng hoá t n khoậ ậ à ồ 82
4. Xu t h ngấ à 83
5. C p nh t thông tin v tr gópậ ậ ề ả 84
6. C p nh t thông tin v khuy n m iậ ậ ề ế ạ 84
7. C p nh t thông tin v chi t kh uậ ậ ề ế ấ 86
8. C p nh t thông tin v thay i b ng giáậ ậ ề đổ ả 87
10. Luân chuy n h ng hóaể à 90
11. Báo cáo t ng h p doanh thuổ ợ 91

92
DANH MỤC H ÌNH VẼ
Hình 1: Mô hình t ch c kho h ng hóa m mổ ứ à ề 9
Hình 3: Quy trình xu t h ngấ à 13
Hình 4: Quy trình bán h ngà 14
Hình 5: Quy trình nh n h ng hóa tr l iậ à ả ạ 15
Hình 6: Qu n lý chi t kh uả ế ấ 16
Hình 1: C p nh t thông tin giá l p t m iậ ậ ắ đặ ớ 68
Hình 2: Liên k t ph l c l p t m i v i ti n giá l p t m iế ụ ụ ắ đặ ớ ớ ề ắ đặ ớ 69
Hình 3: C p nh t thông tin d ch v di chuy nậ ậ ị ụ ể 70
Hình 4: Liên k t ph l c di chuy n v i giá ti n d ch v di chuy nế ụ ụ ể ớ ề ị ụ ể 70
Hình 5: C p nh t thông tin d ch v chuy n i lo i hìnhậ ậ ị ụ ể đổ ạ 71
Hình 6: Liên k t ph l c chuy n i lo i hình v i giá d ch v chuy n i lo i ế ụ ụ ể đổ ạ ớ ị ụ ể đổ ạ
hình 72
Hình 7: C p nh t thông tin giá d ch v c ng thêmậ ậ ị ụ ộ 73
Hình 8: Liên k t ph l c c ng thêm v i giá d ch v c ng thêmế ụ ụ ộ ớ ị ụ ộ 73
Viễn thông Hải phòng Trang 4
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
Hình 9: C p nh t thông tin ch ng trình khuy n m iậ ậ ươ ế ạ 74
Hình 10: C p nh t thông tin tr tr c DVVTậ ậ ả ướ 75
Hình 11: Liên k t ph l c l p t thuê bao m i v i thông tin tr tr c d ch v ế ụ ụ ắ đặ ớ ớ ả ướ ị ụ
vi n thôngễ 76
Hình 12: C p nh t m t h ngậ ậ ặ à 77
Hình 13: C p nh t lo i h ngậ ậ ạ à 77
Hình 14: C p nh t thông tin h ng hóaậ ậ à 78
Hình 15: C p nh t nh cung c pậ ậ à ấ 79
Hình 16: C p nh t n v tínhậ ậ đơ ị 80
Hình 17: Nh p h ngậ à 81
Hình 18: Nh p h ng t n khoậ à ồ 82

Hình 19: Xu t h ngấ à 83
Hình 20: C p nh t thông tin v tr gópậ ậ ề ả 84
Hình 21: C p nh t thông tin v khuy n m iậ ậ ề ế ạ 85
Hình 22: C p nh t thông tin v chi t kh uậ ậ ề ế ấ 86
Hình 23: C p nh t thông tin thay i b ng giáậ ậ đổ ả 87
Hình 24: Tìm ki m h ng hóaế à 88
Hình 25: L p phi u thanh toánậ ế 89
Hình 26: Phi u thanh toánế 89
Hình 27: Luân chuy n h ng hóaể à 90
Hình 26: Tiêu chí báo cáo t ng h p doanh thuổ ợ 91
Hình 27: Báo cáo t ng h p doanh thuổ ợ 91
11.Báo cáo nh p xu t v t tậ ấ ậ ư 92
Hình 28: Tiêu chí báo cáo nh p xu t v t tậ ấ ậ ư 92
Hình 29: Báo cáo nh p xu t v t tậ ấ ậ ư 92
Viễn thông Hải phòng Trang 5
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
DANH MỤC CÁC BẢNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÓM SẢN PHẨM DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
PH N 1Ầ 7
1. Thông tin d ch v l p t m i:ị ụ ắ đặ ớ 25
2. Thông tin d ch v di chuy n:ị ụ ể 26
3. Thông tin d ch v chuy n i lo i hình:ị ụ ể đổ ạ 27
4. Thông tin d ch v c ng thêm:ị ụ ộ 27
5. Thông tin d ch v thay SIMị ụ 28
6. Thông tin d ch v s pị ụ ốđẹ 28
7. Thông tin ch ng trình khuy n m iươ ế ạ 29
8. Thông tin tr tr c d ch v vi n thông:ả ướ ị ụ ễ 29
9. Thông tin thay i b ng giá:đổ ả 30
1. Thông tin h ng hóa:à 31

