Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Khối 3-Tuần 32(09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.01 KB, 34 trang )

Giáo án lớp 3 tuần 32
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC :
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯN
I/ Yêu cầu :
 Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 Hiểu ND ,ý nghóa :Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
 Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 Giáo dục HS lòng yêu thương và bảo vệ bảo vệ động vật, môi trường.
Kể chuyện
 Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn , dựa vào tranh
minh hoa (SGK) .
II/ Chuẩn bò : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt Động Của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC :
Gọi 2, 3 HS lên đọc bài và TLCH.
-Nhận xét
3/ Bài mới :
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc
nhẹ nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện sự kính
trọng.
*GV HD luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó,
từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
+YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn


trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và
chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong
bài.
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 4.
-Hai, ba Học sinh đọc bài Bài hát trồng
cây , TLCH.
-HS nhắc lại
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến
hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: tận số, tảng
đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa,
giật phắt.
+4 HS đọc, mỗi em đọc một đọan trong
bài theo hướng dẫn của giáo viên. Chú
ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện
đúng theo yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 4 (giọng vừa phải).
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
con thú nào không may gặp bác ta

Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:1
Giáo án lớp 3 tuần 32
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc lại từng đoạn.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của
bác thợ săn ?
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói
lên điều gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết
của vượn mẹ rất thương tâm ?
+ Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác
thợ săn làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với
chúng ta
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước
lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc
tranh phóng to).
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời
của người thợ săn.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS

c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho
bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ
câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố – Dặn dò :
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với
chúng ta ?
-Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác
thợ săn. Xem bài mới.
thì hôm ấy coi như ngày tận số.
-Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó
tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn
con đang cần rất cần chăm sóc
-Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho
con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên
miệng con. Sau đó nghiến răng, giật
phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã
xuống.
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn
môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy
bác bỏ hẳn nghề đi săn.
- Không nên giết hại muông thú /Phải
bảo vệ động vật hoạng dã.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.

-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC SGK: Dựa vào 4 tranh minh
hoạ, nhớ và kể lại đúng nội dung câu
chuyện theo lời người thợ săn.
-HS quan sát tranh.
- HS kể lại câu chuyện bằng lời của
người thợ săn.
- HS quan sát tranh, nêu nội dung từng
tranh
+Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào
rừng.
+Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn
ngồi ôm con trên tảng đá.
+Tranh 3:Vượn mẹ chết rất thảm
thương.
+Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy
nỏ và bỏ nghề săn bắn.
-Từng cặp HS tập kể theo tranh.
- HS tiếp nối nhau thi kể.
-1 HS kể toàn bộ câu chuyện + cả lớp
nhận xét bình chọn HS nhập vai bác thợ
săn, kể hay nhất, cảm động nhất
-Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi
trường.
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:2
Giáo án lớp 3 tuần 32
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu :
 Biết đặt tính và nhân( chia ) số có 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.

 Biết giải toán có phép nhân (chia)
 Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II/ Chuẩn bò : 1 số phép tính.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Kiểm tra bài tập luyện tập của tiết 155.
-Thu vở BT 1 tổ.
-Chấm- Nhận xét
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu
của bài học. Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1:Đặt tính rồi tính
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu những HS vừa lên bảng nhắc
lại cách thực hiện phép tính nhân, chia
số có 5 chữ số với số có một chữ số.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:Bài toán
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính số bạn được chia bánh ta
làm thế nào?
-Có cách nào khác không?
-GV giải thích lại về hai cách làm, sau
-2 HS lên giải bài tập.
-HS nộp VBT.

-HS nhắc lại
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
VBT.
-Đặt tính rồi tính kết quả:
a/10715 x 6 = 64290 b/21542 x
3=64626
30755 : 5 = 6151 48729 : 6 = 8121
(dư 3)
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái
bánh, chia số bánh này cho các
bạn, mỗi bạn được 2 cái.
-Bài toán hỏi số bạn được chia
bánh.
-Ta phải lấy tổng số bánh chia cho
số bánh mỗi bạn được nhận.
-Có thể tính xem mỗi hộp chia được
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:3
Giáo án lớp 3 tuần 32
đó yêu cầu 2 HS lên bảng giải theo 2
cách.
Bài giải (Cách 2)
Mỗi hộp chia được cho số bạn là:
4 : 2 = 2 ( bạn )
Số bạn được nhận bánh là:
105 x 2 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:Bài toán
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.

