Tải bản đầy đủ (.ppt) (72 trang)

Bài giảng Visual Basic 2 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 72 trang )

Khoa công nghệ thông tin
Lương Văn Vân
BÀI GIẢNG
BÀI GIẢNG
VISUAL BASIC 2
VISUAL BASIC 2
Khoa công nghệ thông tin
MỘT SỐ TIÊU ĐIỂM CỦA MÔN HỌC

Tổng số tiết: 90 tiết

Lý thuyết: 30 tiết

Bài tập: 15 tiết

Thực hành: 45 tiết

Sinh viên cần phải được học trước các môn

Visual Basic 1

Hệ quản trị CSDL (Access hoặc SQL Server)

Câu lệnh SQL để truy vấn dữ liệu

Thi kết thúc môn học bằng hình thức thi viết hoặc thi thực
hành.
Lập trình Visual Basic 2
2
Khoa công nghệ thông tin
TÀI LIỆU THAM KHẢO



1. Đặng Thế Khoa, Giáo trình lập trình ứng dụng Visual Basic,
Trung tâm tin học, ĐH Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia TP.Hồ
Chí Minh.

2. VN-Guide, Giáo trình học và thực hành Visual Basic căn bản,
Nhà xuất bản thống kê.

3. TS. Võ Trung Hùng, Bài giảng Lập trình Visual Basic, Đại Học
Bách Khoa Đà nẵng, 2008.

4. Giáo trình Visual Basic 6.0, Đại học FPT 2007.
Lập trình Visual Basic 2
3
Khoa công nghệ thông tin
Lập trình Visual Basic 2
4
NỘI DUNG
TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH CSDL VỚI VB
1
CÁC ĐT CƠ SỞ TRONG MÔ HÌNH LT CSDL
2
CÁC ĐIỀU KHIỂN DỮ LIỆU
3
XÂY DỰNG CÁC ỨNG DỤNG
4
BÁO BIỂU
5
Khoa công nghệ thông tin
Lập trình Visual Basic 2

5
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH CSDL VỚI VB
CÁC KỸ THUẬT LIÊN KẾT CSDL
CÁC ĐỐI TƯỢNG LẬP TRÌNH CƠ SỞ
ĐIỀU KHIỂN ADO DATA
Khoa công nghệ thông tin
CÁC KỸ THUẬT LIÊN KẾT CSDL

Kỹ thuật ODBC

ODBC (Open DataBase Connectivity) là lớp giao tiếp mở chung,
cấp thấp (giao tiếp theo các lệnh API) hỗ trợ chương trình liên kết
và làm việc với các CSDL khác nhau.
Lập trình Visual Basic 2
6
Khoa công nghệ thông tin
CÁC KỸ THUẬT LIÊN KẾT CSDL (tt)

Kỹ thuật DAO

DAO (Data Access Object) là lớp giao tiếp cấp cao gồm các đối
tượng cho phép chương trình liên kết trực tiếp đến CSDL Access
thông qua một cơ chế truy xuất dữ liệu Microsoft Jet.
Lập trình Visual Basic 2
7
Khoa công nghệ thông tin
CÁC KỸ THUẬT LIÊN KẾT CSDL (tt)

Kỹ thuật OLE DB


OLE DB là kỹ thuật truy cập dữ liệu cấp thấp, được phát triển từ kỹ
thuật ODBC, cung cấp bộ giao tiếp API chung cho các ứng dụng
cho phép truy xuất các CSDL có cấu trúc và không cấu trúc thông
qua một trình giao tiếp OLE DB Provider.
Lập trình Visual Basic 2
8
Khoa công nghệ thông tin
CÁC KỸ THUẬT LIÊN KẾT CSDL (tt)

Kỹ thuật ADO

ADO (ActiveX Data Object) là lớp giao tiếp cấp cao được xây dựng
dựa trên kỹ thuật OLE DB.
Lập trình Visual Basic 2
9
Khoa công nghệ thông tin
CÁC ĐỐI TƯỢNG LẬP TRÌNH ADO CƠ SỞ
Lập trình Visual Basic 2
10

Connection: Là đối tượng được sử dụng dùng để tạo liên kết
chương trình với CSDL

Provider: Tên của chương trình giao tiếp dữ liệu (OLE DB Provider)

Data source: Tên đầy đủ của tập tin CSDL cần liên kết

Username: Là thông tin tùy chọn quy định tên của người dùng được tổ chức bên trong CSDL

Password: Chuỗi mật khẩu tương ứng với Username truy cập CSDL

Khoa công nghệ thông tin
CÁC ĐỐI TƯỢNG LẬP TRÌNH ADO CƠ SỞ
Lập trình Visual Basic 2
11

Command:

Đối tượng Command cho phép chương trình gọi thực hiện một câu truy vấn SQL trên CSDL hay gọi thực
hiện một thủ tục xử lý đã được cài đặt trong CSDL (Stored procedure).

