Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

giao an cong nghe 8 (7-53)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.03 KB, 99 trang )

Tiết 7 CHƯƠNG II: BẢN VẼ KĨ THUẬT
Ngày soạn: BÀI 8: KHÁI NIỆM BẢN VẼ KĨ THUẬT – HÌNH CẮT
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết được một số khái niệm về bản vẽ kó thuật, nội dung và phân loại bản vẽ kó thuật.
Biết khái niệm và công dụng của hình cắt.
Kó năng: Vẽ được hình cắt của một số vật thể đơn giản.
Thái độ: Yêu thích môn học.
B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh vẽ các hình bài 8 sgk.
Vật mẫu: Mô hình ống lót được cắt làm hai và mặt phẳng cắt.
C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Trật tự, só số:(1 phút)
8
1
:
8
2
:
8
3
:
8
4
:
8
5
:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV trả và sửa bài thực hành cho HS.
3/ Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Bản vẽ kó thuật là tài liệu quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Để biết được


một số khái niệm về BVKT, hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt, nó được biểu diễn
bằng nét gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Khái niệm về bản vẽ kó thuật – hình cắt”.
4/ Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung (17 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
Trước khi vào bài 8, GV
đặt câu hỏi:
Hỏi: Hãy nêu vai trò của
bản vẽ kó thuật trong sản
xuất và đời sống?
GVKL: Các sản phẩm từ
nhỏ đến lớn do con người
sáng tạo và làm ra đều gắn
liền với bản vẽ kó thuật.
Nội dung của bản vẽ kó
thuật gồm: hình dạng, kích
thước, kết cấu… nhằm xác
đònh sản phẩm.
Người công nhân căn cứ
vào BVKT để chế tạo ra
sản phẩm đúng như người
thiết kế.
Hỏi: Hãy kể một số lónh
vực có sử dụng BVKT?
GVKL: Mỗi lónh vực đều
HSTL: Muốn chế tạo sản
phẩm hoặc thi công công
trình, sử dụng hiệu quả và
an toàn các sản phẩm công
trình đó phải có BVKT.

Khái niệm: BVKT trình bày các thông
tin kó thuật của sản phẩm dưới dạng
các hình vẽ và các kí hiệu theo các
quy tắc thống nhất và thường vẽ theo
tỉ lệ.
Có hai loại bản vẽ kó thuật quan trọng:
+ Bản vẽ cơ khí: thuộc lónh vực chế
tạo máy và thiết bò.
+ Bản vẽ xây dựng: thuộc lónh vực xây
dựng các công trình cơ sở hạ tầng.
1
trang bò các loại máy, thiết
bò và cần có cơ sở hạ tầng,
nhà xưởng… Do đó BVKT
được chia ra làm hai loại
lớn: bản vẽ cơ khí và bản
vẽ xây dựng.
HSTL: cơ khí, điện lực,
kiến trúc, xây dựng…
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt (17 phút)
GV hỏi: Khi học về thực
vật, động vật…muốn thấy
rõ cấu tạo bên trong, người
ta làm thế nào?
GV trình bày: Để diễn
tả kết cấu bên trong bò che
khuất của vật thể ta dùng
phương pháp cắt.
GV sử dụng vật mẫu là
ống lót và cắt ống lót ra

làm hai.
GV cho hs quan sát hình
8.2 a, b, c, d và cho biết
ống lót được vẽ như thế
nào? Hình cắt dùng để làm
gì?
HSTL: Muốn thấy rõ cấu
tạo bên trong người ta
dùng phương pháp cắt.
HS quan sát.
HSTL: Khi vẽ hình cắt, vật
thể được xem bò mặt
phẳng cắt tưởng tượng cắt
thành hai phần: phần vật
thể ở sau mặt phẳng cắt
được chiếu lên mặt phẳng
chiếu để được hình cắt.
Hình cắt là hình biểu diễn phần vật
thể sau mặt phẳng cắt.
Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hình
dạng bên trong của vật thể. Phần vật
thể bò mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ
bằng nét kẻ gạch gạch.
D/ TỔNG KẾT: (2 phút)
HS đọc ghi nhớ sgk.
GV đánh giá tiết dạy.
E/ DẶN DÒ: ( 2 phút)
HS đọc trước bài 9 sgk.
2
Tiết 8 BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT

Ngày soạn:
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết và biết cách đọc bản vẽ chi tiết.
Kó năng: Rèn luyện kó năng đọc bản vẽ kó thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.
Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.
B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vật mẫu: ống lót.
Bản vẽ ống lót hình 9.1 sgk.
Bảng 9.1 sgk trang 32.
C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Trật tự, só số:(1 phút)
8
1
:
8
2
:
8
3
:
8
4
:
8
5
:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
2.1/ Phần vật thể bò mặt phẳng cắt cắt qua được biểu diễn bằng:
a/ Nét liền đậm. b/ Nét liền mảnh. c/ Nét đứt. d/ Nét kẻ gạch gạch.
2.2/ Thế nào là bản vẽ kó thuật? Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng dùng trong các công việc gì?

3/ Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Bản vẽ là tài liệu kó thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra
một máy nào đó, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết đó lại thành máy.
Bản vẽ chi tiết là tài liệu kó thuật gồm hình biểu diễn của chi tiết và các số liệu cần thiết để chế
tạo và kiểm tra. Bài học hôm nay: “ Bản vẽ chi tiết” sẽ giúp chúng ta hiểu như thế nào là bản vẽ
chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản.
4/ Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. (10 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
GV cho hs xem bản vẽ chi
tiết ống lót, đặt câu hỏi:
Hỏi: Bản vẽ chi tiết gồm
những nội dung nào?
GV kết luận:
Hình biểu diễn: Gồm hình
cắt, hình chiếu, diễn tả hình
dạng và kết cấu của chi tiết.
Kích thước: Gồm tất cả các
kích thước cần thiết cho việc
chế tạo máy.
YCKT: Gồm chỉ dẫn về gia
công, xử lí bề mặt…
Khung tên: Gồm tên gọi chi
tiết, tỉ lệ, vật liệu…
HS quan sát.
HSTL: Gồm: khung tên, hình
biểu diễn, YCKT, kích thước.
HS lắng nghe.
Bản vẽ chi tiết gồm có:
+ Hình biểu diễn.

