Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Đề HSG l3 2009 -2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.51 KB, 20 trang )

đề thi khảo sát chất lợng học sinh giỏi khối 3
( cuối kỳ II ) Năm học 2009 - 2010
Thời gian : 60 phút
Điểm:
Môn :Toán
Họ và tên :
Đề bài:
I . Phần trắc nghiệm ( 2 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng :
Câu 1: Tính 546 : 6 + 49 đựơc kết quả là:
A. 140 B. 55
C . 595 C. 91
Câu 2: Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 29m, chiều rộng
17m.
A. 72m B. 92m
C . 82m D. 62m
Câu 3 : Chiều cao của ngôi nhà một tầng khoàng ?
A . 30 cm B 35 cm C . 4 m D . 4 dm
Câu 4 : Cho một số có 3 chữ số khi viết thêm chữ số 5 vào bên trái số đó
thì đợc số mới lớn hơn số cũ đã cho bao nhiêu đơn vị ?
A . 5 B. 5 0 C 500 D . 5 000
II. Phần tự luận : 8 điểm
Câu 1 : ( 1 điểm ) Tính giá trị các biểu thức sau :
a, 10 404 x 4 + 18 764 b . 85 624 - 13 084 : 2



c , 27 585 x 3 - 16 498 d . ( 760 + 40 ; 8 ) x 2





Câu 2 :( 1điểm )Tính nhanh ;
a 36 x 9 + 6 + 64 x 10 b. ( 400 x 5 - 150 ) x ( 333 = 111 x 3 )









Câu 3 : ( 2điểm ) Bình có 72 viên bi gồm 4 màu : xanh, đỏ , tím vàng .
Biết bi vàng bằng 1/ 4 số bi , bi đỏ bằng 1/ 6 số bi , bi tím bằng 1/ 3 số bi.
Hỏi Bình có bao nhiêu bi xanh ?













.Câu 4 : ( 2 điểm ) Cho 3 chữ số : 2,3,5 . Hãy lập tất cả các số có 3
chữ số khác nhau từ 3 chữ số đã cho ? Tính tổng các số vừa lập đợc ?






……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
…………………………………………………………
C©u 5 : ( 2 ®iÓm) Mét h×nh ch÷ nhËt cã chu vi 80 cm . NÕu t¨ng chiÒu dµi
5 m th× diÖn tÝch t¨ng 75 cm
2
. TÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt ban ®Çu ?

……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
…………………………………………………


Đề thi khảo sát chất lợng học sinh giỏi khối 3
( Cuối kỳ II ) Năm học 2009 - 2010
Thời gian : 60 phút
Môn Tiếng Việt
Họ và tên :

Đề bài:
I . Phần trắc nghiệm : ( 2 điểm)
Khoanh vào trớc ý a, b, c mà em cho là câu trả lời đúng

Câu 1: ( 0.5 ) Hai dòng thơ sau có mấy hình ảnh so sánh :
Cây tre nh cái cần câu
Mặt trời là cá, biển : bầu trời xanh
A . Một hình ảnh so sánh
B Hai hình ảnh so sánh
C. Ba hình ảnh so sánh
Câu 2: ( 0.5 )
Những từ ngữ nào nói lên hành động không bảo vệ rừng của con ngời
A . Săn bắt thú rừng
B . Hái nấm
C. Lấy mật ong rừng
Câu 3 : ( 0.5 )
Mái nhà của cá nh thế nào ?
A . có rong rêu
B . có sóng xanh
C. có bờ cát trắng
Câu 4: ( 0.5 )
Hai Bà Trng là những vị anh hùng thứ mấy trong lịch sử chống giặc ngoại
xâm của nớc ta ?
- A. đầu tiên B. thứ hai C . thứ một trăm
II. Phần tự luận: ( 8 điểm)
Điểm:
Bài 1: ( 1 điểm) Điền các tiếng bắt đầu l hoặc n vào chỗ trống để hoàn
thành tên các môn thể thao :
a. bơi . b . cầu
c . .núi d . bóng

Bài 2: ( 1 điểm) Đặt câu theo yêu cầu rồi viết câu vào chỗ trống
A . Câu có dùng dấu phẩy để ngăn cách bộ phận chỉ nguyên nhân với các bộ
phận khác :