2. Thông tin lo i h ng:ạ à 31
3. Thông tin m t h ng:ặ à 32
4. Thông tin n v tínhđơ ị 32
5. Thông tin nh cung c pà ấ 32
6. Thông tin nh p h ngậ à 32
7. Thông tin xu t h ngấ à 33
8. Thông tin thanh toán 33
8. Thông tin tr góp:ả 34
9. Thông tin khuy n m i:ế ạ 34
10. Thông tin chi t kh u:ế ấ 35
11. Thông tin thay i b ng giá:đổ ả 35
PH N 1Ầ 7
1. Thông tin d ch v l p t m i:ị ụ ắ đặ ớ 25
2. Thông tin d ch v di chuy n:ị ụ ể 26
3. Thông tin d ch v chuy n i lo i hình:ị ụ ể đổ ạ 27
4. Thông tin d ch v c ng thêm:ị ụ ộ 27
5. Thông tin d ch v thay SIMị ụ 28
6. Thông tin d ch v s pị ụ ốđẹ 28
7. Thông tin ch ng trình khuy n m iươ ế ạ 29
8. Thông tin tr tr c d ch v vi n thông:ả ướ ị ụ ễ 29
9. Thông tin thay i b ng giá:đổ ả 30
1. Thông tin h ng hóa:à 31
2. Thông tin lo i h ng:ạ à 31
3. Thông tin m t h ng:ặ à 32
4. Thông tin n v tínhđơ ị 32
5. Thông tin nh cung c pà ấ 32
6. Thông tin nh p h ngậ à 32
7. Thông tin xu t h ngấ à 33
8. Thông tin thanh toán 33
8. Thông tin tr góp:ả 34

9. Thông tin khuy n m i:ế ạ 34
10. Thông tin chi t kh u:ế ấ 35
11. Thông tin thay i b ng giá:đổ ả 35
Viễn thông Hải phòng Trang 6
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
PHẦN 1
TÀI LIỆU PHÂN TÍCH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ DOANH THU
CHƯƠNG 1
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ DOANH THU
1.1 Khảo sát công tác quản lý doanh thu tại Viễn Thông Hải phòng
1.1.1 Khảo sát công tác quản lý doanh thu trong hoạt động bán sản phẩm dịch
vụ Viễn thông tại Viễn Thông Hải phòng
Đối với doanh thu cước đấu nối hòa mạng, thu cước viễn thông và doanh thu
khác đã được VNPT Hải Phòng theo dõi tập trung và thống kê số liệu trên hệ thống
các chương trình phần mềm Quản lý và chăm sóc khách hàng. Tuy nhiên vẫn còn
một số bất cập sau:
Việc thiết lập bảng cước trên hệ thống Quản lý và chăm sóc khách hàng của
VNPT Hải Phòng mới chỉ quản lí được bảng cước đấu nối hoà mạng theo quy định
chung, chưa quản lí được các biến động giá cước theo chính sách chăm sóc khách
hàng và các chương trình khuyến mại giảm giá riêng cho từng đối tượng khách hàng,
từng loại hình dịch vụ và chính sách lắp đặt một lần nhiều dịch vụ. Do vậy, đối với
những trường hợp biến động thì giao dịch viên phải tự thay đổi giá cước nên việc
quản lí, theo dõi và đối soát rất mất thời gian nếu giao dịch viên nhập sai giá cước.
Chưa có thống nhất tiêu chí và mẫu biểu báo cáo chung áp dụng cho việc quản lí
theo dõi và tổng hợp doanh thu theo thời gian.
1.1.2 Hiện trạng quản lý doanh thu hàng hóa tại Viễn Thông Hải phòng
Hoạt động bán sản phẩm dịch vụ viễn thông được chia làm các nhóm hàng sau:

Viễn thông Hải phòng Trang 7
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
- Nhóm hàng 1: là các sản phẩm dịch vụ viễn thông do Viễn thông Hải Phòng cung
cấp: điện thoại cố định, GPhone trả sau và trả trước, di động Vinaphone trả sau,
Internet-MegaVNN, Internet-FTTH, MyTV, VipTV, Truyền số liệu.,
- Nhóm hàng 2: là các hàng hóa nhập từ nhà cung cấp khác bán ra cho khách hàng.
- Nhóm hàng 3: là sản phẩm dịch vụ do VNPT Hải Phòng tự sản xuất: dịch vụ
VNTracking,
Các khoản mục phải thu của khách hàng gồm:
1. Doanh thu thu cước đấu nối hòa mạng các dịch vụ viễn thông gồm:
+ Hòa mạng mới, chuyển đổi từ trả trước sang trả sau đối với thuê bao
di động, GPhone.
+ Dịch chuyển dịch vụ.
+ Chuyển đổi loại hình: thay đổi gói cước, chuyển đổi dịch vụ.
+ Dịch vụ cộng thêm: dịch vụ gia tăng trên mạng PSTN, mạng băng
rộng và các dịch vụ giá trị gia tăng khác có thu cước đăng ký dịch vụ.
2. Doanh thu thu cước viễn thông trả sau.
3. Doanh thu khác:
+ Thu tiền số đẹp.
+ Thu tiền vi phạm cam kết.
4. Doanh thu bán hàng hóa.
5. Các khoản thu khác:
+ Thu cước viễn thông trả trước theo quy định gói cước trả trước.
+ Thu tiền đặt cọc cước sử dụng đối với trường hợp lắp đặt mới.
+ Thu tiền đặt cọc cước sử dụng đối với trường hợp đổi thiết bị
+ Thu tền đặt cọc cước roaming quốc tế.
+ Thu tiền kí quỹ.
+ Thu hộ cước viễn thông trả sau cho các tỉnh.
- Đối với doanh thu cước đấu nối hòa mạng, thu cước viễn thông và doanh

thu khác được quản lí, theo dõi và thống kê số liệu trên hệ thống CSS. Tuy nhiên vẫn
còn một số bất cập sau:
+ Hiện nay việc thiết lập bảng cước trên hệ thống CSS mới chỉ quản lí được
bảng cước đấu nối hoà mạng theo quy định chung, chưa quản lí được các biến động
Viễn thông Hải phòng Trang 8
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
giá cước do vậy, đối với những trường hợp biến động thì giao dịch viên phải tự thay
đổi giá cước nên việc quản lí, theo dõi và đối soát rất mất thời gian nếu giao dịch
viên nhập sai giá cước.
+ Chưa có thống nhất tiêu chí và mẫu biểu báo cáo chung áp dụng cho việc
quản lí theo dõi và tổng hợp doanh thu theo thời gian.
- Đối với doanh thu bán hàng hóa:
+ Phần thiết bị bán kèm với dịch vụ viễn thông được quản lí, theo dõi trên hệ
thống CSS.
+ Phần hàng hóa khác được theo dõi nhân công bằng sổ sách và cập nhật vào
file excel.
Vì vậy, Việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lí bán sản phẩm dịch vụ
viễn thông - CNTT chưa được tin học hóa hoàn toàn các nghiệp vụ liên quan đến
công tác quản lí bán hàng vẫn phải theo dõi nhân công, nên rất khó khăn và mất
thời gian trong việc quản lí, theo dõi và tổng hợp doanh thu bán hàng.
1.2 Phân tích một số nghiệp vụ có liên quan
1.2.1 Mô hình tổ chức kho hàng hóa mềm
Hình 1: Mô hình tổ chức kho hàng hóa mềm
Viễn thông Hải phòng Trang 9
Kho VTHP
Kho TTTH Kho TTDVKH Kho TTVT1, 2, 3Kho TTDVKH
Kho Giao dịch
nội thành
Kho Huyện 1,2,

