Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC LỚP 5 (CN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.21 KB, 127 trang )

Tuần 1: Thứ 2 ngày 18 tháng 8 năm 2008
Tập đọc: Th gửi các học sinh
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng: tựu trờng, sung sớng, siêng năng,
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ
ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thờng, 80 năm trời nô lệ, cơ đồ, hoàn
cầu, kiến thiết, cờng quốc, năm châu
- Hiểu nội dung bài : Qua bức th Bác Hồ khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tởng
rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng các sự nghiệp của cha ông, xây dựng nớc non Việt Nam cờng
thịnh, sánh vai với các nớc giàu mạnh.
3. Học thuộc lòng đoạn th:" Sau 80 năm của các em"
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 4 SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hớng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ chủ điểm,
bài tập đọc
H: Bức tranh vẽ cảnh gì?
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
(sửa lỗi phát âm, ngắt giọng)
- yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó phần
chú giải
- H: Đặt câu với các từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến
thiết


- GV nhận xét câu HS vừa đặt
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- H: Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong bức
th?
- GV ghi nhanh từng ý lên bảng
- GV đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- GV chia nhóm phát phiếu học tập
N1: đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trờng
tháng 9- 1945 có gì đặc biệt so với những ngày
khai trờng khác?
-N2: Hãy giải thích về câu của BH "Các em đợc
hởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết
bao đồng bào các em"
- N3: Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều gì khi
đặt câu hỏi : " Vậy các em nghĩ sao?"
- HS quan sát nêu nd tranh
- 1 HS khá đọc bài
- HS đọc theo thứ tự:
- HS1: các em HS nghĩ sao?
- HS2: Trong măm học HCM.
- 1 HS đọc chú giải
- Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ đồ mà tổ tiên ta
để lại
- Cơn bão chan- chu đã làm chấn động hoàn cầu.
- Mọi ngời đều ra sức kiến thiết đất nớc.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
Đ1: nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9-
1945 với các ngày khai giảng trớc đó

Đ2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong
công cuộc kiến thiết đất nớc
- HS thảo luận theo nhóm
- Đó là ngày khai trờng đầu tiên ở nớc VN
DCCH, ngày khai trờng đầu tiên khi nớc ta
giành đợc độc sau 80 năm bị thực dân pháp đô
hộ. Từ ngày khai trờng này các em HS đợc hởng
1 nền giáo dục hoàn toàn VN.
- Từ tháng 9- 1945 các em HS đợc hởng một nền
GD hoàn toàn VN. Để có đợc điều đó dân tộc
VN phải đấu tranh kiên cờng hi sinh mất mát
trong suốt 80 năm chống thực dân pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh x-
ơng máu của đồng bào để các em có ngày hôm
nay. Các em phải xác định đợc nhiệm vụ học
tập của mình.
- N4: Sau các mạng tháng tám , nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
- N5: HS có trách nhịêm nh thế nào trong công
cuộc kiến thiết đất nớc?
- GV nhận xét
H: Trong bức th BH khuyên và mong dợi chúng ta
điiêù gì?
c) Luyên đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng
H: chúng ta nên đọc bài nh thế nào cho phù hợp
với nội dung?
GV: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm đoạn 2,
hãy theo dõi cô đọc và tìm các từ cần nhấn giọng.
- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn giọng, các
chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa

- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn th
- Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trớc lớp
- Tuyên dơng HS đọc tốt
- Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải XD lại cơ
đồ mà tổ tiên để lại làm cho nớc ta theo kịp các
nớc khác trên toàn cầu.
- HS phải cố gắng siêng năng học tập , ngoan
ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng
đất nớc làm cho dân tộc VN bớc tới đài vinh
quang, sánh vai với các cờng quốc năm châu
- BH khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn.
Bác tin tởng rằng HS VN sẽ kế tục sự nghiệp của
cha ông, xây dựng nớc VN đàng hoàng to đẹp,
sánh vai với các cờng quốc năm châu.
- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái
- Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin.
- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút chì
gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch chéo vào
chỗ cân chú ý ngắt giọng
- HS thực hiện:
+ nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng lại, trông
mong, chờ đợi, tơi đẹp, hay không, sánh vai,
phần lớn.
+ nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/ nớc nhà
trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc
Cả lớp theo dõi và bình chọn