B . Câu có dấu phẩy để ngăn cách bộ phận chỉ địa điểm với các bộ phận khác


Bài 3: (1 điểm) Với mỗi từ ngữ dới đây hãy viết một câu trong đó có sử
dụng biện pháp nhân hoá :
A . Cái trống trờng

B.Câybàng
.
C . Cái cặp sách của em
.
Bài 4: ( 2 điểm ) Điền dấu dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau
Lúa nặng trĩu bông ngả đầu vào nhau thoang thoảng hơng thơm . Đàn chim
gáy ở đâu bay về gù vang cánh đòng nh hoà nhịp với tiếng hát trên các thửa
ruộng . Các cô các bác nông dân đang đa tay hái xén ngang từng bụi lúa .
Nón trắng nhấp nhô mọi ngời dàn thành hàng hang nh một đoàn quân đang
nhịp nhàng tiến bớc .







Bài 5: ( 3 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn nói về làng quê em vào ngày

mùa .

















Hớng dẫn biểu chấm Toán 3
I. Phần trắc nghiệm : 2 điểm ( Mỗi ý đúng ghi 0.5 điểm )
Câu 1 : ý A Câu 2 : ý B Câu 3 : ý C Câu 4 : ý D
II. Phần tự luận : 8 điểm
Câu 1 : ( 1 điểm ) Tính giá trị các biểu thức sau :
a, 10 404 x 4 + 18 764 = 41 616 + 18764
= 60 380
b . 85 624 - 13 084 : 2 = 85 624 - 6 541
= 79 083
c , 27 585 x 3 - 16 498 = 82 755 - 16 498
= 66 257
d . ( 760 + 40 : 8 ) x 2 = 765 x 2

= 1 530
Câu 2 : Tính nhanh ( 1điểm - Mỗi ý đúng ghi 0.5 điểm )
a 36 x 9 + 6 + 64 x 10
= 36 x 9 + 6 + 64 x ( 9 + 1 )
= 36 x 9 + 6 + 64 x 9 + 64
= 9 x ( 36 + 64 ) + ( 6 + 64 )
= 900 + 70
= 970
b. ( 400 x 5 - 150 ) x ( 333 = 111 x 3 )
= ( 400 x 5 - 150 ) x O
= 0
Câu 3 : ( 2điểm )
Số bi vàng : 72 : 4 = 18 ( bi ) ( 0,25 điểm )
Số bi đỏ : 72 : 6 = 12 ( bi )( 0,25 điểm )
Số bi tím : 72 : 9 = 8 ( bi )( 0,5 điểm )
Số bi xanh : 72 - ( 18 + 12 + 8 ) = 34 ( bi ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 34 bi ( 0,5 điểm )
Câu 4 : ( 2 điểm ) Ta lập đợc 6 số : ( 1 điểm )
235 , 253 , 325 , 352 . 532 , 523
Tổng các số đó là : ( 1 điểm )
Mỗi chữ số đã cho đứng ở hàng trăm, hàng chục , hàng đơn vị 2 lần nên ;
( 2 + 3 + 5 ) x 2 x 100 + ( 2 + 3 + 5 ) x 2 x 10 + ( 2 + 3 + 5 ) x 2
= 10 x 200 + 10 x 20 + 10 x 2
= 10 x 222
= 2 220
Câu 5 : ( 2 điểm- Đúng mỗi phép tính và lời giải cho 0,5 điểm )
Chiều rộng hình chữ nhật là : 75 : 5 = 15 ( cm ) 5cm
Nữa chu vi : 80 : 2 = 40 ( cm )
Chiều dài hình chữ nhật là : 40 - 15 = 25 ( cm ) 75cm
2