Parameter

Là đối tượng dùng để nhận và trả về giá trị khi đối tượng Command gọi một thủ tục.

Đối với CSDL Access các truy vấn đã được xây dựng sẵn trong tập tin MDB (bao gồm các truy vấn chọn,
thêm, xóa, sửa…) có thể được xem như thủ tục.
Khoa công nghệ thông tin
CÁC ĐỐI TƯỢNG LẬP TRÌNH ADO CƠ SỞ
Lập trình Visual Basic 2
12

Recordset:

Là đối tượng lưu trữ một tập hợp các mẫu tin được chọn từ các bảng có trong CSDL. Thông qua đối tượng
Recordset, chúng ta có thể thực hiện các xử lý như hiện thị dữ liệu, cập nhật, tìm kiếm, xóa, sửa

Field:

Là đối tượng con cho phép chúng ta truy xuất và làm việc với một trường (cột) dữ liệu có trong một bộ mẫu
tin Recordset. Với đối tượng Field có hai thuộc tính đó là: Name (tên trường dữ liệu) và Type (kiểu dữ liệu

của trường).
Khoa công nghệ thông tin
CÁC ĐỐI TƯỢNG LẬP TRÌNH ADO CƠ SỞ
Lập trình Visual Basic 2
13

Mô hình các đối tượng:
Khoa công nghệ thông tin
ĐIỀU KHIỂN ADO DATA
Lập trình Visual Basic 2
14

Microsoft ADO Data Control :

Cho phép liên kết và truy xuất CSDL theo kỹ thuật ADO

Bình thường, khi ta mới khởi động một project VB6 mới,
Control Data ADO không có sẵn trong IDE. Muốn có nó, bạn
hãy dùng Menu Command Project | Components , rồi chọn
Microsoft ADO Data Control 6.0 (OLEDB) từ giao diện
Components như dưới đây:
Khoa công nghệ thông tin
ĐIỀU KHIỂN ADO DATA (tt)
Lập trình Visual Basic 2
15
Khoa công nghệ thông tin
Lập trình Visual Basic 2
16
Chương 2: CÁC ĐT CƠ SỞ TRONG MÔ HÌNH LT CSDL
CONNECTION

RECORDSET
Khoa công nghệ thông tin
CONNECTION
Lập trình Visual Basic 2
17

Tạo đối tượng Connection dùng lệnh:

Public cn As ADODB.Connection

Set cn = New ADODB.Connection

cn.Provider = "Microsoft.Jet.OLEDB.4.0“

cn.ConnectionString = "Data Source="& App.Path & " \TenCsdl.mdb;”

cn.Open

Thuộc tính State:

Thuộc tính State của connection dùng để kiểm tra trạng thái liên kết
của Connection đang đóng hay đang mở hoặc chúng ta có thể dùng
thuộc tính State để kiểm tra kết nối có thành công hay không

adStateClosed: không kết nối

adStateOpen: kết nối

Thuộc tính Open:


Dùng để mở kết nối
Khoa công nghệ thông tin
RECORDSET
Lập trình Visual Basic 2
18

Recordset là bộ mẩu tin. Đây là đối tương chính của mô hình
ADO, đối tượng được dùng để hiển thị và cập nhật dữ liệu
trong lập trình ứng dụng CSDL.