-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu cách tình diện tích của HCN?
-Vậy để tính được diện tích của HCN
chúng ta phải đi tìm gì trước?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt: CD: 12 cm
CR:
3
1
chiều dài
Diện tích: …cm
2
?
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho
nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài
tập ở VBT, chuẩn bò bài sau.
cho bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết
quả nhân với số hộp bánh.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải (Cách 1)
Số bánh nhà trường đã mua là:
105 x 4 = 420 ( cái )
Số bạn được nhận bánh là:
420 :2 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn

-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tình diện tích của hình chữ nhật.
-1 HS nêu.
-Tìm độ dài của chiều rộng HCN.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
12 x 4 = 48 (cm
2
)
Đáp số : 48 cm
2
-Lắng nghe.
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:4
Giáo án lớp 3 tuần 32
ĐẠO ĐỨC
MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN TRONG LUẬT BẢO VỆ,
CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM VIỆT NAM.
Điều 2 :
Trẻ em không phân biệt gái trai, con trong giá thú, con ngoài giá thú, con nuôi,
con riêng, con chung, không phân biệt dân tộc, tôn giáo nguồn gốc hay đòa vò xã
hội, chính kiến của cha mẹ hay người nuôi dưỡng, đều được bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục và được hưởng quyền khác theo quy luật của pháp luật.
Điều 3 :
Việc bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em là trách nhiệm của gia đình, nhà
trường, các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và cá nhân.
Điều 8 :
Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề

có liên quan đến mình.



Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:5
Giáo án lớp 3 tuần 32
TẬP ĐỌC
MÈ HOA LƯN SÓNG
I/ Mục đích yêu cầu :
Rèn kó năng đọc thành tiếng:
 Chú ý các từ ngữ :giỡn nước, quăng lờ, lá chuối, ăn nổi, lim dim
 Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
Rèn kó năng đọc hiểu:
 Hiểu nghóa các từ ngữ được chú giải cuối bài.
 Hiểu ý nghóa của câu chuyện :Tả cuộc sống nhộn nhòp dưới nước của mè
hoa và các loài cua cá, tôm tép.
 Học thuộc bài thơ.
II/ Chuẩn bò : Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh
2/ KTBC :
-Yêu cầu 2 HS đọc và kể lại câu
chuyện Người đi săn và con vượn.
-Nhận xét và ghi điểm.
3 / Bài mới :
Giới thiệu: Treo tranh:Tranh vẽ gì?
-Đúng rồi! Tranh vẽ các loài cá, tôm,
cua đang bơi lội dưới nước. Trong số đó
tác giả đã tập trung miêu tả chò em

nhà cá mè hoa đang cùng nhau lượn
sống. Đó cũng chính là nội dung của
bài tập đọc hôm nay. Ghi tựa
b/ Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng
vui, nhẹ nhàng, thân ái. HD HS cách
đọc.
-Hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ và
kết hợp luyện phát âm từ khó.
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải
nghóa từ khó.
-YC 2 HS nối tiếp nối nhau đọc 10 dòng
thơ đầu và 8 dòng còn lại. GV theo dõi
chỉnh sửa lỗi cho HS.
-Hai, HS đọc và kể lại câu chuyện
Người đi săn và con vượn ( mỗi em
kể 2 đoạn).
-Tranh vẽ các loài cá, tôm, cua
đang bơi lội.
-HS nhắc lại tựa
-Theo dõi GV đọc.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
HS đọc đúng các từ khó.(Mục tiêu)
-Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD
của GV.
-2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp
thơ.
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:6
Giáo án lớp 3 tuần 32

-YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các
từ khó.
-YC 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2
trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn thơ.
-YC HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
-GV gọi 1 HS đọc cả bài thơ.
+ Mè hoa sống ở đâu ?
+ Tìm những từ ngữ tả mè hoa bơi lượn
dưới nước ?
+ Xung quanh mè hoa còn có những
loài ật nào ?Những câu thơ nào nói
lên những đặc điểm của mỗi loài vật ?
+ Hãy chỉ ra những hình ảnh nhân hoá
mà em thích ?
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
-Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó
gọi HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc
theo hình thức hái hoa.
-Gọi HS đọc thuộc cả bài (nếu có)
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dăn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài
thơ.
-Xem bài” Cuốn sổ tay “
-1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp

đọc thầm theo.
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài SGK.
-Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS
đọc.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Mè hoa sống ở ao, ở ruộng, ở đìa.
- ùa ra giỡn nước, chò bơi đi trước,
em lượn theo sau.
- Cá mè ăn nổi, cá chép ăn
chìm,con tép lim dim, con cua áo
đỏ
- Chò mè hoa ùa ra giỡn nước, gọi
chúng gọi bạn, ,con cua áo đỏ,
cắt cỏ trên bờ, con cá múa cờ
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc thuộc bài thơ trước lớp.
-2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
-3 HS đọc bài. Lớp theo dõi nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Chính tả (nghe viết)
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:7
Giáo án lớp 3 tuần 32
NGÔI NHÀ CHUNG
I/ Yêu cầu:
 Nghe – viết đúng bài bài chính tả.
 Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 Làm đúng bài tập 2a, 3a.