Diện tích hình chữ nhật là : 25 x 15 = (375 cm
2
)
ĐS : 375 cm
2
Hớng dẫn biểu chấm Tiếng Việt 3
I. Phần trắc nghiệm : 2 điểm ( Mỗi ý đúng ghi 0.5 điểm )
Câu 1 : ý C Câu 2 : ý A Câu 3 : ý B Câu 4 : ý A
II. Phần tự luận : 8 điểm
Câu 1 : 1 điểm ( tìm đúng mối tiếng cho 0.25 điểm )
A. lội B . lông C . leo D . ném
Bài 2: ( 1 điểm- Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm ) Đặt câu theo yêu cầu rồi
viết câu vào chỗ trống
A . Câu có dùng dấu phẩy để ngăn cách bộ phận chỉ nguyên nhân với các bộ
phận khác
VD : Vì xe hỏng , Nam đến lớp chậm giờ.
B . Câu có dấu phẩy để ngăn cách bộ phận chỉ địa điểm với các bộ phận khác
VD; Ngoài đồng , lúa đã chín rộ.
Bài 3: (1,5 điểm - Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm) Với mỗi từ ngữ dới đây hãy
viết một câu trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá :
A . Cái trống trờng
VD Vào đầu năm học, bác trống cất lên những tiếng dõng dạc nh mời gọi
chúng em đến trờng .
B.Câybàng
VD : Về mùa đông, chị bàng khẳng khiu , gầy guộc.
C . Cái cặp sách của em
VD ; Đến lớp, cặp yên lặng xem em học bài.
Bài 4: ( 1,5 điểm ) Điền dấu dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
sau Lúa nặng trĩu bông , ngả đầu vào nhau , thoang thoảng hơng thơm . Đàn
chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đòng , nh hoà nhịp với tiếng hát trên

các thửa ruộng . Các cô , các bác nông dân đang đa tay hái xén ngang từng
bụi lúa . Nón trắng nhấp nhô , mọi ngời dàn thành hàng hang nh một đoàn
quân đang nhịp nhàng tiến bớc .
Bài 5: ( 3 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn nói về làng quê em vào ngày
mùa .
Nói đợc bức tranh của làng quê vào ngày mừa nh :
+ Hoạt động thu hoạch lúa( 0,4 điểm )
+ Không khí khẩn trơng ( 0,4 điểm )
+ Ngời đi lại đông vui ( 0,4 điểm )
+ Xe chở thóc về làng( 0,4 điểm )
+ Mùi rơm mới, mùi lúa chín( 0,4 điểm )
+ Bà con bận rộn nhng phấn khởi( 0,4 điểm )
+ Yêu quê hơng , yêu ngời nông dân ( 0,4 điểm )
Bài 4: ( 3 điểm ) Điền dấu dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau
rồi viết lại cho đúng chính tả :
Thế rồi chẳng biết hỏi thăm ai buổi tối hôm ấy chú Lý tìm tới nhà lúc đó
mẹ đang chuẩn bị bữa tối .
Đề thi môn : Tiếng việt lớp 4
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Năm học : 2009 2010

Câu 1 (1 điểm): a, Tìm thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ sau:
Khoẻ nh voi
Nhanh nh sóc.
b, Đặt câu với mỗi từ vừa tìm đợc.
Câu 2 (2 điểm): Gạch dới chủ ngữ của từng câu kể Ai thế nào ? trong đoạn
văn dới đây. Chủ ngữ do danh từ hay cụm danh từ tạo thành ?
Trăng đang lên, mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng
sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc. Bóng các
chiến sĩ đổ dài trên bãi cát. Tiếng cời nói ồn ã. Gió thổi mát lộng.

(Khuất Quang Thuỵ)
Câu 3 (3 điểm) : Đọc bài thơ dới đây, em có suy nghĩ gì về ớc mơ của ngời
bạn nhỏ ?
Bóng mây
Hôm nay trời nắng nh nung
Mẹ em đi cấy phơi lng cả ngày
Ước gì em hoá thành mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
(Thanh Hào)
Câu 4 (3 điểm) : sân trờng em có nhiều cây cho bóng mát. Em hãy miêu
tả một cây mà em yêu thích.
Đáp án môn : Tiếng việt lớp 4
Năm học : 2009 2010

Câu 1 (1 điểm): a, Tìm thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ :
khoẻ nh voi yếu nh sên (0,25 điểm)
nhanh nh sóc. chậm nh rùa (0,25 điểm)
b, Đặt câu với mỗi từ :
- Anh ấy yếu nh sên, không lao động nặng đợc. (0,25 điểm)
- Do đờng quá trơn nên chiếc ô tô bò chậm nh rùa. (0,25 điểm)
Câu 2 (2 điểm):
+ Gạch dới chủ ngữ của từng câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn: (1 điểm)
Trăng đang lên, mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng
sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc. Bóng các chiến sĩ đổ
dài trên bãi cát. Tiếng cời nói ồn ã. Gió thổi mát lộng.
(Khuất Quang Thuỵ)
+ Chủ ngữ do danh từ hay cụm danh từ tạo thành : (1 điểm)
- Câu 1: Trăng (danh từ)
- Câu 2: Mặt sông (danh từ)
- Câu 3: Núi Trùm Cát (cụm danh từ)