3, 4, 5
Kho Đại lý, Phòng
ban khác
Quầy 1, 2,
Quầy 1, 2,
Quầy 1, 2,
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
1.2.2 Những nghiệp vụ chính trong công tác quản lí bán hàng
• Nghiệp vụ in và dán mã vạch:
Một mặt hàng mới nhập về sẽ được nhập thông tin của hàng hóa đó
vào hệ thống quản lí. Các thông tin quản lí gồm: mã vạch, mã hàng hóa (là mã
vật tư tương ứng trên hệ thống kế toán), giá bán, ngày sản xuất, đơn vị cung
cấp, Thông tin chi tiết theo phụ lục 3.
Mỗi mặt hàng trước khi nhập kho phải được đánh dấu bằng một mã
vạch theo nguyên tắc sau:
- Đối với mặt hàng có sẵn mã vạch: sử dụng ngay mã vạch in sẵn trên
mặt hàng.
- Đối với mặt hàng chưa có mã vạch: sử dụng mã vật tư là mã chuẩn
để in mã vạch theo chuẩn free code 39, sau đó thực hiện dán mã vạch trên
hàng hóa. Mã vạch được dán vào vị trí dễ đọc.
- Đối với nhóm hàng 1: không áp dụng
- Đối với nhóm hàng 2:
+ Xuất hiện khi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp khác.
+ Cách thực hiện: in và dán mã vạch đối mặt hàng không in sẵn mã
vạch trên hàng hóa.
+ Đơn vị thực hiện: Phòng Kế toán - Viễn thông Hải Phòng hoặc
Phòng kế toán của Trung tâm Dịch vụ Khách hàng.
• Nghiệp vụ nhập hàng:
- Đối với nhóm hàng 1: không áp dụng.

- Đối với nhóm hàng 2:
+ Xuất hiện khi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp khác.
+ Thực hiện chức năng nhập kho hàng hóa
+ Đơn vị thực hiện: Phòng Kế toán - Viễn thông Hải Phòng hoặc
Phòng kế toán của Trung tâm Dịch vụ Khách hàng.
• Nghiệp vụ xuất hàng:
- Đối với nhóm hàng 1: không áp dụng nghiệp vụ xuất hàng.
- Đối với nhóm hàng 2:
+ Xuất hiện khi xuất hàng từ kho trung tâm về kho cửa hàng hoặc từ
kho của cửa hàng về kho quầy giao dịch để trưng bày và bán cho khách hàng
hàng.
+ Thực hiện chức năng xuất kho hàng hóa theo mô hình phân cấp.
• Nghiệp vụ bán hàng:
- Xuất hiện khi khách hàng đến quầy giao dịch đăng ký mua sản phẩm dịch
vụ viễn thông hoặc nhận yêu cầu mua hàng tại địa chỉ khách hàng.
- Cách thực hiện:
Viễn thông Hải phòng Trang 10
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
+ Đối với nhóm 1: thực hiện khai thác theo quy trình hiện hành về
cung ứng sản phẩm dịch vụ viễn thông.
+ Đối với nhóm 2: thực hiện chức năng lập phiếu thanh toán.
- Đơn vị thực hiện: Các kênh bán hàng.
• Nghiệp vụ nhận hàng bán trả lại:
- Xuất hiện khi khách hàng đề nghị đổi hoặc trả lại do chất lượng hàng hóa,
chất lượng dịch vụ không đảm bảo trong quá trình sử dụng với thời hạn quy định
đối với từng hàng hóa.
- Đối với nhóm hàng 1: Thực hiện chức năng thu hồi dịch vụ nếu không đam
rbaor chất lượng dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.
- Đối với nhóm hàng 2: Thực hiện nhận lại hàng hóa đã bán, xuất hàng mới

