Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Đồ họa AWT trong Java pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.13 KB, 30 trang )

§å häa AWT trong java
Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
C08CNTT2
Tháng 3/2010
z7rf8jbvvnlnht
Nội dung:

Lớp Graphics

Vẽ hình học

Vẽ chữ

Vẽ ảnh

Chế độ vẽ

Lớp Color

Vùng cắt

Các lớp tiện ích khác

Lớp Graphics 2D <Java1.4>

Vẽ hình học

Nét vẽ

Chế độ vẽ


Tô loang

Vẽ ảnh trong suốt

Biến đổi tọa độ trong Java2D
Lớp Graphics

Khái quát:

Khi muốn vẽ 1 hình gì chúng ta dùng đến đối tượng Graphics,
đối tượng Graphics như cây cọ phết lên Frame, Canvas hay
Applet.

Muốn vẽ hình thường chúng ta phải cài đặt phương thức:
public void paint(Graphics g){}

Phương thức: repaint() dùng để vẽ lại hình ảnh
(thực chất là
repaint() gọi đến phương thức update() sau đó gọi đến phương thức
paint())

Nếu chỉ muốn vẽ lại 1 phần ta sử dụng phương thức:
repaint ( int x, int y,i nt width, int height )
Lớp Graphics
1.Vẽ hình học:

Gồm:

Vẽ hình chữ nhật


Vẽ Elip, vòng tròn

Vẽ đa giác

Vẽ đường thẳng

Vẽ hình chữ nhật tròn góc

Vẽ cung tròn
Lớp Graphics
1.Vẽ hình học:

Giới thiệu hệ tọa độ:

Vẽ hình chữ nhật:
drawRect(int x, int y,int width,int height)
fillRect(int x, int y,int width,int height)
clearRect(int x, int y,int width,int height)
Màn hình
(800,0)
(0,600)
(0,0)
X
Y
(800,600)
filldraw
(Width
)
(Height)
(x,y)

VD:
public void paint (Graphics g)
{
g. drawRect(20, 30,50,50);
}
Lớp Graphics
1.Vẽ hình học:

Vẽ đường thẳng:
drawLine(int x1, int y1, int x2, int y2)
(x1,y1)
(x2,y2)

Vẽ vòng tròn, elip:
drawOval (int x, int y, int width, int height)
fillOval (int x, int y, int width, int height)
+ Đường tròn: width= height
filldraw (Width)
(Height)
(x,y)
Lớp Graphics
1.Vẽ hình học:

Vẽ hình chữ nhật tròn góc:
drawRoundRect (int x, int y, int width, int height, int arcWidth, int arcHeight)
fillRoundRect (int x, int y, int width, int height, int arcWidth, int arcHeight)
(arcWidth)
(arcHeight)
Lớp Graphics
1.Vẽ hình học:


Vẽ đa giác:
drawPolygon ( int[] x, int[] y, int numberPoint )
drawPolygon (Polygon p)

Lớp polygon:
- Cung cấp khả năng tạo Polygon yển chuyển hơn. Đa giác
được xem như 1 đối tượng.
- Có thể thêm đỉnh nhờ phương thức addPoint.
Polygon pg=new Polygon();
pg.addPoint(2,50);
g.drawPolygon(pg);
-
Phương thức contains(int x,int y) để kiểm tra 1 điểm có nắm trong đa giác không.
-
Phương thức getBounds() cho biết phạm vi tối đa ma các đỉnh chiếm giữ
(trả về
kiểu Rectangle)
Lớp Graphics
1.Vẽ hình học:

Vẽ cung tròn:
drawArc( int x, int y, int width, int height, int startAngle, int arcAngle);
fillArc( int x, int y, int width, int height, int startAngle, int arcAngle);
(width)
Fill Arc
startAngle
arcAngle
(x,y)
(height)

Draw Arc
Lớp Graphics
2.Vẽ chữ:

Vẽ mảng ký tự <Char>:
drawChars ( char[] Data, int Offset, int Length, int x, int y)
Data: Mảng ký tự cần vẽ.
Offset: Ký tự bắt đầu.
Length: Số ký tự cần vẽ.
char[] A={ ‘H’ , ‘e’ , ‘l’ , 'l‘ , ‘o’ , ‘!’ };
g.drawChars (A , 0 , A.length , 50 , 50);

