Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.94 KB, 7 trang )
Chương 6: Sơ đồ khối và hàm chuyển
của hệ thống đa biến.
H.2_5 trình bày sơ đồ khối nhiều biến, với p input và q output.
H.2_5b được dùng nhiều vì đơn giản. Sự nhiều input và output
được biểu diễn bằng vector .
H.2_6 chỉ sơ đồø khối dạng chính tắc của hệ thống đa biến.
Hàm chuyển được suy bằng cách dùng phép tính đại số các ma
trận.
C(s) = G(s). E(s) (2.32)
E(s) = R(s) - B(s) (2.33)
B(s) = H(s). C(s) (2.34)
Ở đó : C(s) là ma trận qx1: vector output
E(s), B(s), R(s): đều l
à ma trận px1
G(s) và H(s) là ma trận qxp và pxq : ma trận chuyển.
Thay (2.34) vào (2.33) và rồi thay (2.33) vào (2.32) :
C(s)=G(s). R(s) – G(s). H(s).
C(s) (2.35)
Gi
ải C(s) từ (2.35) :
C(s)=[ I + G(s). H(s)]
-1
. G(s). R(s) (2.36)
Gi
ả sử I + G(s). H(s) không kỳ dị (non singular).
Nhận thấy rằng sự khai triển tương quan vào ra ở đây cũng tương
tự như hệ đơn biến. Nhưng ở đây không thể nói về tỉ số C(s)/ R(s),
vì chúng đều là các ma trận. Tuy nhiên, vẫn có thể định nghĩa ma
trận chuyển vòng kín như sau:
M(s) = [ I + G(s). H(s)]
-1