hoặc trả lại tiền tùy theo từng tình huống cụ thể.
- Đơn vị thực hiện: Các kênh bán hàng.
Quy trình nhập hàng:
Viễn thông Hải phòng Trang 11
Bắt đầu
Tiếp nhận hàng hóa từ nhà
cung cấp
Kiểm tra
thông tin mã
vạch
Hàng không có
mã vạch
Hàng có mã vạch
Thực hiện in và
dán mã vạch
Kết
thúc
Cập nhật danh mục loại
hàng
Phân loại
hàng hóa
Cập nhật thông tin hàng
hóa
Thuộc loại hàng
có sẵn
Loại hàng phát sinh
mới
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
Hình 2: Quy trình nhập hàng

Viễn thông Hải phòng Trang 12
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
Quy trình xuất hàng
Hình 3: Quy trình xuất hàng
Viễn thông Hải phòng Trang 13
Bắt đầu
Nhận nhu cầu của các cửa hàng
giao dịch, quầy giao dịch
Lập phiếu xuất
Kiểm tra số
lượng hàng
trong kho
Hết hàng
Còn hàng
Đề nghị nhập hàng
hoặc mua hàng
Kết
thúc
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
Quy trình bán hàng
Hình 4: Quy trình bán hàng
Viễn thông Hải phòng Trang 14
Bắt đầu
Tiếp nhận yêu cầu mua
hàng
Lập phiếu thanh toán
Kết thúc
Tính tổng giá trị đơn

hàng
- In phiếu thanh toán hoặc
in hóa đơn trong trường
hợp KH yêu cầu.
- Lưu phiếu thanh toán
hoặc hóa đơn
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
Quy trình nhận hàng hóa trả lại:
Hình 5: Quy trình nhận hàng hóa trả lại
Viễn thông Hải phòng Trang 15
Bắt đầu
Tiếp nhận hàng trả lại
Xác định
hàng
Kết thúc
Lập phiếu đổi hàng hoặc
phiếu chi
Không đúng hàng
đã bán
Trả lời khách hàng
Đúng hàng
đã bán
- Quản lí hàng trả lại theo
quy định.
- Lưu hồ sơ quy định.
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
Quản lý chiết khấu
Hình 6: Quản lý chiết khấu

Viễn thông Hải phòng Trang 16
Đối tượng
chiết khấu
Chương trình,
sự kiện khuyến mại
Chiết khấu hàng
hóa
Quản lý
chiết khấu
Quản lý
chiết khấu
Khu vực
chiết khấu
Áp
dụng
CK
Bán hàng
Bán hàng
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Yêu cầu bài toán
Nhằm hỗ trợ cho công quản lý doanh thu trên mạng viễn thông của Viễn
thông Hải phòng, hổ trợ trong công việc bán hàng và tổng hợp báo cáo một cách có
hiệu quả, chính xác thì việc xây dựng phần mềm quản lý là rất cần thiết. Vì vậy mục
đích của đề tài là xây dựng một hệ thống theo mô hình Client/Server trên mạng
LAN bao gồm các module quản lý doanh thu bán các sản phẩm dịch vụ Viễn thông
và bán hàng hóa, cũng như có thể cung cấp các báo cáo thống kê phục vụ cho công
tác quản lý.