+ Kích thước.
+ Yêu cầu kó thuật.
+ Khung tên.
Bản vẽ chi tiết dùng để
chế tạo và kiểm tra chi
tiết máy.
3
Hỏi: Bản vẽ chi tiết dùng
để làm gì?
HS trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết. (20 phút)
GV treo bản vẽ ống lót,
yêu cầu hs đọc bản vẽ trên
(cột 3 bảng 9.1 để trống).
GV chú ý hs đọc theo trình
tự:
a. Khung tên: Hãy nêu tên
gọi chi tiết, vật liệu và tỉ lệ
bản vẽ?
b. Hình biểu diễn: Hãy nêu
tên gọi của hình chiếu và
hình cắt?
c. Kích thước: Hãy nêu kích
thước chung của chi tiết, kích
thước các phần của chi tiết?
d. YCKT: Hãy nêu yêu cầu kó
thuật khi gia công và xử lí bề
mặt?
e. Tổng hợp: Hãy mô tả hình
dạng, cấu tạo của chi tiết và

công dụng của chi tiết?
HS đóng sgk và trả lời.
HSTL: Tên gọi chi tiết là ống
lót, vật liệu là thép, tỉ lệ là 1:1.
HSTL: Hình chiếu cạnh, hình
cắt ở hình chiếu đứng.
HSTL: Þ 28, 30 là kích thước
chung của chi tiết.
Kích thước các phần là: ĐK
ngoài: Þ 28.
ĐK lỗ: Þ 16
Chiều dài 30
HSTL: YCKT là làm tù cạnh
sắc.
Xử lí bề mặt: mạ kẽm.
HSTL: Chi tiết là ống hình trụ
tròn, dùng để lót giữa các chi
tiết.
Trình tự đọc bản vẽ chi
tiết
( bảng 9.1 sgk)
D/ TỔNG KẾT: ( 5 phút )
HS trả lời câu hỏi:
1/ Trình tự đọc bản vẽ chi tiết là:
a/ Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kó thuật, tổng hợp.
b/ Khung tên, kích thước, hình biểu diễn, yêu cầu kó thuật, tổng hợp.
c/ Hình biểu diễn, khung tên, kích thước, yêu cầu kó thuật, tổng hợp.
d/ Hình biểu diễn, kích thước, khung tên, yêu cầu kó thuật, tổng hợp.
2/ Bản vẽ chi tiết dùng để………….và kiểm tra chi tiết máy.
Cụm từ điền vào chỗ trống thích hợp là:

a/ Lắp ráp. b/ Sử dụng. c/ Chế tạo. d/ Sửa chữa.
HS đọc ghi nhớ sgk.
GV đánh giá tiết dạy.
E/ DẶN DÒ: ( 3 phút)
GV dặn hs đọc trước bài 11 sgk.
Chuẩn bò mẫu vật: bu lông, đai ốc, đui đèn.

4
Tiết 9 BÀI 11: BIỂU DIỄN REN
Ngày soạn:
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. Biết được quy ước vẽ ren.
Kó năng: Rèn luyện kó năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
Thái độ: Ham thích tìm hiểu các loại ren.
B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh vẽ hình chiếu của ren trục, ren lỗ, ren khuất.
Vật mẫu: Bóng đèn đui xoáy, bu lông, đai ốc, ốc vít…
C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Trật tự, só số:(1 phút)
8
1
:
8
2
:
8
3
:
8
4

:
8
5
:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
2.1/ Hình cắt dùng để làm gì?
a/ Dùng để biểu diễn hình dạng của vật thể.
b/ Dùng để cắt vật thể làm đôi.
c/ Dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
d/ Dùng để thể hiện kích thước của vật thể.
2.2/ Ghép câu:
A B kết quả
1/ Khung tên. a/ Tên gọi chi tiết. 1+ a
2/ Hình biểu diễn. b/ Xử lí bề mặt. 2+ c
3/ Kích thước. c/ Tên gọi hình chiếu. 3+ e
4/ Yêu cầu kó thuật. d/ Công dụng của chi tiết. 4+ b
5/ Tổng kết. e/ Kích thước chung của chi
tiết.
5+ d
3/ Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Ren dùng để lắp ghép chi tiết hay dùng để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài của trục
gọi là ren ngoài (ren trục) hoặc được hình thành ở mặt trong của lỗ gọi là ren trong (ren lỗ). Vậy
các ren này được biểu hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài học hôm nay:
“Biểu diễn ren”.
4/ Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết có ren. (27 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
5
GV cho hs quan sát hình 11.1 sgk và
hỏi:

Hỏi: Hãy kể tên một số chi tiết có
ren trong hình 11.1 và cho biết công
dụng của chúng?
GV giới thiệu cho hs biết có nhiều
dạng ren khác nhau như: ren hệ mét,
ren thang, ren vuông…GV đặt câu hỏi:
Hỏi: Vì sao các loại ren được vẽ
theo quy ước giống nhau?
Gv kết luận và cho hs ghi bài.
a. Ren ngoài: ( ren trục )
GV cho hs quan sát vật mẫu (bu lông)
kết hợp hình 11.3 sgk hỏi:
Hỏi: Em hãy chỉ rõ các đường chân
ren, đỉnh ren, giới hạn ren, đường
kính ngoài, đường kính trong.
Đối chiếu với hình 11.3 sgk, em
hãy nhận xét về quy ước vẽ ren bằng
cách ghi cụm từ “liền đậm” và cụm
từ “liền mảnh” vào mệnh đề sgk.
b. Ren trong: (ren lỗ)
GV cho hs quan sát vật mẫu (đai ốc)
và hình 11.5 sgk, đặt câu hỏi:
Hỏi: Em hãy chỉ rõ các đường chân
ren, đỉnh ren, giới hạn ren, đk ngoài,
đk trong.
Điền cụm từ “liền đậm” và cụm từ
“liền mảnh” vào mệnh đề trong sgk.
c. Ren bò che khuất:
GV hỏi: khi vẽ hình chiếu thì các
cạnh khuất, đường bao khuất được vẽ

bằng nét gì?
GV kết luận và cho hs ghi bài.
HS quan sát.
HSTL: Hình a: làm cho
mặt ghế lắp ghép với chân
ghế.
Hình b: làm cho nắp lọ
ghép với lọ mực.
Hình c,e: bóng đèn lắp với
đui đèn.
Hình d: lắp ghép 2 chi tiết
lại với nhau.
Hình g,h: lắp ghép các chi
tiết lại với nhau.
Hs trả lời theo sgk
HS lên bảng trả lời.
HS hoàn thành mệnh đề
sgk.
HS quan sát.
HS lên bảng trả lời.
HS dựa vào hình 11.5
hoàn thành mệnh đề sgk.
HSTL: được vẽ bằng nét
đứt.
I/ Chi tiết có ren: bu lông,
ốc vít, đai ốc, nắp lọ mực…
Ren dùng để lắp ghép chi
tiết hay dùng để truyền
lực.
II/ Quy ước vẽ ren:

Ren có kết cấu phức tạp
nên các loại ren đều được
vẽ theo cùng một quy ước.
1/ Ren ngoài: là ren được
hình thành ở mặt ngoài chi
tiết.
* Quy ước vẽ ren ngoài:
+ Đường đỉnh ren được vẽ
bằng nét liền đậm.
+ Đường chân ren được vẽ
bằng nét liền mảnh.
+ Đường giới hạn ren được
vẽ bằng nét liền đậm.
+ Vòng đỉnh ren được vẽ
đóng kín bằng nét liền
đậm.
+ Vòng chân ren được vẽ
hở bằng nét liền mảnh.
2/ Ren trong: là ren được
hình thành ở mặt trong của
lỗ.
* Quy ước vẽ ren trong:
tương tự như ren ngoài.
3/ Ren bò che khuất: các
đường chân ren, đỉnh ren,
giới hạn ren đều được vẽ
bằng nét đứt.
D/ TỔNG KẾT: (8 phút)
GV cho hs làm bài tập sau:
1/ Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống về quy ước vẽ ren ngoài và ren trong:

_ Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét………………………….
_ Đường chân ren được vẽ bằng nét…………………………
_ Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét……………………
_ Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét………………
_ Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét……………………
HS làm bài tập sgk trang 37.
GV đánh giá tiết dạy.
E/ DẶN DÒ: ( 3 phút)
GV dặn hs đọc trước bài 10,12 sgk.
6
GV cho hs kẻ bảng 9.1 sgk trên giấy A
4
trước ở nhà ( cột 3 để trống).

Tiết 10 BÀI 10,12: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH
Ngày soạn: CẮT VÀ BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và bản vẽ chi tiết có ren.
Kó năng: Hình thành kó năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt và bản vẽ chi tiết có ren.
Thái độ: Có tác phong làm việc theo quy trình.
B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Dụng cụ và vật liệu: Thước, bút chì, giấy A
4
, tẩy…
Bản vẽ chi tiết vòng đai, bản vẽ côn có ren.
Bảng 9.1 sgk.
C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Trật tự, só số:(1 phút)
8
1

:
8
2
:
8
3
:
8
4
:
8
5
:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
2.1/ Qui ước vẽ ren trục, đường đỉnh ren được vẽ bằng:
a/ Nét đứt. b/ Nét liền đậm. c/ Nét liền mảnh. d/ Nét gạch chấm mảnh.
2.2/ Qui ước vẽ ren lỗ, đường chân ren được vẽ bằng:
a/ Nét gạch chấm mảnh. b/ Nét liền đậm. c/ Nét liền mảnh. d/ Nét đứt.
2.3/ Khi biểu diễn ren, người ta sử dụng hình chiếu nào?
a/ Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
b/ Hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng.
c/ Hình chiếu đứng, bằng, cạnh.
d/ Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh.
2.4/ Ren dùng để làm gì?
3/ Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết để xác đònh
chi tiết máy. Để nâng cao kó năng đọc bản vẽ chi tiết và hình thành tác phong làm việc theo chuẩn
mực của lao động kó thuật, chúng ta cùng làm bài tập thực hành: “Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có
hình cắt, có ren”.
4/ Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành (3 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
GV cho hs đọc nội dung
bài thực hành và các bước
HS đọc nội dung bài 10, 12
sgk.
Các bước tiến hành:
B
1
: Đọc nội dung ghi trong khung
7
tiến hành.
GV nhắc nhở hs xem lại ví
dụ ở bài 9 và kẻ theo mẫu
bảng 9.1 sgk ( treo bảng
phụ ) gồm 5 bước:
GV kết luận: (phần nội
dung)
HS quan sát bảng 9.1 sgk và
lắng nghe gv hướng dẫn.
tên.
B
2
: Phân tích các hình chiếu, hình
cắt.
B
3
: Phân tích kích thước.
B
4

: Đọc các yêu cầu kó thuật.
B
5
: Mô tả hình dạng và cấu tạo của
chi tiết, công dụng của chi tiết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( 9 phút )
GV hướng dẫn hs đọc bản vẽ
chi tiết vòng đai và bản vẽ
côn có ren theo bảng dưới
đây:
HS lắng nghe gv hướng dẫn
đọc bản vẽ chi tiết.
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ vòng đai Bản vẽ côn có ren
1. Khung tên. Tên gọi chi tiết.
Vật liệu.
Tỉ lệ.
-Vòng đai
-Thép
-1:2
-Côn có ren
-Thép
-1:1
2. Hình biểu diễn. Tên gọi hình chiếu.
Vò trí hình cắt
-Hình chiếu bằng.
-H/C ở h/c đứng.
-Hình chiếu cạnh.
-Hình chiếu đứng.
3. Kích thước. Kích thước chung của
chi tiết.

Kích thước các phần
của chi tiết.
-140, 50, R39.
-ĐK trong Þ50.
-Chiều dày 10.
-ĐK lỗ Þ12.
-Khoảng cách 2 lỗ
110.
-Rộng 18, dày 10.
-Đầu lớn Þ18, đầu bé Þ14.
-Ren M 8x1 ren hệ mét, đk
d=8, bước ren p=1.
4. Yêu cầu kó thuật. Nhiệt luyện.
Xử lí bề mặt.
-Làm tù cạnh sắc.
-Mạ kẽm.
-Tôi cứng.
-Mạ kẽm.
5. Tổng hợp. Mô tả hình dạng và cấu
tạo của chi tiết.
Công dụng của chi tiết.
-Phần giữa chi tiết là
nửa ống hình trụ, hai
bên HHCN có lỗ.
-Dùng để ghép nối chi
tiết hình trụ với các
chi tiết khác
-Côn dạng hình nón cụt có lỗ
ren ở giữa
Dùng để lắp với trục của cọc

lái (xe đạp)
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành ( 20 phút )
HS làm bài theo sự hướng dẫn của gv,
bài làm hoàn thành tại lớp.
D/ TỔNG KẾT: ( 3 phút )
GV nhận xét việc chuẩn bò và thái độ thực hành của hs.
GV thu bài về chấm.
8
GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.
E/ DẶN DÒ: ( 3 phút)
GV yêu cầu hs đọc trước bài 13 sgk.
HS chuẩn bò bộ vòng đai.
Tiết 11 BÀI 13: BẢN VẼ LẮP
Ngày soạn:
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
Kó năng: Hình thành kó năng đọc bản vẽ lắp đơn giản.
Thái độ: Hình thành tác phong lao động kó thuật.
B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh bộ vòng đai.
Bộ vòng đai bằng kim loại hoặc bằng chất dẻo.
Bảng 13.1 sgk.
C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Trật tự, só số:(1 phút)
8
1
:
8
2
:

8
3
:
8
4
:
8
5
:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV trả bài thực hành và sửa những sai xót của học sinh.
3/ Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Trong quá trình sản xuất người ta căn cứ vào bản vẽ chi tiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết, căn cứ
vào bản vẽ lắp để lắp ráp và kiểm tra sản phẩm. Bản vẽ lắp được dùng trong thiết kế, chế tạo và
sử dụng sản phẩm. Để biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp và biết được cách đọc bản
vẽ lắp đơn giản, chúng ta cùng vào bài: “Bản vẽ lắp”.
4/ Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bản vẽ lắp. ( 12’ )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
GV treo tranh bộ vòng đai
cho hs quan sát và hỏi:
Hỏi: Hãy cho biết bản vẽ
lắp diễn tả gì?
GVKL và cho hs ghi bài.
Hỏi: Bản vẽ lắp gồm những
hình chiếu nào? Mỗi hình chiếu
diễn tả chi tiết nào? Vò trí tương
đối giữa các chi tiết như thế
nào?
HS quan sát tranh.