II/ Chuẩn bò: Bảng lớp viết các bài tập 2a.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2/ KTBC: Bài hát trồng cây
-Nhận xét
3/ Bài mới:
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi
tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
+Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là
gì ?
+Những việc chung mà tất cả các
dân tộc phải làm là gì ?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: Yêu cầu HS đổi bài dò
chéo.
* Chấm bài:

-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
-GV đọc 2-3 HS viết bảng lớp (cả lớp
viết vào giấy nháp) các từ ngữ sau:
cười rũ rượi, nói rủ rỉ, rủ bạn.
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp
đọc thầm.
là trái đất.
-Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường,
đấu tranh chống đói nghèo, bệnh
tật
-HS trả lời.
-Những chữ đầu câu và tên riêng
phải viết hoa.
-HS: trăm, mỗi, sống, trái đất, những,…
-3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng
con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:8
Giáo án lớp 3 tuần 32
Bài 2: Chọn câu a
Câu a: Gọi HS đọc YC bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một một
đoạn văn trong đó còn để trống một
số phụ âm đầu. Các em phải chọn l
hay n để điền vào chỗ trống sao cho
đúng.

-Sau đó YC HS tự làm.
-Cho HS lên bảng thi làm bài.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 3: Chọn câu a
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho 2 câu
văn, nhiệm vụ của các em là đọc và
chép lại hai câu văn đó và chép lại
sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép bài vào VBT.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc
chính tả. Học thuộc các từ đã học để
vận dụng vào học tập. Chuẩn bò bài
sau.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.
-Đọc lời giải và làm vào vở.
Bài giải:
a/ nương đỗ – nương ngô – lưng đeo
gùi
tấp nập – làm nương –vút lên
-HS đọc yêu cầu
-Lắng nghe.

-Làm bài cá nhân.
-2 HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhận.

Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:9
Giáo án lớp 3 tuần 32
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
TOÁN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp theo)
I/ Yêu cầu:
 Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
 Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: HS lên bảng làm bài 4 SGK
-Nhận xét
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu
của bài học. Ghi tựa
b.HD giải bài toán.
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Bài toán đã cho cái gì ?
-Bài toán yêu cầu phải tìm cái gì ?
-Để tính được 10l đổ vào mấy can
trước hết chúng ta phải làm gì?
-Tính số l trong một can như thế nào?
-Biết được 5l mật ong thì đựng trong
một can, vậy 10l mật ong sẽ đựng

trong mấy can?
-Yêu cầu HS giải bài toán.
Tóm tắt bài toán :
35 lít : 7 can
10 lít : can?
-Nhận xét bài HS giải và cho điểm.
-Trong bài toán trên bước nào được gọi
là bước rút về đơn vò?
-Cách giải bài toán này có điểm gì
khác với các bài toán có liên quan đến
rút về đơn vò đã học?
-Các bài toán có liên quan đến rút về
Chủ nhật : 1, 8, 15, 22, 29.
-Nhận xét.
-HS nhắc lại tựa.
-1 HS đọc, lớp nghe.
-Bài toán cho biết có 35 lít mật ong
được rót đều vào 7 can.
-Nếu có 10 lít thì đổ đầy được mấy
can như thế?
-Tìm số l mật ong đựng trong một
can.
-Lấy 57 : 7 = 5(l)
- 10l mật ong đựng trong số can:
10 : 5 = 2(can).
-1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
Bài giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số can cần để đựng 10l mật ong là:

10 : 5 = 2(can)
Đáp số: 2can
-Bước tìm số lít mật ong trong 1 can.
-Khác ở bước tính thứ hai, chúng ta
không thực hiện phép nhân mà thực
hiện phép chia, tên đơn vò của 2
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:10
Giáo án lớp 3 tuần 32
đơn vò thường được giải bằng 2 bước.
+Bước 1: Tìm giá trò của 1 phần trong
các phần bằng nhau (Thực hiện phép
chia).
+Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của
một giá trò (Thực hiện phép chia).
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài
toán có liên quan đến rút về đơn vò.
c. Luyện tập:
Bài 1 : Bài toán
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Bài toán đã cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Vậy trước hết chúng ta phải làm gì?
-Biết 5kg đường đựng trong 1 túi thì 15
kg đường đựng trong mấy túi ?
-Yêu cầu HS giải bài toán.
Tóm tắt bài toán :
40 kg : 8 túi
15 kg : túi?
-Nhận xét bài HS giải và cho điểm.

