Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Màn hình quảng cáo ở chế độ văn bản sử dụng ma trận LED 5x7 có điều khiển bằng máy tính, chương 3 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.57 KB, 8 trang )

Thiết kế mạch logic số Phần I: Cơ sở lý thuyết
1
Chng 3 Mạch đếm hệ 2

Mạch đếm loại này có dung l-ợng lớn nhất trong các loại mạch
đếm và lại t-ơng đối đơn giản.
1. Mạch đếm hệ 2 kích thích không đồng bộ
Hình III.II.1 biểu diễn cách nối 3 FF trong một mạch đếm hệ 2
kích thích không đồng bộ. Các FF sử dụng loại FF T. Xung đếm đ-ợc
đ-a vào đầu T của FF đầu tiên, các FF còn lại đ-ợc kích thích bằng tín
hiệu lấy ra từ đầu Q của FF tr-ớc nó. Các FF đều chạy bằng s-ờn sau
của xung.
Tín hiệu tại các đầu ra của các FF đ-ợc biểu diễn trên hình
III.II.2:
Q
T
FF A
Q
T
FF B
Q
T
FF C
Xung
đếm
A
B
C
Hình III.II.1

Sơ đồ mạch đếm hệ 2 kích thích không đồng bộ


1
0
1
1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
CLK
A
B
Thiết kế mạch logic số Phần I: Cơ sở lý thuyết
2
- Mỗi trạng thái là
một số hệ 2 tự nhiên t-ơng
ứng với số lần kích thích.
- B hay C đổi mức
logic khi FF đứng tr-ớc nó
chuyển từ mức 1 xuống 0.
- Mạch đếm đ-ợc 8
xung (8= 2
3
, với 3 là số FF)
và tự động trả về trạng thái
khởi đầu 000.

- Đây là mạch đếm
lên vì kết quả d-ới dạng hệ 2
tăng dần theo số xung đếm.
Số xung
A B C
0
1
2
3
4
5
6
7
8
0
0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 0 0
1 0 1
1 1 0
1 1 1
0 0 0
Bảng trạng thái logic
Thiết kế mạch logic số Phần I: Cơ
sở lý thuyết
3
2. Mạch đếm hệ 2 kích thích đồng bộ
Ng-ời ta đ-a xung đếm đến các FF cùng một lúc. Trong

tr-ờng hợp này, cần phải có mạch ngoài để kiểm soát trạng
thái của các FF để tạo thành mạch đếm.
Qua bảng trạng thái logic bộ đếm hệ 2 ở trên ta thấy,
B chỉ đổi trạng thái khi có xung đếm và A đã lên 1, t-ơng
tự nh- vậy, C chỉ đổi trạng thái khi có xung đếm và A, B đã lên
1. Ta có thể dung thêm các mạch AND để thực hiện việc đó.
Trên hình III.II.3.a là sơ đồ của một mạch đếm lên hệ 2 kích
thích đồng bộ và trên hình III.II.3.b là dạng sóng t-ơng ứng.
Xung
đếm
A
1
Q
T
FF A
Q
T
FF B
Q
T
FF C
B
C
2
(a)
1
0
1
2
3

4
5
6
7
8
CLK
A
AND1
1
0
1
0
(b)
Thiết kế mạch logic số Phần I: Cơ
sở lý thuyết
4
Mạch giải mã
1. Định nghĩa mạch giải mã
Thiết kế mạch logic số Phần I: Cơ
sở lý thuyết
5
Mạch giải mã là mạch là mạch logic có nhiều đầu vào
A
i
và nhiều đầu ra Fj , trong đó, một hoặc một số đầu ra Fj nào
đó sẽ có mức logic 1 ứng với một tổ hợp tín hiệu nhất định trên
các đầu vào A
i
, th-ờng gọi là các đầu vào địa chỉ.
2. Phân loại

Có một số mạch giải mã th-ờng dùng nh- sau:
- Giải mã từ nhị phân sang thập phân (giải mã 2 10).
- Giải mã từ BCD sang thập phân.
- Giải mã từ nhị phân sang ma trân chỉ thị.
- Giải mã từ BCD sang ma trận chỉ thị.
ở đây, ta chỉ xét đến mạch giải mã 2 10, là loại
mạch giải mã thông dụng nhất.
3. Mạch giải mã 2 10
GIải mã
Ai
Fj
Giải mã 2-10
A
0
A
0
A
1
A
1
A
k-1
A
k-1
F
0
F
1
F
N-1

Hình IV.3.1

Bộ giải mã 2
-
10
Thiết kế mạch logic số Phần I: Cơ
sở lý thuyết
6
Giả sử có nhóm mã k chữ số hệ 2, N= 2
k
là số tổ hợp mã
có đ-ợc. Trên hình IV.3.1 biểu diễn một bộ giải mã 2-10 có 2k
đầu vào ký hiệu từ A
0
, A
0
đến A
k-1
, A
k-1
và N đầu ra ký hiệu từ
F
0
đến F
n-1
. Có thể thấy rằng, mỗi đầu ra F
i
sẽ nhận một giá trị
logic 1 ứng với một mintec m
i

xác định của k biến đầu vào.
Các đầu ra còn lại đều có giá trị logic 0. Nh- vậy, mạch giải
mã 2-10 có tính chất của một hàm AND, và một cách có thể
biểu diễn bộ giải mã bằng bộ ph-ơng trình sau:
F
0
= A
k-1
.A
k-2
A
1
.A
0
F
1
= A
k-1
.A
k-2
A
1
.A
0

F
N-2
= A
k-1
.A

k-2
A
1
.A
0
F
N-1
= A
k-1
.A
k-2
A
1
.A
0
Ngoài hệ ph-ơng trình trên, ng-ời ta còn có thể sử dụng
một dạng khác gọi là bảng chân lý của mạch để biểu diễn
mạch giải mã.
Để minh hoạ, chúng ta xét mạch giải mã 2-10 có ba
biến đầu vào. Bộ giải mã này có bảng chân lý nh- sau:
Đầu vào Đầu ra
A
2
A
1
A
0
F
0
F

1
F
2
F
3
F
4
F
5
F
6
F
7
0
0
0
0
1
1
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0

1
0
1
0
1
0
1
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0

0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0

0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
Thiết kế mạch logic số Phần I: Cơ
sở lý thuyết
7
Có thể thiết kế mạch giải mã này theo sơ đồ nh- trên
hình IV.3.2. Về ph-ơng diện kỹ thuật, ng-ời ta th-ờng thực
hiện các phần tử AND trên hình IV.3.2 theo ph-ơng pháp RDL
(Resistor Diode Logic) nh- trên hình IV.3.3. Dạng kết cấu nh-
trên hình IV.3.3 gọi là dạng kết cấu ma trận vuông. Số phần tử
AND độc lập với nhau là 2
k
, do đó, số diode cần dùng là: Q=
k.2
k
F
7
= A
2
.A
1

.A
0
F
6
= A
2
.A
1
.A
0
F
5
= A
2
.A
1
.A
0
F
4
= A
2
.A
1
.A
0
F
3
= A
2

.A
1
.A
0
F
2
= A
2
.A
1
.A
0
F
1
= A
2
.A
1
.A
0
F
0
= A
2
.A
1
.A
0
A
2

A
2
A
1
A
1
A
0
A
0
Hình IV.3.2

Sơ đồ logic bộ giải mã 2
-
10 ba đầu vào
R
+U
F
7
F
6
F
5
F
4
F
3
F
2
F

1
ThiÕt kÕ m¹ch logic sè PhÇn I: C¬
së lý thuyÕt
8

×