HSTL: sgk trang 41.
HSTL: Gồm hình chiếu
bằng, đứng có cắt cục bộ
thể hiện: vòng đai(2), đai ốc
(2), vòng đệm (2), bu lông
(2).
+ Vò trí tương đối: đai ốc
Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng,
kết cấu của sản phẩm và vò trí
tương quan giữa các chi tiết
của sản phẩm.
Bản vẽ lắp là tài liệu kó thuật
dùng trong thiết kế, lắp ráp
và sử dụng sản phẩm.
Nội dung của bản vẽ lắp: hình
biểu diễn, kích thước, bảng
kê, khung tên.
9
Hỏi: Các kích thước ghi trên
bản vẽ có ý nghóa gì?

Hỏi: Bảng kê chi tiết gồm
những nội dung gì?
GVKL: Tên gọi chi tiết và số
lượng chi tiết.
Hỏi: Khung tên ghi những mục
gì?
trên cùng  vòng đệm 
vòng đai  bu lông  M
10 dưới cùng.

HSTL: Kích thước chung
140, 78, 50.
HSTL: Kích thước lắp 50,
110; kích thước xác đònh
khoảng cách giữa các chi
tiết.
HSTL: Tên gọi sản phẩm, tỉ
lệ bản vẽ…
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp. ( 20’)
GV treo tranh bản vẽ lắp bộ
vòng đai và bảng 13.1 sgk, để
trống cột bản vẽ lắp của bộ
vòng đai, GV hướng dẫn hs đọc
theo trình tự sau:
a. Khung tên:
Hỏi: Hãy nêu tên gọi của sản
phẩm và tỉ lệ bản vẽ?
b. Bảng kê:
Hỏi: Hãy nêu tên gọi chi tiết
và số lượng chi tiết?
c. Hình biểu diễn:
Hỏi: Hãy nêu tên gọi hình
chiếu, hình cắt bản vẽ lắp bộ
vòng đai?
d. Kích thước:
Hỏi: Hãy nêu kích thước
chung, kích thước lắp giữa các
chi tiết, kích thước xác đònh
khoảng cách giữa các chi tiết?
e. Phân tích chi tiết:

Hỏi: Hãy nêu vò trí của các chi
tiết trên bản vẽ?
f. Tổng hợp:
Hỏi: Hãy nêu trình tự tháo,
lắp và công dụng của sản
phẩm?
HS quan sát và lắng nghe
giáo viên hướng dẫn đọc
bản vẽ lắp.
HSTL: Tên gọi sản phẩm là
bộ vòng đai, tỉ lệ 1:2.
HSTL: Vòng đai (2), đai ốc
(2), vòng đệm (2), bu lông
(2).
HSTL: Hình chiếu bằng,
đứng có cắt cục bộ.
HSTL: Kích thước chung
140, 50, 78. Kích thước lắp
giữa các chi tiết M10. Kích
thước xác đònh khoảng cách
giữa các chi tiết 50, 110.
HSTL: Đai ốc vòng đệm
Vòng đai bu lông
M10.
HSTL: Tháo 2-3-4-1
Lắp 1-4-3-2
Ghép nối chi tiết hình trụ
với chi tiết khác.
GVKL và cho hs kẻ mẫu bảng
13.1 sgk vào vở bài học.

D/ TỔNG KẾT: ( 4’ )
1. Hãy điền những từ hoặc những cụm từ thích hợp vào chỗ trống …
Bản vẽ lắp là tài liệu kó thuật chủ yếu dùng trong thiết kế lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
2. Trình tự đọc bản vẽ lắp là:
10
a/ Bảng kê, khung tên, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp.
b/ Hình biểu diễn, khung tên, bảng kê, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp.
c/ Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp.
d/ Khung tên, hình biểu diễn, bảng kê, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp.
GV đánh giá tiết dạy.
E/ DẶN DÒ: ( 2’)
Dặn hs đọc trước bài 14 sgk.
Chuẩn bò bộ ròng rọc, giấy A
4
.
HS kẻ bảng 13.1 sgk vào giấy A
4
trước ở nhà ( bỏ trống cột 3).
Tiết 12 BÀI 14: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN
Ngày soạn:
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đọc được bản vẽ lắp đơn giản.
Kó năng: Hình thành kó năng đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc đơn giản.
Thái độ: Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí.
B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Dụng cụ: thước, bút chì, giấy A
4
.
Tranh bản vẽ lắp bộ ròng rọc.
C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:

1/ Ổn đònh lớp: Trật tự, só số:(1 phút)
8
1
:
8
2
:
8
3
:
8
4
:
8
5
:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút
2.1/ Ghép câu:
A B A+B
1. Khung tên. a. Trình tự tháo, lắp. 1 + b
2. Bảng kê. b. Tên gọi sản phẩm. 2 + c
3. Hình biểu diễn. c. Tên gọi chi tiết. 3 + d
4. Kích thước. d. Tên gọi hình chiếu, hình cắt. 4 + e
5. Phân tích chi tiết. e. Kích thước chung của chi
tiết.
5 + f
6. Tổng hợp. f. Vò trí của chi tiết. 6 + a
2.2/ Thế nào là bản vẽ lắp? Bản vẽ lắp dùng để làm gì?
3/ Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Trong quá trình học tập các môn kó thuật, hs phải thông qua các bản vẽ để hiểu rõ cấu tạo và cách

vận hành các máy móc, thiết bò. Vì vậy việc đọa bản vẽ lắp có tầm quan trọng rất lớn, để hình
thành kó năng đọc bản vẽ lắp, chúng ta cùng thực hành: “Đọc bản vẽ lắp đơn giản”.
4/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành. ( 3’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
11
GV gọi một hs lên đọc nội dung
và các bước tiến hành bài 14 sgk.
GV kết luận nội dung bài thực
hành và cho hs tìm hiểu tiếp cách
trình bày.
HS đọc và lắng nghe để
tìm hiểu nội dung bài thực
hành.
Đọc nội dung bản vẽ lắp
( hình 14.1 sgk ), trả lời câu
hỏi theo mẫu bảng 13.1 bài 13
sgk.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm. ( 7’)
GV treo bảng 13.1 sgk và bản vẽ
lắp bộ ròng rọc hướng dẫn hs
làm theo các bước bảng 13.1.
HS quan sát và lắng nghe
gv hướng dẫn
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành. ( 24’)
GV theo dõi, quan sát hs làm bài.
GV ổn đònh lớp trong suốt thời
gian thực hành.
HS thực hành dựa theo
bảng 13.1 và đọc bản vẽ