Bài 2:Bài toán
HD tương tự bài 1.
+ Mỗi cái áo cần mấy cái cúc ?
+ 42 cúc dùng cho mấy cái áo ?
-Yêu cầu HS giải bài toán.
Tóm tắt bài toán :
24 cúc áo : 4 cái áo
42 cúc áo : cái áo?
-Nhận xét bài HS giải và cho điểm
Bài 3: Cách nào đúng, cách nào sai
Thảo luận nhóm
GV nhận xét bài làm của các nhóm.
4/ Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài
tập
phép tính không giống nhau.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-2 HS.
-1 HS đọc, lớp nghe.
-Bài toán cho biết có 40 kg đường
đựng trong 8 túi.
-Hỏi 15kg đường đựng trong mấy túi.
-Dạng toán có liên quan đến rút về
đơn vò.
-Tìm số kg đường đựng trong một túi
40 : 8 = 5(kg).
-15 kg đường đựng trong: 15 : 5 = 3
(túi)

-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
-1 HS lên bảng, lớp làm vàovở
Bài giải:
Số cúc cho mỗi áo là :
24 : 4 = 6 (cúc )
Số áo dùng cho 42 cúc áo là :
42 : 6 = 7 ( áo )

Đáp số : 7 cái áo
- Tính giá trò của biểu thức
HS thảo luận
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:11
Giáo án lớp 3 tuần 32
TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: X
I/ Mục tiêu:
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X ( 1 dòng), Đ, T ( 1 dòng )
 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Đồng Xuân và viết (1 lần )
câu ứng dụng :
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
 YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ viết hoa : X.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/2.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:

-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng
dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ:Văn Lang.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ
hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ
Đ,X,T.
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Đồng Xuân?
-Giải thích: Đồng Xuân là tên một
chợ có từ lâu ở Hà Nội. Đây là nơi
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Văn Lang.
Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kó cần nhiều người.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: Đ,X,T.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng
dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con:

Đ,X,T.
-2 HS đọc Đồng Xuân
-HS nói theo hiểu biết của mình.
-HS lắng nghe
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:12
Giáo án lớp 3 tuần 32
buôn bán sầm uất nổi tiếng.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ,
khoảng cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: : Câu tục ngữ đề cao vẻ
đẹp của tính nết con người so với vẻ
đẹp hình thức.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Tốt gỗ, Xấu
người.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu
trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết
vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học
thuộc câu ca dao.
-Chữ Đ, g, X, cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao một li. Khoảng cách giữa các

chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:

-3 HS đọc.
-HS tự quan sát và nêu.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của
GV.
-1 dòng chữ V cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ L, B cỡ nhỏ.
-2 dòng Đồng Xuân cỡ nhỏ.
-2 dòng câu ứng dụng. (2 dòng còn lại
giải tải)
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:13
Giáo án lớp 3 tuần 32
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?
DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM.
I/ Yêu cầu :
 Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1)
 Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp ( BT2)
 Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?
II.Chuẩn bò:
 Phiếu bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: 2 HS làm miệng BT1, 3. Tiết
LTVC tuần 31.
-Nhận xét ghi điểm.

3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu
của bài học. Ghi tựa.
b. HD HS làm bài tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho
một đoạn văn trong đó có nhiều dấu
hai chấm. Các em phải tìm dấu hai
chấm trong đoạn văn và cho biết mỗi
dấu hai chấm được dùng làm gì ?
-Cho HS trao đổi nhóm.
-GV nhận xét, chốt lởi giải đúng.
-Kết luận: Dấu hai chấm dùng để
báo hiệu cho người đọc biết các
câu tiếp sau là lời nói, lời kể của
một nhân vật hoặc lời giải thích cho
một ý nào đó.
Bài 2:
-Cho HS nêu yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho
một đoạn văn trong đó có nhiều dấu
hai chấm. Các em phải tìm dấu hai
-Mỗi em làm 1 bài.
-Kể tên các nước, không cần chỉ bản
đồ.
-Lớp nhận xét.
-HS nhắc lại tựa.
-1 HS đọc bài yêu cầu của BT SGK.
-Lắng nghe.