- Câu 4: Bóng các chiến sĩ (cụm danh từ)
- Câu 5: Tiếng cời nói (cụm danh từ)
- Câu 6: Gió (danh từ)
Câu 3 (3 điểm): ớc mơ của bạn nhỏ trong bài thơ thật giản dị và đáng yêu:
Ước gì em hoá thành mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
Đó là ớc mơ không phải dành cho bạn mà dành cho ngời mẹ. Bởi vì mẹ của
bạn phải làm lụng vất vả dới trời nắng nh nung : Mẹ em đi cấy phơi l ng cả ngày .
Bạn ớc mong đợc góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả hơn trong công việc : hoá thành
đám mây để che cho mẹ suốt ngày bóng râm, giúp mẹ làm việc trên đồng mát mẻ,
khỏi bị nắng nóng. Ước mơ của bạn nhỏ chứa đựng tình yêu thơng mẹ vừa sâu sắc
vừa cụ thể và thiết thực nên nó thật đẹp đẽ và đáng trân trọng.
Câu 4 (4 điểm) : sân trờng em có nhiều cây cho bóng mát. Em hãy miêu tả một
cây bóng mát đó mà em yêu thích.
1. Mở bài : Giới thiệu (hoặc tả bao quát) cây cho bóng mát do em chọn tả. (0.5 đ)
VD: Cây gì, trồng ở đâu ? Từ bao giờ. Làm sao em biết ? Thoạt nhìn có gì
nổi bật?
2. Thân bài:
- Tả từng bộ phận của cây (tập trung tả kĩ phần tán lá che mát, .)
(1,5
điểm)
VD: Rễ cây, gốc cây, vỏ cây, thân cây nh thế nào ? Cành cây, tán lá, chiếc
lá ra sao ? (hình dáng, màu sắc, đặc điểm, ). Khi trời nắng cây nh thế nào ? Khi
trời ma cây ra sao ? .
- Có thể miêu tả một vài yếu tố liên quan đến cây (VD: gió, chim chóc trên
cây, ngời hay con vật dới bóng mát, ) (1,5 điểm)
3. Kết bài : Nêu đợc ích lợi của cây hoặc cảm nghĩ của em về những nét đẹp, vẻ
cây độc đáo của cây ; liên tởng đến sự việc hay kỉ niệm của em gắn với cây.
(0,5 điểm)
Đề kiểm tra Học sinh giỏi

Môn: Toán 4
Thời gian: 60 phút làm bài.
I/ Trắc nghiệm: Ghi kết quả đúng vào bài kiểm tra.( 6đ)
1. Trong các phân số:
16
15
;
2007
2005
;
2009
2010
;
2009
2009
. Phân số nhỏ nhất là?
A:
16
15
B:
2007
2005
C:
2009
2010
D:
2009
2009
2. Số cần điền vào chỗ chấm: 2m
2

5cm
2
= .cm
2
là:
A: 2005 B: 20005 C : 20050 D: 25
3. Trong các số: 4590; 9505; 4050; 1080. Số lớn nhất chia hết cho cả
2,5 và 9 là:
A: 4590 B:9505 C: 4050 D: 1080
4. Kết quả của phép tính:
2
1
: 2 +
4
1
là:
A:
2
1
B:
4
1
C:
8
1
D: 1
5. Số gồm 3 triệu 3 đơn vị đợc viết là:
A: 33 B: 3000300 C: 3000003 D:
3300000
6.

