Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De thi Dia 9 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.83 KB, 3 trang )

ĐỀ THI HỌC KÌ II
Môn : Đòa lí 9
Năm học 2009 – 2010. Thời gian 45 phút.
I. TRẮC NGHIỆM .(3 điểm)
 Khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu sau.(2,25điểm)
Câu 1: Chiều dài bờ biển phần đất liền nước ta là bao nhiêu?
A. 3262 km B. 2360 km C. 3620 km D. 3260 km
Câu 2: Vùng nội thủy của một Quốc gia là vùng nào trên biển?
A. Vùng biển từ bờ biển ra đến đường cơ sở. C. Vùng biển rộng 12 hải lí tính từ bờ trở ra.
B. Vùng biển rộng 12 hải lí bên ngoài tính từ đường cơ sở. D. Tất cả A,B,C đều không đúng.
Câu 3: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh ở
A. Ven biển Bắc Trung Bộ. C. Ven biển Nam Trung Bộ.
B. Ven biển Đông Nam Bộ D. Ven biển Đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 4: Ở Đồng bằng Sông Cửu Long, tỉnh nào có sản lượng thủy sản lớn nhất?
A. Kiên Giang, Cà Mau, Long An. C. An Giang, Long An, Cần Thơ.
B. Kiên Giang, An Giang, Cà Mau. D. Long An, Cần Thơ, Kiên Giang.
Câu 5: Ngành dòch vụ ở Đồng bằng Sông Cửu Long gồm
A. Xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lòch. C. Xuất nhập khẩu, vận tải thủy, chăn nuôi.
B. Vận tải thủy, du lòch, chế biến lương thực D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Điều kiên tự nhiên nào không phải là điều kiện thuận lợi dể Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên
canh trồng cây công nghiệp lớn nhất nước?
A. Thềm lục đòa rộng, nông, giàu tiềm năng dầu khí C. Biển ấm, ngư trường rộng
B. Khí hậu nóng ẩm, đòa hình thoải, đất xám, đất badan D. Câu A, C đúng.
Câu 7: Vùng có đòa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài là
A. Đồng bằng sông Hồng B. Đông Bắc C. Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên
Câu 8: Vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng Sông Cửu Long C. Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên
Câu 9: Điều kiện tự nhiên nào là điều kiện thuận lợi để cây cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ ?
A. Thổ nhưỡng( đất xám, đất badan) C. Thò trường tiêu thụ rộng
B. Biển ấm, ngư trường rộng D. Câu C, D đúng.


Câu 10:

Lựa chọn nội dung và dánh dấu (X) vào cột thích hợp (0.75 điểm)
Nội dung Đông Nam Bộ Đồng Bằng sông Cửu Long
1. Đòa hình thấp và bằng phẳng X
2. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước
3. Là đầu mối giao thông quan trọng nhất nước
4. Có nhiều khoáng sản ( than đá, sắt, đá vôi … )
5. Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập khẩu
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi và khó khăn
nào trong việc phát triển kinh tế – xã hội.Đưa ra giải pháp khắc phục những khó khăn đó.(3điểm)
2. Nêu một số nguyên nhân dẫn tới giảm sút tài nguyên môi trường biển, đảo? ( 1 điểm)
3. Cho bảng “ Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 (%).
Tổng số Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp – xây dựng Dòch vụ
100,0 1,7 46,7 51,6
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.(3 điểm)
Trường Phạm Ngũ Lao
Lớp :
Tên :
Điểm
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
 Khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu sau.(2,25điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9
D A C B A D C A A
Câu 10 : Lựa chọn nội dung và dánh dấu (X) vào cột thích hợp (0.75 điểm)
Nội dung Đông Nam Bộ ĐB sông Cửu Long
1. Đòa hình thấp và bằng phẳng X

2. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước X
3. Là đầu mối giao thông quan trọng nhất nước X
4. Có nhiều khoáng sản ( than đá, sắt, đá vôi … )
5. Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập khẩu X
II. TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 1: (3điểm)
- Thuận lợi: + Đòa hình thấp, bằng phẳng.
+ Tài nguyên đất lớn: đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn.
+ Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, lượng âûm lớn
+ Nguồn nước đồi dào.
+ Sinh vật trên cạn và dưới nước phong phú.
- Khó khăn: + Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
+ Lũ lụt thường xuyên.
+ Mùa khô kéo dài, nguy cơ xâm nhập mặn và cháy rừng.
- Giải pháp : + Tăng cường hệ thồng thuỷ lợi (đầu tư cho các dự án thoát lũ)
+ Chủ động sống chung với lũ và khai thác lợi thế sông Mê Công.
+ Thau chua, rửa mặn, cải tạo đất.
Câu 2: (1 điểm) Nguyên nhân: dầu loang trên biển, đánh bắt trái phép, xả rác trực tiếp ra sông,
biển, …
Câu 3 ( 3 điểm)
Nhận xét: Qua biểu đồ ta thấy cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2002 khá phát triển. Trong đó phát
triển mạnh nhất là ngành dòch vụ chiếm 51,1% trong cơ cấu kinh tế, tiếp đó là ngành công nghiệp và
xây dựng chiếm đến 46,7%, thấp nhất là khu vực nông, lâm, ngư nghiệp 1,7%.
Qua đó ta thấy khu vực dòch vụ có vai trò rất quan trọng trong kinh tế của Đông Nam Bộ, và quá trình
đô thò hoá ngày càng cao. Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp tuy phát triển thấp nhất nhưng vẫn giữ vai trò
quan trọng.
2.25
0.25
0.25
0.25

1
1
1
1
1.5
0.5
1
Tổng 10
Biểu đồ cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2002 (%)
1.7
46.7
51.6
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp - xây dựng
Dòch vụ
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II.
Nội dung
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
Tổng
TN TL TN TL TN TL
1.Vùng Đông Nam Bộ
2.Vùng đồng bằng sông Cửu Long
3. Phát triển tổng hợp kinh tế và
bảo vệ môi trường biển , đảo
C7 (0.25)
C10 ý 3(0.25)
C4(0.25)
C5(0.25)
C8(0.25)
C10 ý 2,5 (0.5)

C1(0.25)
C3(0.25)
C6(0.25)
C9(0.25)
C2(0.25)
C1(3đ)
C2(1đ)
C3(3đ) 4
4.5
1.5
Tổng 2.25 4.75 3 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×