-Trao đổi nhóm đôi, đại diện nhóm báo
cáo.
+Dấu hai chấm thứ nhất: được dùng để
dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao.
+Thứ hai: dùng để giải thích sự việc diễn
ra.
+Thứ ba: Dùng để dẫn lời nhân vật Tu
Hú.
-HS đọc yêu cầu của BT 1 HS đọc đoạn
văn, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm vào nháp ( chỉ cần ghi thứ tự
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:14
Giáo án lớp 3 tuần 32
chấm trong đoạn văn và cho biết mỗi
dấu hai chấm được dùng làm gì ?
-Cho HS trao đổi nhóm.
-Cho HS thi làm bài trên 3 tờ giấy đã
viết sẵnBT2.
-Yêu cầu HS sửa bài và làm vào vở.
-GV nhận xét, chốt lởi giải đúng.
c/ Bài 3:
-Cho HS nêu yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho
ba câu a,b,c. Nhiệm vụ của các em
là tìm bộ phận câu trong 3 câu ấy trả
lời cho câu hỏi “Bằng gì?”.
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét chốt.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
4 / Củng cố – dặn dò :

-Nhận xét tiết học.
-GV dặn HS nhớ tác dụng của dấu
hai chấm để sử dụng đúng khi viết
bài.
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò tiết
sau.
các ô trống và dấu câu cần điền )
-HS thảo luận.
-3 HS lên bảng điền, lớp theo dõi và nhận
xét.
-Bài giải: “……ngừng học:……Đác-uyn hỏi:
……Đác-uyn ôn tồn đáp: ……”
-HS đọc yêu cầu của BT.
-Lắng nghe.
-Làm bài cá nhân.
-3 HS lên bảng chữa bài, mỗi em gạch
dưới bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì? ở
một câu.
-Bài giải:
Câu a: Nhà ở vùng này phần nhiều làm
bằng gỗ xoan.
Câu b: Các nghệ nhân đã thêu nên
những bức tranh tinh xảo bằng đôi tay
khéo léo của mình.
Câu c: (Nếu có điều kiện cho HS tìm
hiểu) Trải qua hằng nghìn năm lòch sử,
người Việt Nam ta đã xây dựng nên non
sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và
cả máu của mình.
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010

Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:15
Giáo án lớp 3 tuần 32
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
 Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
 Biết tính giá trò của biểu thức số.
 Rèn tính chính xác , khoa học.
II/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: HS lên bảng làm bài 2 SGK.
-Nhận xét
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu
của bài học. Ghi tựa
b.HD giải bài toán.
Bài 1: Bài toán
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
-Mỗi hộp có mấy chiếc đóa?
-6 chiếc đóa xếp được một hộp, vậy 30
chiếc đóa xếp được mấy hộp như thế?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
48 đóa : 8 hộp
30 đóa : hộp?
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
-Yêu cầu HS nêu lại các bược giải.
Bài 2 :Bài toán

Tiến hành như bài 1.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Mỗi hàng có mấy HS ?
-60 HS thì xếp được mấy hàng ?
Tóm tắt
48 đóa : 8 hộp
30 đóa : hộp?
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
-1HS lên bảng, lớp theo dõi và nhận
xét.
-Nhận xét.
-HS nhắc lại tựa.
-1 HS đọc, lớp nghe.
-Bài toán có dạng liên quan đến rút
về đơn vò.
- Mỗi hộp có: 48 : 8 = 6 (chiếc đóa)
-30 chiếc đóa xếp được: 30 : 6 = 5
(hộp )
-1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Giải
Số đóa trong mỗi hộp có là :
48 : 8 = 6 (cái )
Số hộp cần có để đựng 30 cái đóa là
:
30 : 6 = 5 (hộp )
Đáp số : 5 hộp
-1 HS lên bẩng giải, cả lớp làm vào
vở trắng.
Giải
Số HS trong mỗi hàng là :