lắp bộ ròng rọc sgk.
Trình tự
đọc
Nội dung cần hiểu Bản vẽ bộ ròng rọc
1. Khung
tên.
- Tên gọi sản phẩm.
- Tỉ lệ bản vẽ.
- Bộ ròng rọc.
- 1:2
2. Bảng kê.
- Tên gọi chi tiết và số lượng
chi tiết.
- Bộ ròng rọc (1), trục (1), móc treo (1), giá (1).
3. Hình biểu
diễn.
- Tên gọi hình chiếu và hình
cắt.
- Hình chiếu cạnh và hình chiếu đứng có cắt cục
bộ.
4. Kích
thước.
- Kích thước chung của sản
phẩm.
- Kích thước chi tiết.
- Cao 100, rộng 40, dài Þ75.
- Þ75, Þ60 của bánh ròng rọc.
5. Phân tích.
- Vò trí các chi tiết. - Bánh ròng rọc (1) lắp với trục (2), trục lắp với
giá (4), giá (4) lắp với móc treo (3).

6. Tổng hợp.
- Trình tự tháo, lắp.
- Công dụng.
- Dũa 2 đầu trục tháo cụm 2-1, sau đó dũa đầu
móc treo tháo cụm 3-4.
- Lắp cụm 3-4 tán đầu móc treo 3, lắp cụm 1-2
tán đầu trục 2.
- Dùng để nâng vật nặng lên cao.
D/ TỔNG KẾT: ( 2’)
GV nhận xét việc chuẩn bò của hs, thái độ và ý thức làm bài thực hành.
GV thu bài về chấm.
GV đánh giá tiết dạy.
E/ DẶN DÒ: ( 2’)
Yêu cầu hs đọc trước bài 15 sgk.
12
Tiết 13 BÀI 15: BẢN VẼ NHÀ
Ngày soạn: 4 / 09 / 2009
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà.
Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
Kó năng: Hình thành kó năng đọc bản vẽ nhà đơn giản.
Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình, yêu thích môn học.
B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh vẽ các hình bài 15 sgk.
C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Trật tự, só số:(1’)
8
1
: ……………………………………………………………………
8

2
: ……………………………………………………………………
8
3
: ……………………………………………………………………
8
4
: ………………………………………………………………… …
8
5
: …………………………………………………………………….
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV trả và sửa bài thực hành cho hs.
3/ Giới thiệu bài mới: (1’)
Bản vẽ nhà là bản vẽ thường dùng trong xây dựng. Bản vẽ gồm các hình biểu diễn ( mặt bằng, mặt
đứng, mặt cắt ) và các số liệu xác đònh hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà. Để rõ nội dung
và cách đọc bản vẽ nhà đơn giản, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ nhà”.
4/ Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bản vẽ nhà. ( 9’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
GV cho hs quan sát tranh
bản vẽ nhà một tầng.
Hỏi: Mặt đứng có hướng
chiếu từ phía nào của ngôi
nhà? Mặt đứng diễn tả mặt
nào của ngôi nhà?
Hỏi: Mặt bằng có mặt
phẳng cắt đi ngang qua các
bộ phận nào của ngôi nhà?
HS quan sát tranh.

HSTL: Hướng chiếu từ phía
trước của ngôi nhà. Diễn tả
mặt chính của ngôi nhà.
HSTL: MP cắt đi ngang qua
cửa sổ…Diễn tả cửa đi, cửa sổ,
tường, số phòng…
Mặt đứng: là hình chiếu mặt
ngoài của ngôi nhà lên mp
chiếu đứng hoặc mp chiếu
cạnh, nhằm diễn tả mặt chính
và mặt bên.
Mặt bằng: là hình cắt mặt
bằng của ngôi nhà, nhằm diễn
tả cửa đi, cửa sổ, tường, vách,
phòng…
13
Mặt bằng diễn tả các bộ phận
nào của ngôi nhà?
Hỏi: Mặt cắt có mp cắt song
song với mp chiếu nào? Mặt
cắt diễn tả các bộ phận nào
của ngôi nhà?
Hỏi: Bản vẽ nhà được dùng
để làm gì?
HSTL: Có mp cắt song song
với mp chiếu đứng hoặc mp
chiếu cạnh. Diễn tả các bộ
phận của ngôi nhà theo chiều
cao.
HSTL: Dùng trong thiết kế, thi

công, xây dựng ngôi nhà.
Mặt cắt: là hình cắt có mp cắt
song song với mp chiếu đứng
hoặc mp chiếu cạnh, nhằm
diễn tả các bộ phận của ngôi
nhà theo chiều cao.
Bản vẽ nhà được dùng trong
thiết kế, thi công và xây dựng
ngôi nhà.
Hoạt động 2: Tìm hiểu kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà. (6’)
GV treo tranh bảng 15.1
sgk giải thích các kí hiệu
trong bảng và hỏi:
Hỏi: Kí hiệu cửa đi 1 cánh
và 2 cánh, mô tả cửa ở trên
hình biểu diễn nào?
Hỏi: Kí hiệu cửa sổ đơn và
cửa sổ kép được mô tả ở trên
hình biểu diễn nào?
Hỏi: Kí hiệu cầu thang được
mô tả trên hình biểu diễn
nào?
HS quan sát và lắng nghe.
HSTL: Hình chiếu bằng.
HSTL: Mặt bằng, mặt cắt.
HSTL: Mặt đứng, mặt bằng.
Bảng 15.1 trang 47 sgk.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà. (15’)
GV treo tranh và hướng dẫn
hs đọc bản vẽ nhà một tầng

theo trình tự:
a. Khung tên: Hãy nêu tên
gọi ngôi nhà và tỉ lệ bản vẽ?
b. Hình biểu diễn: Hãy nêu
tên gọi hình chiếu và tên gọi
mặt cắt?
c. Kích thước: Hãy nêu các
kích thước của bản vẽ nhà
một tầng?
d. Các bộ phận: Hãy phân
tích các bộ phận của bản vẽ
nhà một tầng?
HS quan sát tranh.
HSTL: Nhà một tầng, tỉ lệ:
1:100
HSTL: Mặt đứng, mặt cắt A-
A, mặt bằng.
HSTL: Cột 3 bảng 15.2 sgk.
HSTL: 3 phòng, 1 cửa đi 2
cánh, 6 cửa sổ đơn, 1 hiên có
lan can.
GV cho hs kẻ bảng 15.2 sgk
vào tập.
D/ TỔNG KẾT: ( 5’)
GV cho hs đọc ghi nhớ sgk và làm bài tập sau:
Ghép câu:
A B A + B
1. Khung tên. a. Kích thước từng bộ phận.
1 + b
2. Hình biểu diễn. b. Tên gọi ngôi nhà.