Mỗi một dòng dữ liệu có trong bộ mẩu tin được gọi là mẩu tin.
Tuy bộ mẫu tin có thể chứa nhiều mẩu tin nhưng tại một thời
điểm, chúng ta chỉ có thể làm việc với đúng một mẩu tin gọi là
mẩu tin hiện hành. Mỗi cột dữ liệu có trong bộ mẩu tin được
gọi là trường dữ liệu (Field).
Khoa công nghệ thông tin
RECORDSET (TT)
Lập trình Visual Basic 2
19

Khai báo biến bộ mẩu tin (Recordset)

Dim <tên biến Recordset> as <tên ADO data control>.Recordset

Cấp phát vùng nhớ cho biến Recordset

Set <tên biến Recordset> = New <tên ADO data control>.Recordset

Khởi tạo các giá trị cho biến bộ mẩu tin (Recordset)


<tên biến Recordset>.Open [Source],[Connection],[Type],[Lock],
[Option]

Trong đó:

Source: là chuỗi xác định nguồn dữ liệu của bộ mẩu tin là tên một
bảng hay chuỗi câu lệnh SQL.

Connection: là chuỗi chứa thông tin kết nối CSDL.
Khoa công nghệ thông tin
RECORDSET (TT)
Lập trình Visual Basic 2
20

Type: là các hằng số chỉ ra loại của Recordset. Thông thường khi
viết ứng dụng chạy trên máy đơn chúng ta thường dùng loại
adOpenStatic.

Lock: là thuộc tính xác định trạng thái cho phép khóa dữ liệu khi
cập nhật trên bộ mẫu tin.

Option: là thuộc tính xác định kiểu nguồn dữ liệu Source
Hằng trị Ý nghĩa Trị
adCmdTable Khi Source là tên bảng trên Access 2
adCmdText Khi Source là truy vấn SQL 1
adCmdStoreProc Khi Source là Stored Procedure trong
SQL Server
4
Khoa công nghệ thông tin
RECORDSET (TT)

Lập trình Visual Basic 2
21

Thuộc tính State của Recordset:

adStateClosed (0) trạng thái đóng

adStateOpen (1) trạng thái mở

Đóng mở bộ mẩu tin (Recordset)

<tên biến recordset>.Close

<tên biến recordset>.Open

VD: if <tên biến recordset>.State = adStateClosed then <tên biến recordset>.Open
Khoa công nghệ thông tin
RECORDSET (TT)
Lập trình Visual Basic 2
22

Truy xuất các trường dữ liệu:

Chúng ta có thể dùng các cách sau:

<tên biến recordset>(“<tên trường>”)
Hoặc:

<tên biến recordset>!<tên trường>
Hoặc:


<tên biến recordset>(index)

Ví dụ:

Rs(“mssv”)

Rs!mssv
Khoa công nghệ thông tin
RECORDSET (TT)
Lập trình Visual Basic 2
23

Liên kết bộ mẫu tin với các điều khiển dữ liệu:

Set <tên điều khiển>.Datasource= <tên biến recordset>

<tên điều khiển>.DataField= <chuỗi tên trường liên kết>
Trong đó:
Tên điều khiển: TextBox, Label, ComboBox….

Ví dụ:

Rs.Open “tên Table”, cn, adOpenStatic, , adCmdTable

Set Text1.Datasource=rs

Text1.DataField=“mssv”

Set Text2.Datasource=rs


Text2.DataField=“hoten”
Khoa công nghệ thông tin
RECORDSET (TT)
Lập trình Visual Basic 2
24

Liên kết bộ mẫu tin với các điều khiển dữ liệu:

Set <tên biến Recordset> = New ADODB.Recordset

<tên biến Recordset>.Source = " select <tên trường> from <tên bảng>
"

<tên biến Recordset>.ActiveConnection = <tên chuỗi kết nối>

<tên biến Recordset> .Open
Ví dụ:

Set rs = New ADODB.Recordset

rs.Source = " select mssv, hoten from sinhvien “

rs.ActiveConnection = cn

rs.Open

Text1.Text = rs!mssv
Khoa công nghệ thông tin
RECORDSET (TT)

Lập trình Visual Basic 2
25

Các thuộc tính mẫu tin thường dùng

RecordCount (trị Long Integer): số lượng mẩu tin

BOF: Trước mẩu tin đầu

EOF: Sau mẩu tin cuối

EditMode: chỉ trình trạng của mẩu tin hiện hành, có các giá trị sau

adEditNone 0 Bình thường

adEditInProgress 1 Đang sửa đổi chưa cập nhật

adEditAdd 2 Đang thêm mới chưa cập nhật

adEditDelete 3 Đánh dấu hủy chưa cập nhật

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×