Cách khác:
drawBytes( byte[] Data, int Offset, int Length, int x, int
y)
Data: Mảng byte (
biểu diễn mã ASCII
).
VD:
byte[] B={ 65, 66, 67, 68, 69 }; //
“ A , B , C , D , E ”
g.drawChars (B , 0 , A.length , 50 , 50);
Lớp Graphics
2.Vẽ chữ:

Vẽ chuỗi ký tự <String>:
drawString (String s, int x, int y)
VD: g.drawString (“Hello!” , 50 , 50);

Thay đổi Font chữ:

setFont(Font f);

Lớp Font:
- Khởi tạo Font: Font( String fontname, int style, int fontsize)
VD: Font f= new Font( “ .VnArial , ” Font.BOLD + Font.ITALIC , 20 )
- Một số phương thức của lớp Font: getName, getStyle, getSize, isBold,
isItalic, isPlain…
- Lấy tất cả font trong hệ thống: Dùng phương thức getFontList của đối tượng
Toolkit.
VD:
String[] FL=getToolkit(). getFontList();
Lớp Graphics
3.Chế độ vẽ:

Đối tượng Graphics có 2 chế độ vẽ: paint, XOR

Chế độ paint: Là chế độ mặc định ta vẫn thấy.

Ta dùng phương thức: setPaintMode(); của đối tượng Graphics để gọi chế
độ này.

Chế độ XOR: setXORMode(Color c);
VD:
Font f= new Font(".VnArial",Font.BOLD+Font.ITALIC,40);
g.setFont(f);
g.setColor(Color.blue);
g.drawString("Hello ! ",50,60);
g.setXORMode(Color.green);
g.setColor(Color.black);
g.fillRect(50,40,90,90);

(blue) XOR (255,0,255) =
(0,255,255)
(blue)
(0,0,255)
(black) XOR (green) =
(0,0,0)
(0,255,0)
(255,0,255)
Lớp Graphics
4.Vẽ ảnh:

Lớp Graphics cung cấp phương thức drawImage() để vẽ ảnh đơn giản:
drawImage(Image img, int x, int y, ImageObserver Ob)
drawImage(Image img, int x, int y, Color bgcolor, ImageObserver Ob)
drawImage(Image img, int x, int y, int width, int height, ImageObserver Ob)
drawImage(Image img, int x, int y, int width, int height, Color bgcolor, ImageObserver Ob)
+ bgColor: Màu nền đối với ảnh trong suốt:
+ VD:
Image im=getToolkit().getImage("Untitled-1.png");
g.drawImage(im,50,50,im.getHeight(this),im.getWidth(this),
Color.darkGray,this);
+ ImageObserver Ob: Đối tượng
chịu trách nhiệm kiểm tra xem
ảnh đã sắn sàng để vẽ hay chưa.
Thông thường là this
.(this là thân
Applet hay Frame)
Lớp Graphics
5.Lớp Color:


1 điểm ảnh trên màn hình đều được kết hợp bởi 3 màu cơ bản: R,G,B - (Red, Green,
Blue). R,G,B đều có giá trị từ 0-255 (1byte) Tổng cộng là 3 byte.

Khởi tạo 1 màu:
+ Theo giá trị R,G,B:
Color cl=new Color ( int Red, int Green, int Blue )
VD: Màu xanh lá cây: Color gr=new Color ( 0, 255, 0);
+ Theo giá trị % (
có giá trị từ 0-1
):
Color cl=new Color ( float Red, float Green, float Blue )
VD: Green: Color cl=new Color (0.0, 1.0, 0.0 )
+ Theo giá trị hexa
(mã màu):
VD: Color a=new Color(0xffaf00);
ff=15*16
1
+15*16
0
=255
R G B
0xff
0xaf 0x00
Alpha
Lớp Graphics
5.Lớp Color (tt):
+ Khởi tạo màu theo màu cơ bản của lớp Color:
Color a=new Color(Color. black);
Hoặc: Color a=Color. black;
- Một số màu cơ bản : black, blue, cyan, darkGray, gray, green, lightGray,

magetan, orange, pink, red, white, yellow.