Hệ thống phải đáp ứng được các chức năng sau:
- Thống kê được doanh thu bán sản phẩm dịch vụ viễn thông, cung cấp dịch
vụ một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác.
- Thống kê chi tiết tình hình xuất, nhập, tồn kho hàng hóa.
- Thống kê danh mục các sản phẩm dịch vụ đã bán.
- Lập được các báo cáo nghiệp vụ bán hàng và quản trị
2.2 Phân tích hệ thống
2.2.1 Chức năng quản lí bán sản phẩm dịch vụ viễn thông
Quản lí sản phẩm dịch vụ viễn thông theo các tiêu chí:
• Kiểu dịch vụ (lắp đặt mới, chuyển đổi loại hình, dịch vụ cộng thêm, di
chuyển, )
• Địa chỉ lắp đặt thuộc khu vực 1 hay khu vực 2:
+ Khu vực 1 gồm : Q1, Q2,…
+ Khu vực 2 gồm : Q5, Q6,…
• Kiểu lắp đặt:
+ Lắp đặt mới chưa có đường dây.
+ Lắp mới trên đường dây có sẵn (trên thoại có sẵn, trên Mega có sẵn,
trên IPTV có sẵn).
+ Lắp mới nhiều dịch vụ trên cùng đường dây.
• Đối tượng khách hàng (hiện chưa áp dụng).
• Khách hàng lớn.
• Khách hàng lắp đặt một lần nhiều máy: có nhiều mức, mỗi mức 01 giá
(hiện nay đang áp dụng 03 mức):
Viễn thông Hải phòng Trang 17
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
+ Mức 1: từ 2 máy đến 5 máy.
+ Mức 2: từ 6 máy đến 10 máy.
+ Mức 3: trên 10 máy.
- Quản lí chương trình khuyến mại.

- Quản lí thay đổi giá sản phẩm dịch vụ viễn thông.
2.2.2 Thiết kế và xây dựng module cho phép các điểm, các quầy giao dịch có thể
bán hàng hóa bằng thiết bị in và đọc mã vạch
2.2.2.1. Mã số hàng hóa và mã vạch
Mã số hàng hóa ký hiệu bằng một dãy số nguyên thể hiện như một thẻ để
chứng minh hàng hóa về xuất xứ sản xuất, lưu thông của nhà sản xuất trên một quốc
gia (vùng) này tới các thị trường trong nước hoặc một quốc gia (vùng) khác trên
khắp thế giới. Bởi vậy, mỗi loại hàng hóa sẽ được gắn một dãy số duy nhất. Đây là
một sự phân biệt sản phẩm hàng hóa trên từng quốc gia khác nhau, tương tự như sự
khác biệt về số điện thoại. Trong viễn thông cũng quy định mã số, mã vùng khác
nhau để liên lạc nhanh, đúng, và không bị nhầm lẫn.
Để tiện dụng cho quá trình quản lý hàng hóa bằng các thiết bị máy móc tự
động người ta mã hóa mã số hàng hóa thành mã vạch để cho máy quét có thể đọc
được. Mã vạch (BarCode) là hình ảnh tập hợp ký hiệu các vạch (đậm, nhạt, dài,
ngắn) thành nhóm vạch và định dạng khác nhau để các máy đọc gắn đầu Laser nhận
và đọc được các ký hiệu đó. Các sản phẩm hàng hóa dán mã vạch có thể mã hóa đủ
loại thông tin liên quan đến hàng hóa như:
- Mã hàng hóa
- Tên hàng hóa
- Xuất xứ
- Giá bán
- Số lô hàng và seri
….
Viễn thông Hải phòng Trang 18
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
2.2.2.2 Dán mã vạch cho sản phẩm hàng hóa
Sau khi sản phẩm đã được đặt mã, sử dụng máy in mã vạch để in mã vạch cho
sản phẩm. Có thể sử dụng máy in chuyên dụng để in mã vạch, tùy vào nhu cầu, ta
chọn loại máy phù hợp và tiết kiệm nhất. Mã vạch sẽ được in lên giấy decal, sau đó

