Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT HSG KHỐI 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.29 KB, 3 trang )

Đề khảo sát Học sinh giỏi khối 4
Năm học : 2009- 2010
Môn : Toán
< Thời gian: 60 phút không kể thời gian giao đề >
I - Phần trắc nghiệm : Viết kết quả của từng câu.
Câu1:Viết phân số
15
9
thành tổng các phân số khác nhau có tử số bằng 1
Câu2: Có ba con: gà, ngan, vịt. Gà và vịt cân nặng tất cả 5kg. Hai con gà và ngan cân
nặng tất cả là 9kg. Hai con ngan và vịt cân nặng tất cả 10kg.Tính trung bình mỗi con
nặng mấy kg?
Câu3: Cho tổng135 + 60 + 105,không tính tổng. Hãy viết tổng sau thành tích hai thừa
số lớn hơn 10. . Hãy viết tổng sau thành tích của hai thừa số lớn hơn 10.
Cõu 4 Trong hình vẽ bên, hình chữ nhật có chu vi bằng 28cm, hình thoi MNPQ có đ-
ờng chéo NQ bằng 4cm. Tính diện tích phần tô đậm trong hình vẽ.
Câu5: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tổng các chữ số của nó
II - PHần tự luận : Trình bày bài giải.
Câu1: Không thực hiện phép nhân, hãy chứng tỏ: 51
ì
23 > 52
ì
22.
Câu2: Tính nhanh:
100
99
100
88
100
77
100


66
100
55
100
44
100
33
100
22
100
11
100
5
+++++++++
.
Câu3: Một chai đựng đầy nớc thì nặng 1 340g. Nếu đựng một nửa nớc thì nặng 720g.
Hỏi khi chai rỗng thì nặng bao nhiêu gam?
Câu4: Ba lớp 4A; 4B và 4C chia nhau tiền thởng. Lớp 4A lấy
4
1
số tiền rồi bớt lại 50
000đồng, lớp 4B lấy
5
3
số tiền còn lại rồi bớt lại 40 000đồng. Phần còn lại là của lớp
4C, lớp 4C nhận 240 000đồng. Hỏi số tiền thởng đem chia là bao nhiêu
Câu 5: Cho một hình chữ nhật có chiều dài gấp 4lần chiều rộng, nếu cùng thêm vào
chiều dài và chiều rộng 20cm thì chiều dài gấp hai lần chiều rộng. Tính diện tích hình
chữ nhật đó.
=============Ht===========

đáp án
P Bài
số
Bài giảI điểm
trắc
nghiệm
Câu1:
3
1
;
5
1
;
15
1
(2đ); Câu2: 4kg(2đ); câu3: 15
ì
20(2đ); câu4: 20cm
2
(2đ); Câu5: 45(2đ).
P
Câu1 Theo bài ra ta có: 51
ì
23 > 52
ì
22; 0,25
A
B
C
D

M N
P
Q
hần tự luận
VT= 51
ì
23= 51
ì
(22+ 1)= 51
ì
22+ 51
ì
1= 51
ì
22+ 51 0,75
VP= 52
ì
22= (51+1)
ì
22 = 51
ì
22+ 1
ì
22= 51
ì
22+ 22 0,75
Vì 51> 22 nên 51
ì
23 > 52
ì

22;
0,25
Câu2
Tính nhanh:
100
99
100
88
100
77
100
66
100
55
100
44
100
33
100
22
100
11
100
5
+++++++++
.
0,25
Đây là phép cộng các phân số có mẫu số bằng nhau, ta cộng tử số với tử số và giữ
nguyên mẫu số
0,25

TS=5+ 11+ 22+ 33+ 44+ 55+ 66+ 77+ 88+ 99
=(5+55)+(11+99)+(22+88)+(33+77)+(44+66) = 60+110+110+110+110= 60+ 110
ì
4
= 60+110+110+110+110= 60+ 110
ì
4
= 60+
440=500.
1,25
Vậy:
100
99
100
88
100
77
100
66
100
55
100
44
100
33
100
22
100
11
100

5
+++++++++
=
100
500
= 5
0,25
Câu3
Ta có sơ đồ:
0,5
Khối lợng nớc của một nửa chai là: 1340- 720= 620(g) 0,5
Khối lợng chiếc chai rỗng là: 720- 620=
100(g)
0,5
Thử lại: 620
ì
2+100=
1340(đúng)
0,25
Đáp số:
100g.
0,25
Câu4 Theo bài ra ta có sơ đồ
Số tiền còn lại sau khi lớp 4A lấy:

0.25
Nếu lớp 4B không bớt lại 40 000 đồng thì lớp 4C nhận đợc số tiền là:
240 000- 40000= 200 000 (đồng)
Phân số tơng ứng với 200 000 đồng là: 1-
5

2
5
3
=
(số tiền còn lại)
0,25
Số tiền còn lại là: 200 000:
5
2
= 500 000(đồng)
0,25
Ta có sơ đồ:
Số tiền thởng:
0,25
Nếu lớp 4A không bớt lại 50 000đồng thì số tiền còn lại là: 500000- 50000= 450
000(đồng)
Phân số tơng ứng với 450 000đồng là: 1-
4
1
=
4
3
(số tiền thởng)
0,25
Vậy số tiền thởng đem chia là: 450:
4
3
= 600 000(đồng)
0,25
Lớp 4A

4C: 240000 đồng
40000 đồng
Lớp 4A
50 000 đồng
500 000đồng
Nửa chai n ớc
Vỏ
?g
cha
i
1340g
720g
Thử lại:(600 000
ì
4
1
-50 000)= 100 000; (600 000-100 000)
ì
5
3
- 40 000= 260 000
100 000+ 260 000+ 240 000= 600 000
(đúng)
0,25
Đáp số: 600
000đồng.
0,25
Câu5 Nếu coi chiều rộng là 1phần thì chiều dài gồm 4phần bằng nhau nh thế, hiệu
số phần bằng nhau là: 4- 1= 3(phần).
0,25

Vậy chiều rộng bằng
3
1
hiệu số phần chiều dài và chiều rộng ban đầu.

Sau khi thêm vào chiều dài và chiều rộng mỗi chiều 20m thì chiều dài gấp hai lần
chiều rộng. Nếu coi chiều rộng là 1phần thì chiều dài gồm 2phần bằng nhau nh thế,
hiệu số phần bằng nhau là: 2-1= 1(phần)
Vậy chiều rộng bằng
1
1
hiệu số phần chiều dài và chiều rộng mới.
0,25
Phân số tơng ứng với 20cm là:
3
2
3
1
1
1
=
(hiệu số phần chiều dài và chiều rộng)
0,25
Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng mới là: 20 :
3
2
= 30(cm)
0,25
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng mới:

Chiều rộng mới:
0,25
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 2-1= 1(phần) 0,25
Chiều rộng mới là: 30: 1
ì
1= 30(cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là: 30- 20=
10(cm)
Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là: 10
ì
4 = 40(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là: 40
ì
10=
400(cm
2
)
0,25
Thử lại: 40: 10=
4(đúng)
0,25
Đáp số:
400cm
2
.


?cm
30cm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×