2
1
của
8
1
là:
A:
4
1
B:
8
1
C:
16
1
D:
32
1
II/ Tự luận (14đ)
1. So sánh ( 2 điểm)
a:
37
17

40
21
b:
2009
2010


2008
2009
2. (3 điểm)
a,Tìm x là số tự nhiên biết:
2004 < x
ì
5 < 2011 2010 : x = 16 d 10
b, Không quy đồng mẫu số hoặc tử số, không thực hiện phép chia hãy
sếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
26
17
;
22
15
;
30
19
.
3. (4 điểm)
a, Tính nhanh:
2
1
+
4
3
+
8
7
+
16

15
+
32
31
b, Cho phân số
21
17
. Hỏi phải thêm vào tử số và bớt ở mẫu số đi cùng
một số tự nhiên nào để đợc phân số mới bằng phân số
10
9

4. (5 điểm) a, Một cửa hàng bán xăng dầu có tất cả 5700 lít xăng và dầu, sau
khi bán đi
3
1
số lít xăng và
5
2
số lít dầu thì số xăng và dầu còn lại bằng nhau.
Hỏi của hàng có bao nhiêu lít xăng, dầu?
b, Cho hình thoi ABCD có đờng chéo AC = 100cm, đờng chéo DB bằng
5
4

đờng chéo AC. Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình thoi,
tính đáy hình bình hành biết chiều cao tơng ứng là 5 dm.
Đáp án Đề kiểm tra Học sinh giỏi
Môn: Toán 4
Thời gian: 60 phút làm bài.

I/ Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Bài 1: B,
2007
2005
Bài 2: B, 20005
Bài 3: A, 4590
Bài 4: A,
2
1
Bài 5: C, 3000003
Bài 6: C,
16
1
II/ Tự luận (7điểm)
Bài 1: So sánh ( 1đ)
a,
37
17
<
34
17
=
2
1


40
21
>
42

21
=
2
1


34
17
<
2
1
<
40
21
nªn
34
17
<
40
21
( 0.5®)
b,
2009
2010
- 1 =
2009
1


2008

2009
- 1 =
2008
1


2009
1
<
2008
1
nªn
2009
2010
<
2008
2009
( 0.5®)
Bµi 2: (1,5 ®iÓm)
a, 2004 < X x 5 < 2011
Ta cã: 2004 < 2005; 2006; 2010 < 2011
ChØ cã 2005, 2010 lµ chia hÕt cho 5
X x 5 = 2005 X x 5 = 2010
X = 2005 : 5 X = 2010 : 5
X = 401 ( 0.25®) X = 402 ( 0.25®)
2010 : X = 16 d 10
X = ( 2010 – 10) : 16
X = 2000 : 16
X = 125 (0,5®)
b,

26
17
=
26
13
+
26
4
=
2
1
+
13
2

22
15
=
22
11
+
22
4
=
2
1
+
11
2



30
19
=
30
15
+
30
4
=
2
1
+
15
2

15
2
<
13
2
<
11
2
nªn
30
19
<
26
17

<
22
15

Bµi 3: (2 ®iÓm)
a, TÝnh nhanh (1®iÓm)
2
1
+
4
3
+
8
7
+
16
15
+
32
31
= (1 -
2
1
)+ (1 -
4
1
) + (1-
8
1
)+(1-

16
1
)+(1-
32
1
)
= ( 1+1+1+1+1) – (
2
1
+
4
1
+
8
1
+
16
1
+
32
1
)
= 5 – ( 1-
2
1
+
2
1
-
4

1
+ +
16
1
-
32
1
)
= 5 ( 1-
32
1
)
= 5-
32
31
=
32
31160
=
32
129

b, (1điểm )Khi ta thêm vào tử số và bớt ở mẫu số đi cùng 1 số tự nhiên
thì tổng của tử số và mẫu số không thay đổi
17 + 21 + 38
Tử số mới:
38
Mẫu số mới:
Tử số mới là : 38 : ( 10 + 9) x 9 = 18
Mẫu số mới là: 38 18 = 20

Phân số mới là:
20
18

Số tự nhiên cần tìm là: 18 17 = 1
Đ/s: 1
Bài 4: 2,5 điểm
a, (1,5điểm) Số xăng còn lại là: 1 -
3
1
=
3
2
( số lít xăng )
Số dầu còn lại là: 1 -
5
2
=
5
3
( số lít dầu)
Ta có
3
2
số lít xăng bằng
5
3
số lít dầu vậy
9
6

số lít xăng bằng
10
6

số lít dầu.