được gỡ ra và dán lên sản phẩm.
2.2.2.3 Đọc mã vạch
Để đọc mã vạch người ta dùng thiết bị gọi là máy quét mã vạch, đây là thiết
bị đầu đọc quang học dùng tia laser. Khi nhìn vào ký hiệu mã vạch trên một mặt
hàng, có khi người ta thấy một dãy số nằm ngay bên dưới ký hiệu mã vạch đó nhưng
cũng có khi không có gì cả. Vấn đề có số hay không có số do phần mềm in mã vạch
tạo ra giúp con người có thể nhận dạng được bằng mắt thường, nó chỉ quan trọng đối
với con người chứ không quan trọng đối với máy và máy không hiểu được các con
số này mà chỉ có thể đọc được chính bản thân các ký hiệu mã vạch.
Để máy đọc được mã vạch thì ký hiệu mã vạch phải rõ ràng. Mã vạch sau khi
quét sẽ được giải mã bằng chương trình để cho ra mã hàng hóa sản phẩm.
2.2.2.4 Nhập, xuất kho
Mỗi mặt hàng đều được dán mã vạch. Nhân viên nhập kho hoặc xuất kho với
sự hỗ trợ của máy quét mã vạch lần lượt đọc mã vạch trên lô hàng nhập kho, các
thông tin này sẽ được đưa vào máy tính để tạo phiếu nhập hoặc xuất kho với các
thông tin cần quản lý khác liên quan đến lô hàng. Kể từ lúc này các sản phẩm sẽ
được quản lý thông qua mã trên mã vạch.
2.2.2.5 Bán hàng
Nhân viên bán hàng sẽ quét mã vạch của các hàng hóa mã khách hàng đã
chọn bằng máy đọc mã vạch. Thông qua mã vạch hàng hóa, máy tính hiển thị thông
tin mã hàng hóa, tên hàng hóa, đơn vị tính, thời hạn bảo hành, giá bán hàng hóa, tỷ lệ
chiết khấu, chương trình khuyến mại,… của hàng hóa đó trên giao diện bán hàng.
Sau khi quét hết các hàng hóa khách hàng đã chọn, chương trình sẽ cho in phiếu thu
bán hàng cho khách. Mỗi lần bán hàng đều phải in phiếu thu cho khách hàng bao
gồm, số lượng bán hàng, đơn giá, thành tiền, tiền VAT, tiền khuyến mại, tiền chiết
khấu (nếu có).
Viễn thông Hải phòng Trang 19
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
2.2.2.6 Lợi ích của việc áp dụng mã vạch trong quản lý hàng hóa

Trong mỗi quốc gia, các doanh nghiệp, các nhà cung cấp sẽ thuận lợi khi quản
lý, phân phối; biết được xuất xứ, nguồn gốc của mỗi loại sản phẩm hàng hóa. Trong
giao lưu thương mại quốc tế, các nhà sản xuất, các nhà cung cấp tránh được các hiện
tượng gian lận thương mại, bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng, sản phẩm hàng
hóa có thể lưu thông trôi nổi toàn cầu mà vẫn biết được lại lịch của nó cũng như độ
đảm bảo chính xác về giá cả và thời gian giao dịch rất nhanh. Trong giao dịch mua
bán, kiểm soát được tên hàng, mẫu mã, quy cách, giá cả xuất, nhập kho hàng không
bị nhầm lẫn và nhanh chóng, thuận tiện. Với một máy quét mã vạch cầm tay là có
thể cho hàng hóa bán tại các cửa hàng, các quầy giao dịch và nhanh chóng tính tiền
bằng chương trình. Công nghệ này rất đơn giản và chi phí cũng rất thấp mà hoàn
toàn có thể trang bị, quản lý và điều khiển chúng một cách dễ dàng. Theo sơ đồ sau:
Tóm lại, những lợi ích nhìn thấy được khi áp dụng mã vạch :
 Giảm chi phí hoạt động do tiết kiệm được nhân công hơn.
 Hệ thống mã vạch xác định chính xác và nhanh chóng mã xếp giá cũng
như các mã hiệu khác nhau của sản phẩm , tăng tốc độ của nghiệp vụ
nhập, xuất kho.
Viễn thông Hải phòng Trang 20
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
 Với sự tích hợp và hỗ trợ chặt chẽ trong hệ thống quản lý nghiệp vụ, mã
vạch cho phép giảm các thao tác nhập số liệu, hạn chế tối đa nhầm lẫn
trong các hoạt động nghiệp vụ
2.2.3 Biểu đồ phân tích chức năng của Quản lý bán hàng hóa
Viễn thông Hải phòng Trang 21
Quản lí bán hàng hóa
Quản lí Tra cứuBáo cáo
Lập phiếu thanh
toán
Quản lí hàng hóa
Quản lí loại hàng