45 : 9 = 5 (HS)
Số hàng 60 HS xếp được là :
60 : 5 = 12 (hàng)
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:16
Giáo án lớp 3 tuần 32
Bài 3: mỗi số trong ô vuông là giá trò
của biểu thức nào?
-Thảo luận nhóm làm bài.
-Cho HS thực hiện giá trò của biểu thức
rồi cho HS thi nối nhanh biểu thức với
giá trò của biểu thức đó.
-Tổng kết tuyên dương những nhóm
làm nhanh, đúng.
-Hỏi: 8 là giá trò của biểu thức nào?
-Hỏi tương tự với các giá trò khác.
4/ Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài
tập ở VBT, chuẩn bò bài sau.
Đáp số : 12 hàng
-Chia thành 4 nhóm cùng thảo luận
làm bài.
-HS lên bảng thi nối kết quả của
biểu thức.
-8 là giá trò của biểu thức 4 x 8 : 4.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-Lắng nghe.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:17

Giáo án lớp 3 tuần 32
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I/ Mục tiêu
 Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
 Biết một ngày có 24 giờ.
 Biết được ban ngày và ban đêm và yêu thích thiên nhiên.
II Chuẩn bò:
 Đèn diện hoặc đèn pin.
 Mô hình quả đòa cầu .
III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ: Mặt trăng
-Mặt Trăng chuyển động quanh trái đất nên
nó được gọi là gì ?
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hiện tượng ngày và đêm
trên Trái Đất.
-Hoạt động cả lớp:
+Thí nghiệm: Đặt một bên là quả đòa cầu,
một bên là bóng đèn trong phòng tối. Đánh
dấu bất kì một nước trên quả đòa cầu,
quay từ từ cho nó chuyển động ngược
chiều kim đồng hồ.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi sau:
+Cùng một lúc bóng đèn có chiếu sáng
được khắp bề mặt quả đòa cầu không? Vì
sao?

+Có phải lúc nào điểm A cũng được
chiếu sáng không?
+Khi quả đòa cầu ở vò trí như thế nào với
bóng đèn thì điểm A được chiếu sáng
(hoặc không được chiếu sáng).
+Trên quả đòa cầu, cùng một lúc được chia
làm mấy phần?
-Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
Kết luận: Quả đòa cầu và bóng đèn ở đây
là tượng trưng cho Trái Đất và Mặt Trời.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
-HS nhắc lại tự a
HS trao đổi nhóm đôi,và TLCH.
-HS quan sát
+Cùng một lúc bóng đèn không thể
chiếu sáng được khắp bề mặt quả
đòa cầu không. Vì nó là hình cầu.
+Không phải lúc nào điểm A cũng
được chiếu sáng. Cũng có lúc điểm A
không được chiếu sáng.
+Điểm A được chiếu sáng khi phần
quả đòa cầu có điểm A hướng gần về
phía bóng đèn và ngược lại thì A
không được chiếu sáng.
+Chia làm 2 phần: phần sáng và phần
tối.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-1 – 2 HS nhắc lại.

Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:18
Giáo án lớp 3 tuần 32
Khoảng thời gian phần Trái Đất được mặt
trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại
không được chiếu sáng là ban đêm.
-Yêu cầu HS thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
+Hãy lấy ví dụ 2 quốc gia trên quả đòa cầu:
một quốc gia ở phần thời gian ban ngày,
một quốc gia ở phần thời gian ban đêm.
+Theo em, thời gian ngày đêm được phân
chia như thế nào trên Trái Đất?
-Nhận xét các ý kiến của HS.
Kết luận: Trong một ngày có 24 giờ, được
chia làm ban ngày và ban đêm. Ngày và
đêm luân phiên, kế tiếp nhau không
ngừng.
Hoạt động 2 : Giải thích hiện tượng ngày
và đêm trên Trái Đất.
-Thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi sau:
+Tại sao bóng đèn không cùng một lúc
chiếu sáng được toàn bộ quả đòa cầu?
+Trong một ngày, mọi nơi trên Trái Đất đều
có lần lượt ngày và đêm không? Tại sao?
Kết luận :
Do Trái Đất tự quay quanh mình nó, nên
mọi noi trên trái đất đều lần lượt được
Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì
vậy mới có ngày và đêm.
-Hỏi: Hãy tưởng tượng, nếu Trái Đất ngừng
quay thì ngày và đêm trên Trái Đất sẽ như