2 + d
3. Kích thước. c. Số phòng.
3 + a
4. Các bộ phận. d. Tên gọi hình chiếu.
4 + c
14
GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.
E/ DẶN DÒ: ( 3’)
GV yêu cầu hs đọc trước bài 16 sgk.
HS chuẩn bò bút chì, tẩy, thước.
HS kẻ mẫu bảng 15.2 sgk vào giấy A
4
hoặc giấy đôi trước ở nhà.
15
Tiết 14 BÀI 16: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ NHÀ
Ngày soạn: 4 / 09 / 2009
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết được bản vẽ nhà đơn giản.
Kó năng: Hình thành kó năng đọc bản vẽ nhà đơn giản.
Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình, ham thích tìm hiểu bản vẽ xây dựng.
B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh bản vẽ nhà ở.
Dụng cụ và vật liệu: Giấy, bút chì, thước…
C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Trật tự, só số:(1’)
8
1
: ……………………………………………………………………
8
2

: ……………………………………………………………………
8
3
: ……………………………………………………………………
8
4
: ………………………………………………………………… …
8
5
: …………………………………………………………………….
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
2.1/ Chọn các từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…) trong câu sau:
Bản vẽ nhà được dùng trong thiết kế, thi công và xây dựng ngôi nhà.
2.2/ Bản vẽ nhà thuộc loại bản vẽ nào sau đây?
a/ Bản vẽ cơ khí. b/ Bản vẽ lắp. c/ Bản vẽ xây dựng. d/ Bản vẽ chi tiết.
2.3/ Hình biểu diễn nào dưới đây thể hiện thể hiện rõ cấu tạo bên trong của ngôi nhà?
a/ Mặt đứng. b/ Mặt bằng. c/ Mặt cạnh. d/ Mặt cắt.
2.4/ bản vẽ nhà gồm những nội dung gì?
3/ Giới thiệu bài mới: (1’)
Như chúng ta đã biết bản vẽ nhà gồm: các hình biểu diễn ( mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt…) và các
số liệu xác đònh hình dạng, kích thước vá kết cấu của ngôi nhà. Để đọc được bản vẽ nhà ở: hình
dạng, kích thước và các bộ phận của ngôi nhà chúng ta cùng làm bài tập thực hành: “Đọc bản vẽ
nhà đơn giản”.
4/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và các bước thực hành. ( 3’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
GV gọi một hs đọc rõ nội
dung và các bước tiến hành
sgk.
GV chia nhóm ( 4 – 5 HS)

cho nhóm trưởng kiểm tra
việc chuẩn bò của các thành
viên trong nhóm.
HS chú ý lắng nghe.
HS tập trung theo nhóm.
Đọc bản vẽ nhà ở ( h.16.1) và
trả lời câu hỏi theo mẫu bảng
15.2 ( bài 15).
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm. ( 5’)
GV treo bảng 15.2 sgk
hướng dẫn hs trình tự đọc bản
vẽ nhà ở ( có treo tranh ) theo
4 bước phần nội dung bài ghi.
HS quan sát và lắng nghe gv
hướng dẫn.
Trình tự đọc bản vẽ nhà:
Bước 1: Đọc nội dung ghi
trong khung tên.
Bước 2: Phân tích hình chiếu,
mặt cắt.
Bước 3: Phân tích kích thước.
16
Bước 4: Phân tích các bộ phận.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành. ( 24’)
GV cho hs đọc bản vẽ nhà ở
theo nhóm.
GV đến từng nhóm quan sát
và chỉ dẫn thêm cho hs.
HS thực hành đọc bản vẽ nhà
trình bày trên giấy A

4
.
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ nhà ở ( hình 16.1)
1. Khung tên - Tên gọi ngôi nhà.
- Tỉ lệ bản vẽ.
- Nhà ở.
- 1:100
2. Hình biểu
diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Tên gọi mặt cắt.
- Mặt đứng B.
- Mặt cắt A –A, mặt bằng.
3. Kích thước - Kích thước chung.
- Kích thươc từng bộ
phận.
- 10200, 6000, 5900.
- Phòng sinh hoạt chung 3000 x 4500.
- Phòng ngủ 3000 x 3000, hiên 1500 x 3000.
- Khu phụ ( bếp, tắm, xí ) 3000 x 3000.
- Nền chính cao 800, tường cao 2900, mái cao
2200.
4. Các bộ phận - Số phòng.
- Số cửa đi và cửa sổ.
- Các bộ phận khác.
- 3 phòng và 1 khu phụ.
- 3 cửa đi 1 cánh, 8 cửa sổ.
- Hiên và một khu phụ ( bếp, tắm, xí ).
D/ TỔNG KẾT: ( 3’)
GV thu bài thực hành về chấm.

GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành và đánh giá tiết thực hành.
E/ DẶN DÒ: ( 3’)
GV dặn hs trả lời câu hỏi và làm bài tập trang 52, 53, 54, 55 sgk chuẩn bò cho tiết tổng kết và ôn
tập.
17
Tiết 15 ÔN TẬP
Ngày soạn: 7 / 09 / 2009
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà.
Hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cơ bản vẽ hình chiếu các khối hình học.
Kó năng: Nhận dạng được các khối đa diện, khối tròn xoay.
Nhận dạng được các hình biểu diễn như hình chiếu, hình cắt của bản vẽ chi tiết, bản vẽ
lắp, bản vẽ nhà.
Thái độ: Có ý thức làm việc theo quy trình, nghiêm túc trong giờ thực hành.
Chuẩn bò cho kiểm tra phần vẽ kó thuật.
B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các biểu bảng, sơ đồ để giới thiệu nhanh trong giờ học.
C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Trật tự, só số:(1’)
8
1
: ……………………………………………………………………
8
2
: ……………………………………………………………………
8
3
: ……………………………………………………………………
8
4