Một số phương thức của lớp Color:

int getRed: Trả về giá trị R (int).

int getGreen: Trả về giá trị G (int).

int getBlue: Trả về giá trị B (int).

int getAlpha: Trả về giá trị Alpha (int).
Lớp Graphics
6.Vùng cắt (Clipping):

Đối tượng Graphics cho phép ta cài đặt 1 vùng cắt bằng phương thức clipRect
sau:
clipRect(int x, int y, int width, int height)
VD:
public void paint(Graphics g)
{
g.drawRect(40,50,80,90);
g.clipRect(40,50,80,90);
g.setColor(Color.blue);
g.fillOval(30,40,90,90);
}
Lớp Graphics 2D

Khái quát:

Graphics2D chứa 1 tập phong phú các hàm và phương thức vẽ

đồ họa hơn hẳn lớp Graphics. Chẳng hạn như: Graphics2D cho
phép quy định chiều rộng bút vẽ, kiểu nét vẽ, các phương thức
xử lý hình, vẽ và tô màu loang, cho phép sử dụng Font chữ của
máy cục bộ, hỗ trợ hệ tọa độ động, và 1 số thao tác biến đổi
toạ độ. Tuy nhiên để duy trì tính tương thích với Java 1.1, kiểu
khai báo đối số của phương thức paintComponent vẫn sẽ là
Graphics công khai là đồ thị. Vì vậy bạn phải ép kiểu đối số của
phương thức paintComponent thành Graphics2D trước khi sử
dụng nó:
public void paint(Graphics g)
{
Graphics2D g2=(Graphics2D)g;
}
Lớp Graphics 2D

Các tính năng mới của Graphics2D:

Đa dạng trong màu tô và mẫu tô: tô loang (
Gradient
), tô bằng
mẫu ảnh
(pattern
), tô màu ảnh trong suốt (
Transparent
).

Sử dụng font đặc thù theo từng hệ điều hành.

Thay đổi được độ dày của nét bút vẽ. Các nét vẽ có thể dùng
mẫu, cho phép xử lý các nét vẽ gấp khúc theo nhiều cách.


Các phép biến đổi tọa độ.

Hình vẽ (Shape) có thể là 1 đối tượng tự vẽ.
Lớp Graphics 2D
1.Các dạng hình học trong Java2D

Các lớp đối tượng hình học của Java2D
(trong gói java.awt.geom):

Arc2D.Double
//Cung tròn

Arc2D.Float

Area
//Vùng

CubicCurve2D.Double
//Khối

CubicCurve2D.Float

Ellipse2D.Double
//Hình tròn, elip

Ellipse2D.Float

GenrralPath
//Vẽ cung


Line2D.Double
//Đường thẳng

Line2D.Float

Polygon
//Đa giác

QuadCurve2D.Double
//Cung góc tư

QuadCurve2D.Float

Rectangle2D.Double
//Hình chữ nhật

Rectangle2D.Float

RoundRectangle2D.Double
//Hình CN

RoundRectangle2D.Float
Góc tròn
Lớp Graphics 2D
1.Các dạng hình học trong Java2D (tt)
Line2D.Double:Khởi tạo: setLine( int x1, int y1, int x2, int y2 )
Arc2D.Double :Khởi tạo: setArc( x, y, w, h, angStart, angNum, closure)
Ellipse2D.Double: Khởi tạo: setFrame( x, y, w, h);
VD: public void paint(Graphics g)

{
Graphics2D g2=(Graphics2D)g; // Ep kieu cho doi tuong Graphics
Line2D.Double a=new Line2D.Double();
a.setLine(100,150,150,150); // Khoi tao Line
Arc2D.Double b=new Arc2D.Double();
b.setArc(50,50,90,90,20,90,2); // Khoi tao cung tron
Ellipse2D.Double c=new Ellipse2D.Double();
c.setFrame(20,20,80,80); // Khoi tao Elip
g2.setColor(Color.orange); // Doi mau
g2.fill(b); // Ve cung tron
g2.draw(a); // Ve Line
g2.draw(c); //Xem thu vung cat
g2.clip(c); // Cat bang hinh c
g2.setColor(Color.magenta);// Doi mau
g2.fillRect(10,50,50,50); // Ve hinh CN
}
(x1,y1)
(x2,y2)
(x3,y3)
(Quad)
Lớp Graphics 2D
1.Các dạng hình học trong Java2D (tt)

