Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

de cuong Ly 6 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.76 KB, 2 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÍ 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Câu 1: Tìm câu sai trong các câu sau:
A. Dùng ròng rọc cố đònh có lợi cho ta về lực.
B. Dùng ròng rọc cố đònh có tác dụng làm thay đổi hướng của lực so với kéo trực tiếp.
C. Dùng ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo.
D. A và C cùng sai.
Câu 2: Khi nung nóng 1 quả cầu bằng sắt thì:
A. Khối lượng quả cầu sẽ tăng lên.
B. Khối lượng quả cầu sẽ giảm đi.
C. Khối lượng riêng quả cầu sẽ tăng.
D. Khối lượng riêng quả cầu sẽ giảm.
Câu 3: Chọn câu không đúng trong các câu sau:
A. Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
B. Các chất khác nhau thường có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C. Nhiệt độ mà tại đó chất rắn nóng chảy luôn luôn thay đổi.
D. Trong suốt quá trình nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy không thay đổi.
Câu 4: Sau giai đoạn nóng chảy, nếu tiếp tục đun nữa thì:
A. Nhiệt độ tiếp tục tăng.
B. Nhiệt độ bắt đầu giảm.
C. Nhiệt độ tiếp tục không thay đổi.
D. Tùy theo chất rắn đó là gì.
Câu 5: Nhiệt độ của nước ở nhiệt giai Xenxiút là 27
0
C. Ứng với nhiệt giai Farenhai (
0
F) nhiệt độ của
nước là:
A. 48,6
0


F B. 80,6
0
F C. 27
0
F D. 59
0
F
Câu 6: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Không khí lạnh có khối lượng riêng nhỏ hơn không khí nóng.
B. Không khí lạnh có khối lượng riêng lớn hơn không khí nóng.
C. Không khí lạnh và không khí nóng có khối lượng riêng như nhau.
D. Không khí lạnh có khối lượng lớn hơn không khí nóng.
Câu 7: Sự nở về nhiệt của 3 chất rắn, lỏng, khí được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
A. Rắn, lỏng, khí. B. Khí, lỏng, rắn.
C. Lỏng, rắn, khí. D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 8: Muốn thu hoạch được muối từ biển là do ứng dụng của:
A. Sự đông đặc. B. Sự ngưng tụ.
C. Sự bay hơi. D. Sự sôi.
Câu 9: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống:
Thể rắn Nhiệt độ Nhiệt độ nóng chảy Thể lỏng
Nhiệt độ đông đặc Diện tích mặt thoáng Nhiệt kế
1. Khi ………………………………của vật tăng hay giảm thì thể tích của nó cũng tăng hay giảm theo.
2. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là …………………………………………
3. Sự nóng chảy là sự chuyển từ …………………………………sang …………………………………
4. Với một chất thì ………………………………………và ………………………………………của nó bằng nhau.
5. Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào ……………………………, ……………………………, và ………………………………
của chất lỏng.
6. Sự đông đặc là sự chuyển từ …………………………………sang …………………………………
Câu 10: Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai:
1. Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt lượng.

A. Đúng B. Sai
2. 30
0
C ứng với 86
0
F.
A. Đúng B. Sai
3. Thân nhiệt của người bình thường là 38
0
C.
A. Đúng B. Sai
4. Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng chỉ phụ thuộc vào gió.
A. Đúng B. Sai
5. Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0
0
C.
A. Đúng B. Sai
6. Khi làm muối, người ta dựa vào hiện tượng bay hơi.
A. Đúng B. Sai
7. Nhiệt độ càng cao tốc độ bay hơi càng nhỏ.
A. Đúng B. Sai
8. Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất khí.
A. Đúng B. Sai
9. Sự ngưng tụ là quá trình ngược của sự bay hơi.
A. Đúng B. Sai
II. PHẦN TỰ LUẬN:
1. Nêu tên các loại nhiệt kế đã học. Cho biết công dụng của từng loại nhiệt kế.
2. Vì sao khi đun nước, không nên đổ nước đầy ấm?
3. Vì sao khi đổ nước nóng vào cốc thủy tinh dày dễ vỡ hơn khi đổ nước nóng vào cốc thủy tinh
mỏng?

4. Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
5. Tại sao khi trồng chuối, người ta phải phạt bớt lá?
6. Các chậu ở hình vẽ dưới đây đều đựng 0,5kg nước. Để cả 3 chậu trong phòng kín. Hỏi sau 1 tuần
chậu nào còn ít nước nhất? Tại sao? Chậu nào còn nhiều nước nhất? Tại sao?
A B C
7. Hãy tính xem 67
0
C, 95
0
C, 60
0
C ứng với bao nhiêu
0
F? Tại sao quả bóng bàn đang bẹp, khi nhúng
vào nước nóng thì có thể phồng lên?
––––––––––––––––––

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×