Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa 11 Ban Cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.18 KB, 4 trang )


Ngày: 7/4/2007 Tiết 80,81,82
Bài CÂN BẰNG HÓA HỌC
I/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức :
*Học sinh hiểu: -Cân bằng hóa học là gì?
-Hằng số cân bằng là gì?Ý nghõa của cân bằng hóa học/
-Thế nào là chuyển dòch cân bằng và các yếu yếu tố nồng độb,nhiệt độ ,áp suất có ảnh
hưởng như thế nào đến sự chuyển dòch cân bằng hóa học.
2/Kỹ năng: -Vận dụng thành thạo nguyên lý chuyển dòch cân bằng cho một cân bằn hóa học.
-Sử dụng biểu thức hằng số cân bằng để tính toán.
3/Thái độ: nắm vững các qui luật của tự nhiên ,vận dụng chúng vào việc phục vụ cho mục đích sản xuất
và đời sống của con người.
II/CHUẨN BỊ:
1/Thầy : bảng 1-2 hệ cân bằng N
2
O
4
(k) 2NO
2
(k) ,ở 25
0
c .
Hai ống nghiệm đựng NO
2
có màu như nhau ;một cốc nước đá để làm thí nghiệm chuyển dòc
cân bằng : 2NO
2
(k) N
2
O


4
(k)
2/Trò: SGK . SGK ,SBT hóa 10NC.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1/Ổn đònh lớp: (1 phút.)
Điểm danh ,chuẩn bò cho công tác dạy học.
2/Kiểm tra bài cũ:
Tiết 1: HS trả lời BT 5 SGK trang 202.
Tiết 2: HS trả lời : Phản ứng 1 chiều ? phản ứng thuận nghòch ? Cân bằng hóa học?
Viết biểu thức hằng ố cân bằng hệ đồng thể của p/ứ : aA + bB cC + dD.
3/Giảng bài mới:
-Giới thiệu bài : Ở bài trước chúng ta đã nghiên cứu tốc độ p/ư và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ p/ư
hóa học . Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến các p/ư hóa học
đó là “ Cân bằng hóa học”.
-Tiến trình tiết dạy.
TL
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung
I/PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU , PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1:
1/Phản ứng một chiều.
-GV cho HS tìm hiểu SGK
.
-Phản ứng 1 chiều ?
-GV chốt lại sau khi HS
khái niệm.
1/Phản ứng một chiều.
-HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi.( Dụa vào TN để trả lời
,giải thích.)
1/Phản ứng một chiều.

Phản ứng hóa học chỉ xảy ra theo
1 chiều xác đònh gọi là p/ứ một
chiều.
Thí dụ: 2KClO
3


2KCl + 3O
2
.
HOẠT ĐỘNG 2.
2/phản ứng thụân nghòch
GV : -Thề nào là p/ư
thuận nghòch?
-Biểu diễn p/ư thuận
nghòch ntn?
-Đặc điểm của p/ư thuận
nghòch so với p/ư một
chiều có gì khác?
2/Phản ứng thụân nghòch
-HS nghiên cưu SGK và trả lời các
câu hỏi GV đưa ra?
-So với p/ư một chiều không có sự
phản ứng giữa các chất sản phẩm
để tái tạo chất ban đầu , với p/ư
2/Phản ứng thụân nghòch
-Phản ứng thuận nghòch là phản
ứng mà trong cùng một điều kiện
phản ứng xảy ra theo hai chiều
ngược nhau.

-Trong phương trình p/ư thuận
nghòch người ta thay dấu mũi tên
bằng 2dấu mũi tên ngược chiều
thuận nghòch các chất sản phẩm
có khả năng phản ứng tái tạo chất
ban đầu trong cùng điều kiện đó.
nhau .Chiều mũi tên từ trái sang
phải là chiều phản ứng
thuận,chiều mũi tên từ phải sang
rái là chiều p/ư nghòch.

HOẠT ĐỘNG 3.
3/Cân bằng hóa học
-GV cho HS tìm hiểu thí dụ
SGK .
-GV nêu các câu hỏi sau:
Cân bằng hóa học là gì?
Ở trạng thái cân bằng nồng
độ các chất trong hệ p/ư có
thay đổi không ? Tại sao?
(Gợi ý : So sánh tốc độ p/ư
thuận và p/ư nghòch?)
3/Cân bằng hóa học
-HS tìm hiểu SGK .
-HS trả lời các câu hỏi ủa GV.
Cân bằng hóa học là trạng thái
của phản ứng thuận nghòch khi
tốc độ phản ứng thuận bằng tốc
độ phản ứng nghòch.
Ở trạng thái cân bằng nồng độ