Dạng hình học đặc biệt:

GenrralPath:
Vẽ cung
GeneralPath p = new GeneralPath(GeneralPath.WIND_EVEN_ODD);
Curve:
p.moveTo(x1,y1);

p.curveTo(x2,y2, x3,y3, x4,y4);
Quad:
p.moveTo(x1,y1);
p.quadTo(x2, y2, x3,y3);

QuadCurve2D: Vẽ cung (Tương tự Quad
của GenrralPath)
Khởi tạo:
public void setCurve(x1, y1, x2, y2, x3, y4)
Hoặc: public void setCurve(Point p1, Point p2, Point p3)

CubicCurve2D:

(Tương tự Curve của GenrralPath)
(x1,y1)
(x2,y2)
(x3,y3)
(x4,y4)
(Curve)
Lớp Graphics 2D
2.Thay đổi nét vẽ:

Các phương thức draw của đối tượng Graphics đều có nét vẽ là 1 pixel.

Graphics2D có khả năng thay đổi độ dày của nét vẽ, đồng thời cũng có thể
thay đổi được kiểu của nét vẽ.
Thay đổi độ dày của nét vẽ:

Ta dùng phương thức setStroke(Stroke s) : Như vậy ta phải tạo 1 đối tượng có
cài đặt giao diện Stroke để truyền, lớp BasicStroke là lớp duy nhất cài giao

diện đó:
BasicStroke(foat penWidth);
VD:
public void paint(Graphics g)
{
Graphics2D g2=(Graphics2D)g;
g2.setStroke(new BasicStroke(3));
g2.drawLine(30,40,60,90);
}
Sau:
Trước:
Lớp Graphics 2D
2.Thay đổi nét vẽ:
Thay đổi kiểu của nét vẽ:

Các phương thức khởi tạo nét vẽ với kiểu nét vẽ:

Ngoài phương thức BasicStroke(foat penWidth) ta còn 1 số phương thức khởi tạo:
BasicStroke(float width, int cap, int join, float miterlimit, float dash[], float dash_phase)
-
capStyle: Kiểu đầu mút nét vẽ (CAP_SQUARE, CAP_BUTT, CAP_ROUND).
-
jonStyle: Kiểu nối (JOIN_MITER, JOIN_BEVEL, JOIN_ROUND).
-
miterlimit: Giới hạn mũ nối.
-
dash[] : mảng chứa thông tin đứt gãy:
-
dash_phase: điểm bắt đầu của nét.
VD: 20px liền, 30px đứt, 10px liền, 20px đứt.

float A={20, 30, 10, 20, 40}
capStyle=0
jonStyle=0
capStyle=1
jonStyle=1
capStyle=2
jonStyle=2
Lớp Graphics 2D
3.Tô màu :

Graphics2D có lớp phương thức setPaint(Paint x) thay cho setColor() của Graphics
trước đây để tô màu:

Các lớp con của lớp Paint:
+ Color: Màu đơn.
+ GradientPaint: Tô loang.
+ TexturePaint: Tô theo mẫu ảnh.

GraientPaint: Tô loang.
GradientPaint( x1, y1, Color 1, x2, y2, Color 2 )
public void paint(Graphics g)
{
Graphics2D g2=(Graphics2D)g;
GradientPaint gr=new GradientPaint(100,100,Color.red,150,150,Color.BLUE);
g2.setPaint(gr);
g2.fillOval(50,50,200,200);
}
Lớp Graphics 2D
3.Tô màu :


TexturePaint: Tô theo mẫu ảnh.
TexturePaint ( BufferedImage a, Rectangle2D b)
public void paint(Graphics g)
{
Graphics2D g2=(Graphics2D)g;
Image a=getToolkit().getImage("Warning.png");
BufferedImage e=new
BufferedImage(a.getWidth(this), a.getHeight(this),
BufferedImage.TYPE_INT_RGB);
Graphics2D g2d=e.createGraphics();
g2d.drawImage(a,0,0,this);
Rectangle rt=new Rectangle();
rt.setRect(0,0,a.getWidth(this),a.getHeight(this));
TexturePaint gr=new TexturePaint(e,rt);
g2.setPaint(gr);
g2.fillOval(50,50,200,200);
}

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×