Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng Toán lớp 3 - BẢNG NHÂN 9 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.32 KB, 7 trang )

BẢNG NHÂN 9
I Mục tiêu: Giúp học sinh
- Lập bảng nhân 9.
- Thực hành: Nhân 9, đếm thêm 9, giải toán.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Các tấm nhựa, mỗi tấm nhựa có 9 chấm tròn
- HS: SGK,
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Các thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: 5P
- Bài tập 3 (SGK)
Số xe ô tô rời bến là:
40 : 8 = 5 (xe ô tô)
Số xe ô tô còn lại ở bến là:
40 - 5 = 35 (xe ô tô)
Đ/s: 35 xe ô tô

B. Bài mới 32P
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn lập bảng nhân 9
H: Lên bảng giải
G: Nhận xét đánh giá ghi điểm.






G: Nêu mục tiêu giờ học, ghi tênbài lên
bảng.
G: Giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm bìa có



9 chấm tròn được lấy 1 lần:
9 x 1 = 9

Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
Vậy 9 được lấy 2 lần.
9 được lấy 2 lần.
9 x 2 = 18
9 x 2 = 9 + 9 = 18

Vậy 9 x 2 = 18
9 x 3 = 9 x 6 =
9 x 4 = ……………
9 x 5 = 9 x 10 = 90





3. Thực hành
9 chấm tròn.
* G: gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên
bảng hỏi 9 được lấy mấy lần ?
H: trả lời
G: ghi bảng phép nhân.
H: Đọc phép nhân.
G: Gắn lên bảng chấm tròn và hỏi 9 được
lấy mấy lần.
H: Quan sát và trả lời và lập phép tính
tương ứng.

- Chuyển phép nhân 9 x 2 thành phép
cộng tương ứng.
H: Đọc phép nhân.
G: Hướng dẫn HS lập các phép nhân sau
tương tự như các phép nhân dầu
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân.
G: Xoá dần bảng nhân-giúp HS đọc
thuộc lòng.
H: Thi đọc thuộc lòng bảng nhân.

* Bài 1: Tính nhẩm (VBT)

- Bài yêu cầu tính nhẩm.
9 x 1 = 9 9 x 3 = 27 9 x 5 = 45
9 x 2 = 18 9 x 4 = 36 9 x 6 = 54





Bài 2: Tính (VBT)
Tính lần lượt từ trái sang phải
a. 9 x 2 + 27 = 18 + 27
= 45
9 x 9 - 18 = 81 - 18 9 x 4 x 2 = 36 x 2
= 63 = 72
9 x 6 : 3 = 54 : 3
= 18
Bài 3: (VBT)


H: Đọc yêu cầu của bài:
G: Hỏi bài tập yêu cầu làm gì ? (HS trả
lời)
G: Gợi ý, dựa vào bảng nhân 9 vừa lập
để tính nhẩm.
H: Làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra kết quả.
H: Trình bày kết quả trước lớp.
H-G: nhận xét.
G: Hướng dẫn cách tính.

H: lên bảng làm bài:
Cả lớp làm vào vở.
H-G: Nhận xét cho điểm.




H: Nêu yêu cầu bài toán.
G: Gợi mở HS phân tích bài toán.
Phòng họp đó có số ghế là:
9 x 8 = 72 (ghế)
Đ/s: 72 ghế

Bài 4: Đếm thêm 9…
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90


4. Củng cố, dặn dò: 3p





H: Lên bảng giải:
- Cả lớp giải vào VBT
H- G: Nhận xét cho điểm.

H: Làm bài theo nhóm.
Các nhóm thi đếm và điền đúng số vào ô
trống.
H- G: Nhận xét bổ sung.

H: Đọc lại bảng nhân (đọc nối tiếp)
G: Hướng dẫn bài 1,3 (SGK)
- Chuẩn bị bài sau:








LUYỆN TẬP
I Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố kỹ năng đọc thuộc bảng nhân 9.
- Áp dụng bảng nhân 9 để giải toán.
- Ôn tập các bảng nhân 6, 7, 8, 9
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu kẻ sẵn ô trống bài tập 4.

- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Các thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: 4P
Bài 3
Lớp 3B có số HS là:
9 x 3 = 27 (bạn)
Đ/s: 27 bạ
n
B. Bài mới 32P
1. Giới thiệu:
2. Luyện tập:
+ Bài 1: Tính nhấm
Nhẩm a 9 x 1 = 9 9 x 5 = 45
H: Trình bày miệng bài giải
H: lên bảng giải.

G: Nhận xét cho điểm.

G: Nêu mục tiêu giờ học-ghi tên bài lên
bảng.

H: Nêu yêu cầu của bài.
G: Gợi ý vận dụng bảng nhân 9 để tính
9 x 2 = 18 9 x 6 = 54
9 x 3 = 27 9 x 7 = 63
9 x 4 = 36 9 x 8 = 72
9 x 0 = 0
Phần b: 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45
2 x 9 = 18 5 x 9 = 45

9 x 8 = 72 9 x 10 = 90
8 x 8 = 72 10 x 9 = 90

9 x 2 và 2 x 9; 9 x 5 và 5 x 9
………………….
* Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự
khác nhau, kết quả bằng nhau.
* Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số
của phép nhân thì tích không thay đổi.
+ Bài 3:
Giải:
Số xe ô tô của 3 đội còn lại là:
9 x 3 = 27 (ô tô)
Số xe ô tô của Công ty đó là:
nhẩm.
H: làm bài vào VBT.
H: Đọc nối tiếp từng phép tính trước lớp.

H: Lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào vở.


G: Hỏi em có nhận xét gì về kết quả các
thừa số, thứ của các thừa số trong các
phép nhân.
H: Nêu nhận xét.


* G: Kết luận.


H: Đọc yêu cầu bài toán.
G: Gợi ý: Muốn tìm số xe của 4 đội, đã
biết số xe của đội 1 phải tìm số xe của 3
đội kia. Tìm số xe của 4 đội.
10 + 27 = 37 (ô tô)
Đ/s: 37 ô tô.




+ Bài 4






3. Củng cố-dặn dò 3P


H: Lên bảng lớp giải.
H: Khác làm vào vở và nhận xét bài làm
của bạn.
G: Chốt lời giải đúng.

H: Nêu yêu cầu của bài.
G: Phát biểu bài tập và giao nhiệm vụ
cho các nhóm.
- Đại diện nhóm dán phiếu bài tập lên
bảng và trình bày.

H-G: Nhận xét bổ sung.

H: Ôn tập bảng nhân 9
G: Nhận xét giờ học, giao bài ở nhà
chuẩn bị bài sau.


×