thế nào?
Kết luận:
Do Trái Đất luôn tự quay quanh trục nên
ngày và đêm lần lượt luân phiên nhau.
Chính điều đã đảm bảo sự sống tồn tại
trên Trái Đất.
-Yêu cầu HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
4 / Củng cố – dặn dò :
-Hỏi lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu chuẩn bò bài
sau.
-HS thực hành theo nhóm.
+VD: Việt Nam và La-ha-ba-na. Khi
Việt Nam là ban ngày thì La-ha-ba-na
là ban đêm và ngược lại.
+Thời gian ngày đêm được luân
phiên, kế tiếp nhau trong một ngày.
Cùng trong một ngày, nửa ngày là
ban ngày, nửa còn lại là ban đêm.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-1 – 2 HS nhắc lại.
-HS thực hành theo nhóm.
+Vì QĐC là hình cầu, nên bóng đèn
chỉ chiếu sáng được một phía, chứ
không chiếu sáng được toàn bộ QĐC
cùng một lúc.
+Trong một ngày, mọi nơi trên Trái Đất
đều có lần lượt ngày và đêm. Vì Trái
Đất luôn tự quay quanh mình nó trong

vóng một ngày.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
(HS khá giỏi biết được mọi nơi trên
Trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp
nhau không ngừng)
-HS tự do trả lời. (Có nơi luôn chỉ có
ban ngày và có nơi luôn chỉ có ban
đêm/ Lúc đó trên Trái Đất có nơi
không tồn tại sự sống, có nơi thì quá
nóng, có nơi thì quá lạnh, …).
-HS nghe và nhắc lại.
-3 HS nêu, lớp đồng thanh.
-HS trả lời theo ý của GV.
-Lắng nghe.
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:19
Giáo án lớp 3 tuần 32
TẬP ĐỌC
CUỐN SỔ TAY
I/ Mục đích yêu cầu :
 Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 Nắm được công dụng của sổ tay.
 Biết cách ứng xử đúng : không tư ïtiện xem sổ tay của người khác.
 Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 Biết tôn trọng sổ tay của người khác, và biết công dụng của sổ tay.
II/ Chuẩn bò : Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn đònh:
2/ KTBC: Mè hoa lượn sóng.
3 /Bài mới :

Giơí thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu
của bài học. Ghi tựa
b.Luyện đọc:
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một
lượt.
-HD: Cần đọc với giọng thông thả, hồi
hộp,nhanh, vui mừng ở phần cuối.
Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết
hợp luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
-HD HS chia bài thành 4 đoạn.
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một
đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD
cách ngắt giọng cho HS.
-Giải nghóa các từ khó.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ (nếu cần).
-YC 4 HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài. (nếu cần)
c. HD HS tìm hiểu bài:
-Hai, ba HS đọc thuộc cả bài và
TLCH.
-HS nhắc lại tựa.
-Theo dõi GV đọc.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi

em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.
Đọc 2 vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
(hoặc các từ ở phần mục tiêu).
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD
của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân
cách.
-4 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý
ngắt giọng cho đúng.
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ
khó.
-HS thi nhau đặt câu.
-4 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 4 HS lần lượt đọc trong
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:20
Giáo án lớp 3 tuần 32
+ Thanh dùng số tay để làm gì ?
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ
tay của Thanh.
+ Vì sau Lân lại khuyên Tuấn không nên
tự ý xem số tay của bạn?
-HS dựa vào các gợi ý của GV để trả
lời.
d. Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong
bài và luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.

-Nhận xét chung
4 .Củng cố – Dăn dò :
-Hỏi lại nội dung bài.
-Tuyên dương những nhóm đọc hay. Về
nhà tập ghi chép số tay các điều lí thú
về khoa học, văn nghệ, thể thao
nhóm.
-Bốn nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp cùng đồng thanh.
-HS đọc thầm toàn bài TLCH.
+ ghi nội dung cuộc họp, các việc
cần làm, những chuyện lí thú.
+ có những điều rất lí thú như tên
nước nhỏ nhất, nước có số dân
đông nhất, nước có số dân ít nhất.
+Sổ tay là tài sản riêng của từng
người, người khác không được tự ý
sử dụng. Trong sổ tay, người ta có
thể ghi những điều chỉ cho riêng
mình, không muốn cho ai biết. Người
ngoài tự tiện đọc là tò mò, thiếu lòch
sự.
-HS theo dõi.
-HS tự luyện đọc.
- 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-2 HS nêu.
-Lắng nghe và thực hiện.
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:21
Giáo án lớp 3 tuần 32

CHÍNH TẢ
HẠT MƯA
I/ Yêu cầu :
Rèn kó năng viết chính tả
 Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài Hạt mưa.
 Điền vào chỗ trống các âm đầu l/n ;v / d.
II/ Chuẩn bò : Bảng lớp viết các bài tập 2a,b.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Ngôi nhà chung
-Nhận xét
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu
của bài học. Ghi tựa
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc bài thơ 1 lượt.
-Hỏi: Những câu thơ nào nói lên tác
dụng của hạt mưa?
-Những câu thơ nào nói lên hạt mưa
rất tinh nghòch?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có
mấy dòng?
-Những chữ nào trong các khổ thơ phải
viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.