: ………………………………………………………………… …
8
5
: …………………………………………………………………….
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV trả và sửa bài thực hành cho hs.
3/ Giới thiệu nội dung ôn tập: (1’)
Nội dung phần vẽ kó thuật gồm 16 bài, có 2 phần kiến thức cơ bản là: Bản vẽ các khối hình học và
bản vẽ kó thuật.
4/ Ôn tập:
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức. ( 5’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
GV treo bảng tóm tắt nội
dung phần vẽ kó thuật ( sgk ).
GV giới thiệu nội dung chính
của từng chương, các yêu cầu
về kiến thức, kó năng hs cần
đạt được.
HS quan sát lên bảng và lắng
nghe GV tóm tắt nội dung cần
đạt được ở các bài đã học.
Nội dung phần vẽ kó thuật được
tóm tắt bằng sơ đồ ( sgk trang
52).
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi và làm bài tập ( 28’)
GV cho hs đọc câu hỏi sgk sau
đó cho hs hoạt động nhóm để
trả lời.
GV chuẩn bò thêm một số câu
hỏi dạng trắc nghiệm ở phần

củng cố và phần kiểm tra bài
cu.õ
HS đọc và theo dõi sgk.
HS hoạt động nhóm làm các
bài tập sgk.
Nội dung câu hỏi và bài tập sgk
trang 52, 53, 54, 55.
D/ TỔNG KẾT: ( 3’)
GV nhận xét ý thức, thái độ của hs trong giờ ôn tập, việc chuẩn bò của hs.
GV đánh giá tiết ôn tập.
E/ DẶN DÒ: ( 3’)
GV dặn hs về xem lại nội dung phần ôn tập và tổng kết.
18
HS xem lại nội dung các bài đã học. Chuẩn bò cho kiểm tra chương I & II ở tiết sau.
19
Tiết 17 PHẦN II: CƠ KHÍ
CHƯƠNG II: GIA CÔNG CƠ KHÍ
BÀI 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ
Ngày soạn: 17 / 09 / 2009
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết được các vật liệu cơ khí phổ biến và các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
Kó năng: Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu hợp lí.
Thái độ: Yêu thích môn học.
B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các mẫu vật liệu cơ khí: đồng, nhôm, gang.
Một số sản phẩm được chế tạo từ vật liệu cơ khí.
C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Trật tự, só số:(1’)
8
1

: ……………………………………………………………………
8
2
: ……………………………………………………………………
8
3
: ……………………………………………………………………
8
4
: ………………………………………………………………… …
8
5
: …………………………………………………………………….
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV trả bài kiểm tra, nhận xét và sửa chữa những sai xót thường mắc phải.
3/ Giới thiệu bài mới: (1’)
Vật liệu cơ khí đóng vai trò rất quan trọng trong gia công cơ khí, nó là cơ sở vật chất ban đầu để
tạo nên sản phẩm cơ khí. Nếu không vật liệu cơ khí thì không có sản phẩm cơ khí. Để biết được
tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí, từ đó biết lựa chọn và sử dụng vật liệu cơ khí một cách hợp lí,
chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Vật liệu cơ khí”.
GV cho hs đọc mục tiêu bài học.
4/ Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu cơ khí phổ biến. ( 20’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
Dựa vào nguồn gốc, cấu tạo
và tính chất vật liệu cơ khí
được chia thành hai nhóm:
Vật liệu kim loại và vật liệu
phi kim loại.
Vật liệu kim loại KL đen

( gang, thép) và kim loại màu
( đồng và hợp kim đồng, nhôm
và hợp kim nhôm ).
Vật liệu phi kim loại cao su,
chất dẻo, gốm sứ…
Hỏi: Từ sơ đồ trên, em hãy
cho biết tính chất và công dụng
của vật liệu cơ khí: gang, thép,
đồng?
GV nhận xét và kết luận.
HS quan sát và lắng nghe.
HS thảo luận nhóm 2 và trả lời.
+ Gang: bền, cứng, giòn…
Công dụng: làm dụng cụ gia
đình và chi tiết máy.
+ Thép: có tính cứng cao, chòu
mài mòn.
Công dụng: làm chi tiết máy và
dùng trong xây dựng.
+ Đồng và hợp kim đồng: dễ
gia công, dễ kéo dài, có tính
dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Công dụng: làm chi tiết máy,
vật liệu dẫn điện.
+ Nhôm và hợp kim nhôm:
nhẹ, có tính bền cao, dễ dát
mỏng, chống ăn mòn cao.
Công dụng: làm chi tiết máy,
vật liệu dẫn điện.
20

Hỏi: Hãy kể tên những vật
liệu làm ra các sản phẩm thông
dụng?
Gợi ý cho hs làm bài tập sgk.

Hỏi: Em hãy so sánh ưu nhược
điểm và phạm vi sử dụng của
vật liệu kim loại và vật liệu phi
kim loại?
HSTL: kéo, lưỡi cày, khung xe
đạp làm bằng thép.
Lõi dây điện làm bằng đồng
hoặc nhôm.
Vỏ dây điện làm bằng cao su
hoặc chất dẻo…
HSTL: Ưu điểm: kim loại có
tính dẫn dẫn điện và dẫn nhiệt
tốt.
Nhược điểm: giá thành đắt.
Ưu điểm: Phi kim loại dễ gia
công, không bò ôxi hóa, ít mài
mòn, giá thành rẻ.
Nhược điểm: Không có tính
dẫn điện, dẫn nhiệt, khả năng
chòu nhiệt thấp.
+ Chất dẻo: nhẹ, dẻo, không
dẫn điện, không dẫn nhiệt.
Công dụng: dùng làm đồ dùng
gia đình, đồ điện tử, chi tiết
máy

+ Cao su: dẻo, đàn hồi, cách
điện và cách âm tốt.
Công dụng: đai truyền, vòng
đệm, sản phẩm cách điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. ( 11’)
Mỗi vật liệu có tính chất khác
nhau tùy theo mục đích sử dụng
người ta quan tâm đến tính chất
này hay tính chất khác.
Vậy vật liệu cơ khí có bao
nhiêu tính chất?
GV kết luận và cho hs ghi rõ ý
nghóa của từng tính chất.

Hỏi: Bằng các kiến thức đã
học, em hãy kể một số tính
công nghệ và tính chất cơ học
của kim loại thường dùng.
* GV nhấn mạnh: Mỗi loại
vật liệu có thể sử dụng để làm
ra những sản phẩm khác nhau
và bằng các phương pháp khác
nhau. Dựa vào tính công nghệ
để lựa chọn phương pháp gia
công hợp lí và hiệu quả đảm
bảo năng suất và chất lượng.
HS lắng nghe.
HSTL: Vật liệu cơ khí có bốn
tính chất:
+ Tính chất cơ học.