9
1
số lít xăng bằng
10
1
số lít dầu. (0.25đ)
?
Số xăng

5700 lít
?
Số dầu
Số lít xăng có là: 5700 : ( 9 + 10 ) = 2700 (lít)
Số lít dầu có là: 5700 2700 = 3000 ( lít)
Đ/s: 2700 (lít xăng)
3000 ( lít dầu) ( 0.25đ)
b, Đờng chéo DB là: 100 : 5 x 4 = 80 (cm)
DiÖn tÝch h×nh thoi lµ: 100 x 80 : 2 = 400 (cm
2
)
DiÖn tÝch h×nh thoi b»ng diÖn tÝch h×nh b×nh hµnh nªn diÖn
tÝch h×nh b×nh hµnh lµ: 4000 cm
2
(0.25®)

§æi 5 dm = 50 cm (0.25®)
§¸y h×nh b×nh hµnh lµ: 4000 x 2 : 50 = 160 (cm)
§/s: 160 cm
ĐỀ THI HSG LỚP 5 – MÔN TIẾNG VIỆT
Thêi gian: 90' ( kh«ng kÓ thêi gian chÐp ®Ò.)
Trường Tiểu học Thạch Bằng – Năm học: 2009 - 2010
Câu 1. ( 4 điểm)
a. Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, lạch
bạch, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy xác định:
- Từ đơn; từ ghép; từ láy.
- Danh từ, tính từ, động từ.
b. Với mỗi lời giải nghĩa dưới đây, hãy tìm một thành ngữ tương ứng:
- Sự chia sẻ đau đớn, khó khăn của những người cùng dòng máu:
……………………
-Bước đường cùng không có lối thoát:……………………………………
- Có biện pháp mạnh như thuốc đắng mới sửa chữa được lỗi lầm, làm khỏi
bệnh:…
Câu 2. (2 điểm).
Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu
ghép chỉ giả thiết- kết quả:
- ….trời nắng quá… em ở lại đừng về.
- ……kẻ ra người vào ồn ào… Đan- tê vẫn đọc được hết cuốn sách.
Câu 3. (3 điểm).
a. Chỉ ra các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau bằng cách
viết lại câu, gạch chân và ghi chú dưới phần gạch chân tên gọi các thành
phần đó:
- Mệt mỏi, chị nói không ra lời.
- Lúc đi ngang qua bàn Thanh, chợt thấy quyển sổ để trên bàn, Tuấn tò mò,
toan cầm lên xem.
- Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít.

Câu 4. (4 điểm).
. Hai dòng thơ sau cho em thấy ý nghĩa đẹp đẽ nào ?
“ Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con”
( Trích bài thơ Con cò- Chế Lan Viên).
Câu 5. (7 điểm).
Tả lại cảnh đêm trăng đẹp gắn với em nhiều kỉ niệm khó phai.
ĐÁP ÁN
Câu 1. ( 4 điểm)
a. cho 1,5 điểm.
- Từ đơn; từ ghép; từ láy. ( 1đ)
+ Từ đơn: ăn, ngọt, vườn ( 0,25đ)
+ Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập. ( 0,75 đ)
+ Từ láy: lạch bạch, chen chúc, dịu dàng, rực rỡ. ( 0,5 đ)
- Danh từ, tính từ, động từ. ( 1,5 điểm)
+ Danh từ: núi đồi, thành phố, vườn ( 0,5đ)
+ Động từ: ăn, đánh đập ( 0,5đ)
+ Tính từ: ngọt, lạch bạch, chen chúc, dịu dàng, rực rỡ. ( 0,5 đ)
b. Với mỗi lời giải nghĩa dưới đây, hãy tìm một thành ngữ tương ứng: ( 1,5
điểm)
- Sự chia sẻ đau đớn, khó khăn của những người cùng dòng máu: ( Tay đứt
ruột xót hoặc Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ) ( 0,5đ)
- Bước đường cùng không có lối thoát ( chuột chạy cùng xào) ( 0,5đ)
- Có biện pháp mạnh như thuốc đắng mới sửa chữa được lỗi lầm, làm khỏi
bệnh ( Thuốc đắng dã tật). ( 0,5đ)
Câu 2. (2 điểm).
. Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu
ghép chỉ giả thiết- kết quả: ( 1 điểm)
- Nếu trời nắng quá thì em ở lại đừng về.( 0,5đ)
- Mặc dầu kẻ ra người vào ồn ào nhưng Đan- tê vẫn đọc được hết cuốn