-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
*Viết chính tả:
-YC HS đọc lại 3 khổ của bài thơ.
-Đọc cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-GV đọc 2-3 HS viết bảng lớp (cả lớp
viết vào giấy nháp) các từ ngữ sau :
cái lọ, lục bình, lóng lánh, nước
men nâu.
-HS nhắc lại.

-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại bài
thơ.
-1 HS trả lời: “Hạt mưa ủ trong vườn/
Thành mở màu của đất/ Hạt mưa
trong mặt nước/ Làm gương sáng
trăng soi/.”
-“Hạt mua đến……Rồi ào ào đi ngay.”
-HS trả lời: 3 khổ và mỗi khổ có 4
dòng.
-Những chữ đầu dòng thơ.
-gió, sông, mỡ màu, trang, mặt
nước, nghòch.
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:22
Giáo án lớp 3 tuần 32
* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các
từ khó viết cho HS soát lỗi.

-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra
lỗi.
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Cho HS thi làm bài trên bảng lớp (đã
chuẩn bò).
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-GV khuyến khích HS về nhà HTL bài thơ
“Hạt mưa”.
viết vào bảng con.
-1 HS đọc lại.
-HS nhớ viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì
để soát lỗi theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV
thu chấm sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Đại diện 3 HS làm bài bảng lớp.
a- Lào – Nam cực – Thái Lan.
b- Màu vàng – cây dừa – con
voi

-Lắng nghe.
-Về nhà thực hiện.
TOÁN
LUYỆN TẬP
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:23
Giáo án lớp 3 tuần 32
I/ Mục tiêu : Giúp HS
 Rèn luyện kó năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
 Rèn luyện kó năng thực hiện các phép tính về lập bảng thống kê.
II/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về
nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ
giúp các em củng cố giải bài toán có
liên quan đến rút về đơn vò, tình giá trò
của biểu thức số và thực hiện lập bảng
thống kê. Ghi tựa.
b.Hướng dẫn kuyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS nêu dạng toán.
-1 km đi hết mấy phút ?
-28 phút đi được mây km ?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
12 phút: 3km

28 phút: km?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 : Tiến hành tương tự bài 1.
Tóm tắt :
21 kg: 7 túi
15 kg: túi?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở
cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm VBT.
Giải
Số phút đi 1 km là :
12 : 3 = 4 (phút)
Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là :
28 : 4 = 7 (km)
Đáp số : 7 km
-1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm VBT.
Giải
Số kilôgam gạo trong mỗi túi là:
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi cần đựng 15 kg gạo là ;
15 : 3 = 5 (túi )
Đáp số: 5 túi

-1 HS đọc yêu cầu BT.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu
nhân, chia thích hợp vào các ô
trống để có biểu thức đúng.
-HS làm ra nháp.
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:24
Giáo án lớp 3 tuần 32
-Viết lên bảng 32  4  2= 16 và yêu cầu
HS suy nghó để điền dấu.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả của
mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-HS nêu yêu cầu bài toán.
-HD như đã được học.
Chú ý :
+ Tổng của 3 số ở mỗi cột là số HS của
mỗi lớp 3 được ghi vào ô trống cuối
cùng của cột đó.
+ Tổng của mỗi hàng là số HS từng loại
của cả bốn lớp 3 được ghi vào ô trống
của hàng đó.
+ Số 121 chính là tổng HS cả bốn lớp 3.
4/ Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài
tập ở VBT và chuẩn bò bài sau.
-HS báo cáo kết quả:
a/ 32 : 4 x 2 = 16 b/ 24 : 6 : 2 =

2
32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 =
8
- 1 HS nêu yêu cầu.
-HS thực hiện theo 4 nhóm trên 4
bảng phụ GV đã chuẩn bò. Nhận xét
với nhau.

Lớp
HS
3A 3B
3
C
3
D
Tổng
Giỏi 10 7 9 8 34
Khá 15 20 22 19 76
Trung
bình
5 2 1 3 11
Tổng 30 29 32 30 121
-Lắng nghe.
THỦ CÔNG
Bài: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 2 )
I.Mục tiêu:
 HS biết vận dụng kó năng gấp, cắt, dán để làm quạt giấy tròn.
 Làm được quạt giấy tròn đúng qui trình kó thuật.
Giáo viên : Phạm Ngọc Hân Trang:25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×