+ Tính chất vật lí.
+ Tính chất hóa học.
+ Tính công nghệ.
HSTL:
+ Thép: cứng, bền, dễ gia công
cắt gọt. ( gia công trên máy )
+ Gang: cứng, bền, khó gia
công cắt gọt. ( gia công bằng
phương pháp đút )
1. Tính chất cơ học: tính cứng,
tính dẻo, tính bền.
2. Tính chất vật lí: nhiệt độ
nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn
nhiệt.
3. Tính chất hóa học: tính chòu
axít, muối, chóng ăn mòn.
4. Tính công nghệ: tính đúc,
tính rèn, tính hàn, khả năng gia
công cắt gọt.
Ý nghóa của tính công nghệ:
dựa vào tính công nghệ để lựa
chọn phương pháp gia công hợp
lí, đảm bảo năng suất và chất
lượng.
D/ TỔNG KẾT: ( 5’)
1/ Vật liệu nào dưới đây là vật liệu kim loại?
a/ Đồng. b/ Gốm, sứ. c/ cao su. d/ Chất dẻo.
2/ Ghép câu:
21
A B A + B

1. Tính chất cơ học. a. Tính chòa axít.
1 + c
2. Tính chất vật lí. b. Khả năng gia công cắt gọt.
2 + d
3. Tính chất hóa học. c. Tính cứng.
3 + a
4. Tính công nghệ. d. Tính dẫn điện.
4 + b
GV đánh giá tiết dạy.
E/ DẶN DÒ: ( 2’)
HS đọc trước bài 19 sgk.
HS chuẩn bò: mỗi nhóm một đoạn dây đồng, nhôm, thép, thanh nhựa.
HS kẻ mẫu báo cáo thực hành bài 19 trước ở nhà.
22
Tiết 18 BÀI 19: THỰC HÀNH: VẬT LIỆU CƠ KHÍ
Ngày soạn: 21 / 09 / 2009
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết được các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
Kó năng: Phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến.
Biết được phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu.
Thái độ: Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình.
B/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các vật liệu cơ khí: đồng, nhôm, gang, thanh nhựa.
Dụng cụ: búa nhỏ, đe nhỏ, dũa.
Mẫu báo cáo thực hành mục III sgk.
C/ TIẾN HÀNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp: Trật tự, só số:(1’)
8
1
: ……………………………………………………………………

8
2
: ……………………………………………………………………
8
3
: ……………………………………………………………………
8
4
: ………………………………………………………………… …
8
5
: …………………………………………………………………….
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
2.1/ Vật liệu nào dưới đây là vật liệu kim loại?
a/ Mica. b/ Nhựa. c/ Chất dẻo. d/ Nhôm.
2.2/ Vật liệu nào dưới đây là vật liệu phi kim loại?
a/ Chất dẻo. b/ Gang. c/ Đồng. d/ Thép.
2.3/ Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí?
3/ Giới thiệu bài mới: (1’)
Muốn có sản phẩm cơ khí tốt thì phải có vật liệu phù hợp. Mỗi vật liệu có nhiều tính chất khác
nhau, tùy theo mục đích sử dụng mà người ta quan tâm đến tính chất này hay tính chất khác. Để
nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến và biết phương pháp đơn giản để thử cơ
tính của vật liệu cơ khí, chúng ta cùng thực hành: “Vật liệu cơ khí”.
HS đọc mục tiêu bài học.
4/ Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. ( 10’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
GV nêu rõ mục đích, yêu
cầu của bài thực hành và giao
nhiệm vụ cho học sinh.

+ Nhận biết được các vật
liệu cơ khí phổ biến bằng
phương pháp quan sát màu
sắc, ước lượng khối lượng của
những vật liệu cơ khí có cùng
kích thước.
+ So sánh được tính chất cơ
học chủ yếu của vật liệu như:
tính cứng, tính giòn, tính dẻo.
HS lắng nghe và theo
dõi sgk để biết rõ mục
đích và yêu cầu của bài
thực hành.
Nội dung và trình tự thực hành
( sgk trang 64, 65 )
23
GV hướng dẫn hs thực hành,
ghi kết quả vào mẫu báo cáo
thực hành.
GV nhắc nhở nội quy thực
hành và cho hs tập trung theo
nhóm, nhóm trưởng báo cáo
việc chuẩn bò của các thành
viên trong nhóm trước khi
thực hành.
HS quan sát và lắng
nghe.
HS lắng nghe.
HS tập trung theo nhóm,
nhóm trưởng báo cáo.

Hoạt động 2: Tổ chức thực hành. ( 21’)
24
1/ Nhận biết vật liệu kim loại
và phi kim loại.
GV cho hs quan sát màu sắc
bên ngoài các mẫu vật liệu:
thép, nhựa. So sánh tính cứng
và tính dẻo bằng cách dùng
lực tay bẻ để xác đònh, kết
quả ghi vào mẫu báo cáo thực
hành.
2/ So sánh kim loại đen và
kim loại màu.
- GV cho hs quan sát bên
ngoài mặt gãy của các vật
liệu: thép, đồng, nhôm.
- So sánh cơ tính bằng cách bẻ
cong thép, đồng, nhôm.
- Thử khả năng biến dạng
bằng cách dùng búa đập vào
đầu các mẫu vật liệu.
3/ So sánh vật liệu gang và
thép.
- Quan sát mặt gãy mẫu gang
và thép để phân biệt.
- Dùng lực tay bẻ và dũa để
xác đònh tính cứng của gang
và thép.
- Dùng búa đập vào gang và
thép để thử độ giòn.

HS hoạt động nhóm để
tìm hiểu màu sắc của
thanh thép và nhựa.
HS dùng lực tay bẻ thanh
thép và thanh nhựa. Kết
quả ghi vào mẫu báo cáo
thực hành.
HS hoạt động nhóm thực
hành, ghi kết quả vào
mẫu BCTH.
HS thực hành và ghi kết
quả vào mẫu báo cáo
thực hành.
Tính chất Thép Nhựa
Tính cứng > <
Tính dẻo < >
K / lượng > <
Màu sắc Xám trắng Trắng
Tính
chất
Thép Đồng Nhôm
Tính
cứng
1 2 3
Tính
dẻo
3 2 1
Khả
năng
biến

dạng
3 2 1
D/ CỦNG CỐ: ( 5’)
GV thu bài thực hành.
GV nhấn mạnh phương pháp thực hành ở trên chỉ là phương pháp thủ công, mang tính kiểm nghiệm
đònh tính. Để xác đònh chính xác các tính chất của vật liệu phải tiến hành trong phòng thí nghiệm.
GV cho hs thu dọn dụng cụ, vệ sinh, nhận xét tinh thần thái độ, sự chuẩn bò của hs.
GV đánh giá tiết dạy.
E/ DẶN DÒ: ( 2’)
HS đọc trước bài 20 sgk.
25
Tính chất Gang Thép
Màu sắc Xám,
trắng
Xám trắng
Tính cứng 1 2
Tính dẻo 2 1
Tính giòn 1 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×