Quản lí nhà cung
cấp
Quản lí khuyến
mại, chiết khấu
Quản lí đơn vị
tính
Nhập kho
Xuất kho
Tra cứu hàng
hóa
Tra cứu loại
hàng
Tra cứu nhà
cung cấp
Tra cứu chương
trình KM
Tra cứu nhập
kho
Tra cứu xuất kho
Tra cứu phiếu
thanh toán
Thống kê doanh
thu bán hàng
Thống kê hàng
tồn trong kho
Thống kê phiếu
nhập kho
Thống kê phiếu
xuất
Thống kê hàng

hóa đã bán
Thay đổi giá
hàng hóa
Hàng bán trả lại
Thống kê hàng
bán trả lại
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
2.2.4 Sơ đồ thực thể liên kết
Liên kết bảng khuyến mại đến thông tin lắp đặt dịch vụ viễn thông
Viễn thông Hải phòng Trang 22
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
Liên kết giữa các bảng dữ liệu trong việc lưu trữ thông tin hàng hóa
Hình 13: Sơ đồ thực thể liên kết module quản lý thiết bị truyền dẫn
Liên kết các bảng trong thực hiện quy trình nghiệp vụ nhập hàng, xuất hàng, luân
chuyển hàng hóa
Viễn thông Hải phòng Trang 23
Đề tài : Xây dựng chương trình quản lý doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin
Liên kết giữa các bảng trong quy trình nhập hàng
Liên kết các bảng trong quy trình bán hàng
Viễn thông Hải phòng Trang 24
2.3.5. Các bảng dữ liệu
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÓM SẢN PHẨM DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
1. Thông tin dịch vụ lắp đặt mới:
STT Dữ liệu Diễn giải Ghi chú
1. Loại hình dịch vụ (*) Là các loại hình dịch vụ viễn thông hiện VNPT
Hải Phòng đang cung cấp để phân biệt dịch vụ
khách hàng đăng kí như: ĐTCĐ, GPhone,

MegaVNN, Internet-FTTH, Truyền số liệu,
MyTV, VipTV
Tham chiếu bảng dữ liệu hiện có
2. Loại hình thuê bao (*) Tương ứng với từng loại hình dịch vụ gồm nhiều
loại hình thuê bao. Ví dụ dịch vụ MegaVNN có
05 gói dịch vụ nghĩa là tương ứng với 05 loại
hình thuê bao
Tham chiếu bảng dữ liệu hiện có
3. Khu vực (*) Là trường thông tin để phân biệt vị trí lắp đặt của
khách hàng theo địa dư hành chính
Định nghĩa khu vực theo địa dữ
hành chính trong bảng cước. Hiện
nay gồm 2 khu vực. Khuc vực 1
gồm 05 quận (HB, LC, NQ,
HA,KA), khu vực 2 gồm các quận,
huyện còn lại.
4. Kiểu lắp đặt (*) - Đối với dịch vụ có dây: kiểu lắp đặt để phân biệt
thuê bao lắp đặt trên đôi cáp riêng hay trên cáp có
sẵn và lắp đặt đồng thời bao nhiêu dịch vụ trên
cùng đôi cáp.
- Đối dịch vụ không dây: để phân biệt hòa mạng
mới hay chuyển đổi từ trả trước sang trả sau
Tham chiếu bảng kiểu lắp đặt
5. Đối tượng thuê bao (*) Để phân loại cước lắp đặt theo đối tượng. Mỗi đối
tượng có chính sách cước lắp đặt khác nhau
Tham chiếu bảng đối tượng thuê bao
6. Đối tượng khách hàng (*) Để phân loại cước lắp đặt theo đối tượng khách
hàng (khách hàng đặc biệt, khách hàng lớn

×