các chất trong hệ p/ư không đổi .
Vì trong cùng đơn vò thời gian có
bấy nhiêu phân tử mới tạo thành
thì cũng có bấy nhiêu phân tử
chất mới phản ứng tái tạo chất
ban đầu.
3/Cân bằng hóa học
-Cân bằng hóa học là trạng thái
của phản ứng thuận nghòch khi tốc
độ phản ứng thuận bằng tốc độ
phản ứng nghòch.
-Cân bằng hóa học là một cân
bằng động.
II/Hằng số cân bằng.
HOẠT ĐỘNG 4.
1/Cân bằng trong hệ đồng
thể.
-Hướng dẫn HS xét p/ư:
N
2
O
4
2NO
2

nghiên cứu bảng 7-2.
So sánh tỉ số :

NO
N O

2
4
2
[
]
]
[
2

tương ứng với các giá trò
nồng độ [NO
2
] và [N
2
O
4
]
tại các thời diểm khác
nhau.
-GV: tỉ số đó gọi là hằng số
cân bằng.

NO
N O
2
4
2
[
]
]

[
2
Kc =

GV: Cho ptpư:
aA+ bB cC + dD
Thì HS cân bằng là :
[ ]
]
[
Kc =
[
]
]
[
a
b
c
d
A
B
C D
GV : Cho HS viết biểu thức
và tính Kc của ptpư:
1/Cân bằng trong hệ đồng thể.
HS nhận xét :Tỉ số hầu như
không đổi =4,63.10
-3
.
HS viết biểu thức hằng số cân

bằng của ptpư thuận nghòch tổng
quát.
-HS tính và trả lời .
1/Cân bằng trong hệ đồng thể.
xét p/ư:
N
2
O
4
2NO
2
và nghiên cứu
bảng 7-2.
So sánh tỉ số :

NO
N O
2
4
2
[
]
]
[
2

tương ứng với các giá trò nồng độ
[NO
2
] và [N

2
O
4
] tại các thời diểm
khác nhau ta có :

NO
N O
2
4
2
[
]
]
[
2
Kc =
Cho ptpư:
aA+ bB cC + dD
Thì hằng số cân bằng là :

[ ]
]
[
Kc =
[
]
]
[
a

b
c
d
A
B
C D
2A+ 3B 2C (đồng thể khí)
Biết nồng độ của A ,B ban
đầu là 0,3mol/l và 0,5 mol/l
; nồng độ của C lúc cân
bằng là 0,1mol/l.

HOẠT ĐỘNG 5:
2/Cân bằng trong hệ dò
thể.
-GV ,nồng độ chất rắn được
coi là hằng số nên nó
không có mặt trong biểu
thức hằng sô.
GV yêu cầu học sinh viết
biểu thức hằng số :
Kc của p/ư:
C ( r) + CO
2
(k) 2CO
2/Cân bằng trong hệ dò thể.
HS viết biểu thức :

2
2

[ ]
Kc =
[
]
CO
CO
2/Cân bằng trong hệ dò thể.
TD: Cho p/ư dò thể sau:
C ( r) + CO
2
(k) 2CO (k)

2
2
[ ]
Kc =
[
]
CO
CO
Chất rắn nồng độ là hằng số
,kông có mặt trong phương trình.
HOẠT ĐỘNG 6:
HOẠT ĐỘNG 8
4/Củng cố :
Tiết 1:
1/ GV cho HS trả lời bài tập
4 (SGK)
2/ Có p/ư:
A+2B


3C
Nồng độ A B C
Lúc đầu 1,01 4,01 0
Sau 20ph 1,00 ? ?
Hãy tính :
A/Các nồng độ chưa biết .
B/ Tính tốc độ trung bình
của p/ư theo A,B, C,
Tiết 2: GV cho HS trả lời
các BT 1,2,5,6 trang 202
SGK.

1/Tốc độ p/ư là độ biến thiên nồng độ của một chất trong các chất
phản ứng hoặc sản phẩm p/ư trong một đơn vò thời gian.
2/.a/ A + 2B

3C
[ ]
0


1,01 4,01 0
[ ]
p/ư
0,01 0,02 0,03
[ ]s 1,00 (3,99) (0,03)
.b/ Tốc độ p/ứ :
v = (0,01:20) = 5.10
-3

mol/l.
5/ Dặn dò:
Tiết 1: Trả lời BT 3 SGK , BT 7-1 ; 7-5 SBT hóa 10.
Tiết 2: Về nhà trả lời các BT 6,7,8,9 SGK .
6/ Rút kinh nghiệm:




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×