sách.(0,5đ)
Câu 3. (3 điểm).
a. Chỉ ra các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau bằng cách
viết lại câu, gạch chân và ghi chú dưới phần gạch chân tên gọi các thành
phần đó: ( 1,5 đ)
- Mệt mỏi, chị nói không ra lời. ( 1đ)
TN CN VN
- Lúc đi ngang qua bàn Thanh, chợt thấy quyển sổ để trên bàn, Tuấn tò mò,
toan
TN 1 TN 2 CN
VN
cm lờn xem. ( 1)
- Ni õy ct lờn nhng ting chim rớu rớt. ( 1)
VN CN
Cõu 4. (4 im).
. Hai dũng th sau cho em thy ý ngha p no ?
- Ca ngi tỡnh cm gia m v con. c bit ca ngi tm lũng yờu thng
bao dung con cỏi ca m, luụn che ch bo bc con c i.
Cõu 5. (7 im).
- HS vit bi vn cú y b cc , li vn ngn gn , sỳc tớch, cú s
dng cỏc bin phỏp ngh thut nh: so sỏnh, nhõn húa cho im ti
a.
Môn thi: Toán- Lớp 5
Thời gian: 90' ( không kể thời gian chép đề.)
Trng Tiu hc Thch Bng Nm hc: 2009 - 2010
Bài 1:( 4 điểm ).
Không tính tổng, hãy cho biết tổng sau có chia hết cho 3 không? Tại sao?
19 + 25 + 32 + 46 + 58.
Bài 2: ( 4 điểm ).
Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết thêm vào bên trái số đó chữ số 3 ta

đợc số mới bằng 5 lần số phải tìm?
Bài 3:( 4 điểm ).
Không qui đồng tử số và mẫu số. Hãy so sánh:
a/
19
15

17
13
b/
36
9

48
12
Bài 4:(6 điểm).
Cho tam giác ABC vuông ở A. Hai cạnh kề với góc vuông là AC dài
12cm và AB dài 18cm. Điểm E nằm trên cạnh AC có AE =
2
1
EC. Từ điểm E
kẻ đờng thẳng song song với AB cắt cạnh BC tại F.
Tính độ dài đoạn thẳng EF?
Bài 5:( 2 điểm).
Tính nhanh:
2006 x 125 + 1000
126 x 2006 - 1006

P N:
Bài 1: ( 4 điểm ).

Ta nhận thấy: 1 + 9 + 2 + 5 + 3 + 2 + 4 + 6 + 5 + 8 = 45 mà 45 chia
hết cho 3.
Vậy tổng trên chia hết cho 3 vì tổng các chữ số của các số hàng của
tổng chia hết cho 3.
Bài 2: ( 4 điểm ).
Khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái số có 2 chữ số thì số đó tăng thêm
300 đơn vị, vì chữ số 3 thuộc hàng trăm.
Ta có: 300 + số phải tìm = 5 lần số phải tìm, hay 300 = 4 lần số phải
tìm.
Vậy số phải tìm là: 300 : 4 = 75.
Đáp số: 75
Bài 3: ( 4 điểm ).
a/ Ta có:
1
17
17
17
4
17
13
==+

1
19
19
19
4
19
15
==+


19
4
17
4
>
vì hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé
hơn là phân số lớn hơn.
Suy ra:
19
15
17
13
<
b/
4
1
;
4
1
48
12
==
36
9

suy ra
36
9
48

12
=
Bài 4: (6 điểm).

Nối AF ta nhận thấy AE cũng bằng đờng cao của tam giác FAB ( vì
EF song song với AB).
12 cm
18 cm
Theo ®Çu bµi: AE =
EC
2
1
hay
cmACAE 4
3
12
3
1
===
VËy
)(36
2
418
2
cm
x
S
FAB
==


)(7236108
)(108
2
1218
2
2
cmS
cm
x
S
FAC
ABC
=−=
==
Nªn suy ra:
)(12
2
1272
cm
x
EF ==
v× EF song song víi AB nªn EF chÝnh
lµ ®êng cao cña tam gi¸c FAC. VËy EF = 12(cm).
V× EF song song víi AB nªn EF chÝnh lµ ®êng cao cña tam gi¸c FAC
Bµi 5: ( 2 ®iÓm).
1
10002006125
10001252006
100620062006125
10001252006

10062006126
10001252006
=
+
+
=
−−
+
=

+
x
x
x
x
x
x

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×