- HS tự đọc thuộc lòng đoạn th: " Sau 80 năm
công học tập của các em"
- Lớp theo dõi nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Thứ 4 ngày 20 tháng 8 năm 2008
T ập đọc : Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc đễ lẫn: sơng sa, vàng xuộm lại, lắc l,. treo lơ lửng, lạ lùng
- đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng những từ ngữ
tả màu vàng của cảnh vật
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng
2. Đọc hiểu
- hiểu các từ ngữ khó trong bài: lui, kéo đá
- Hiểu các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật, phân biệt đợc sắc thái nghĩa của các từ chỉ màu vàng
- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng
quê thật đẹp, sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hơng
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trang 10 SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Tranh ảnh làng quê ngày mùa
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn th Bác hồ
gửi HS
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
H: chi tiết nào cho thấy BH đặt niềm tin rất nhiều

vào các em HS?
- GV nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc
H: Em có nhận xét gì về bức tranh?
- HS quan sát
- Bức tranh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa,
những thửa ruộng chín vàng, bà con nông dân
đang thu hoạch lúa . Bao trùm lên bức tranh là
một màu vàng
GV: Làng quê VN vẫn luôn là đề tài bất tận cho thơ ca. MMỗi nhà văn có một cách quan sát, cảm
nhận về làng quê khác nhau, nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên một bứ tranh quê vào ngày mùa thật đặc sắc.
chúng ta cùng tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc đó trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
* Yêu cầu luyên đọc theo cặp
H: Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong bài
văn
- Nhận xét ghi nhanh ý chính lên bảng
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, dùng bút chì
gạch chân những từ chỉ màu vàng
- Gọi HS nêu
GV: Mọi vật đều đợc tác goả quan sát rất tỉ mỉ và
tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê vào ngày mùa
là màu vàng. Những màu vàng rất khác nhau. Sự

khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về
đặc điểm của từng cảnh vật
H: Mỗi từ chỉ màu vàng gợi cho em cảm giác gì?
- HS đọc 2 lợt
HS1: Mùa đông rất khác nhau
HS2: Có lẽ bắt đầu bồ đề treo lơ lửng
HS3: Từng chiếc lá quả ớt đỏ chói
HS4: Ttất cả là ra đồng ngay.
- 2 HS luyên đọc theo cặp
- Đ1: Màu sắc bao trùm lên làng quê vào ngày
mùa là màu vàng
- Đ2,3: Những màu vàng cụ thể của cảnh vật
trong bức tranh làng quê
- Đ4: Thời tiết và con ngời cho bức tranh làng
quê thêm đẹp.
- HS theo dõi
+ Lúa: vàng xuộm Nắng: vàng hoe
Quả xoan: vàng lịm Lá mít: vàng ối
Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tơi
Quả chuối: chín vàng
Bụi mía: vàng xọng rơm thóc: vàng giòn
Con gà con chó: vàng mợt
mái nhà rơm: vàng mới
Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm
- Màu vàng xuộm : vàng đậm trên diện rộng lúa
vàng xuộm là lúa đã chín vàng
- Vàng hoe: Màu vàng nhạt , màu tơi, ánh lên .
Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp,
không gay gắt, không gợi cảm giác oi bức
- vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác

rất ngọt
- vàng ối; vàng rất đậm, trải đều khắp mặt lá
- Vàng tơi: màu vàng của lá, vàng sáng, mát mắt
- vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng nớc
- vàng giòn: màu vàng của vật đợc phơi nắng,
tạo cảm giác khô giòn
- Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm giác
Yêu cầu HS đọc thầm cuối bài và cho biết:
+ Thời tiết ngày mùa đợc miêu tả nh thế nào?
+ Hình ảnh con ngời hiện lên trong bức tranh nh
thế nào?
+ Những chi tiết về thời tiết và con ngời gợi cho ta
cảm nhận điếu gì về làng quê ngày mùa?
+ bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với
quê hơng?
héo tàn hanh hao lúc sắp bớc vào mùa đông. Hơi
thở của đất trời, mặt nớc thơm thơm nhè nhẹ.
Ngày không nắng, không ma
- Không ai tởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải
miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã.
Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở
dậy là ra đồng ngay.
- Thời tiết và con ngời ở đây gợi cho bức tranh
về làng quê thêm đẹp và sinh động. con ngời cần
cù lao động.
- Tác giả rất yêu làng quê VN
GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ rất gợi cảm, giàu hình ảnh. Nhà văn Tô Hoài
đã vẽ lên trớc mắt ngời đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa với những màu vàng rất khác nhau,
với những màu vàng khác nhau, với những vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha
thiết của tác giả đối với quê hơng.

c) đọc diễn cảm
H: giọng đọc bài này nh thế nào?
H: Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật , chúng ta
nên nhấn giọng những từ nào khi đọc bài?
- GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dới đồng mái nhà
phủ một màu rơm vàng mới
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét HS đọc hay
- Giọng nhẹ nhàng , âm hởng lắng đọng
- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng
- HS nghe
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS lần lợt đọc đoạn văn trên
Lớp theo dõi và bình chọn
3. Củng cố - dặn dò
H: Theo em , nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì?
+ chính là cách dùng các từ chỉ màu vàng khác nhau của tác giả.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn hiến
Tuần 2
Thứ 2 ngày 25 tháng 8 năm 2008
Tập đọc: Nghìn năm văn hiến
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó đọc: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích,
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê.
Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.
- Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào
2. Đọc - hiểu

- Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích
- Hiểu nội dung bài: Nớc VN có truyền thống khoa cử lâu đời
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trang 16 SGK
- Bảng phụ viết sẵn: Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ11/ số trạng nguyên/ o/
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- GV nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
- 3 HS đọc3 đoạn
- HS quan sát
H: Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Em biết gì về di tích lịch sử này?
GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong Văn
Miếu- Quốc tử Giám- Một di tích lịch sử nổi tiếng
ở HN Đây là trờng đại học đầu tiên của VN một
chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta.
chúng ta cùng tìm hiểu nền văn hiến của đất nớc
qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) luyện đọc
- GV đọc toàn bài
- Gv chia đoạn: bài chia 3 đoạn
+ Đoạn1: từ đầu cụ thể nh sau.
+ Đoạn2; bảng thống kê.
+ Đoạn 3 còn lại

- Giải nghĩa từ chú giải
- 1 HS khá đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
H: Đến thăm văn miếu, khách nớc ngoài ngạc
nhiên vì điều gì?

H: đoạn 1 cho ta niết điều gì?
- Yêu cầu đọc bảng thống kê để tìm xem:
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Tranh vẽ khuê văn Các ở Quốc Tử Giám
- Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng ở thủ đô
HN . Đây là trờng đại học đầu tiên của VN
- HS đọc , cả lớp đọc thầm bài
- 6 HS đọc nối tiếp ( đọc 2 lợt)
- HS đọc
- HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS đọc thầm bài và đọc to câu hỏi
- Khách nớc ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ
năm 1075 nớc ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót
10 thế kỉ tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa
thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN
đã tổ chức đợc 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000
tiến sĩ
- VN có truyền thống khoa thi cử lâu đời
-Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104
khoa
- Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất 1780

GV: văn miếu vừa là nơi thờ khổng tử và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho của Trung Quốc, là
nơi dạy các thái tử học. đến năm 1075 đời vua Lý Nhân Tông cho lập Quốc Tử Giám . Năm 1076 là
mốc khởi đầu của GD đại học chính quy của nớc ta
H: đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì?
H: Bài văn nói lên điều gì?
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
H: 3 bạn đọc đã phù hợp với nội dung bài dạy ch-
a?
- Treo bảng phụ có đoạn chọn hớng dẫn đọc
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiét học
- Chuẩn bị bài sau: Sắc màu em yêu
- Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời
- VN có truyền thống khoa thi cử lâu đời. Văn
Miếu - Quốc Tử Giám - là một bằng chứng về
nền văn hiến lâu đời của nớc ta
- HS đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất
Thứ 4 ngày 27 tháng 8 năm 2008
Tập đọc: Sắc màu em yêu
I. mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ: Lá cờ, rừng, rực rỡ, màu nâu, bát ngát
- Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, giữa các khổ thơ.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết
2. Đọc hiểu
- Hiểu nội dung bài thơ: tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con ngời và sự vật xung
quanh, thể hiện tình yêu của bạn với quê hơng đất nớc

3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ trong SGK
Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc theo đoạn bài Nghìn năm
văn hiến
H: Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi đến thăm
văn miếu?
H: Em biết điều gì qua bài văn?
H: tại sao lại nói văn miếu - Quốc tử giám nh một
chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời của dân tộc
ta?
- GV nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Treo tranh minh hoạ bài tập đọc
Yêu cầu HS mô tả lại những gì vẽ trong tranh?
GV: Mỗi sắc màu quê hơng ta đều gợi lên những
gì thân thơng và bình dị. Bài thơ Sắc màu em yêu
nói lên tình yêu của bạn nhỏ đối với màu sắc quê h-
ơng. Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? Vì sao bạn
lại yêu những màu sắc đó? Các em cùng tìm hiểu
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài thơ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ 2 lợt
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài
H: Bạn nhỏ yêu thơng sắc màu nào?
H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?

H: Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất
đỗi thân yhuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi
sắc màu ấy, bạn nhỏ lại liên tởng đến những hình
- 3 HS lần lợt đọc nối tiếp 3 đoạn và trả lời câu
hỏi
- HS quan sát và mô tả núi đồi, làng xóm,
ruộng đồng
- 1 HS nối tiếp đọc toàn bài thơ
- 8 HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 khổ thơ
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS theo dõi
- 1 HS đọc to câu hỏi cả lớp cùng thảo luận
+ Bạn nhỏ yêu yhơng tất cả những sắc màu
VN: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu
- Màu đỏ: Màu máu, màu cờ TQ, màu khăn
quàng
- Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng núi,
biển cr, bầu trời
- Màu vàng: Màu của lúa chín, hoa cúc mùa
thu, của nắng
- Màu trắng: Màu của trang giấy, hoa hồng
bạch
- Màu đen: Hòn than, đôi mắt bé, màn đêm yên

tĩnh
- Màu tím: Màu hoa cà, hoa sim, nét mực ,
chiếc kgăen
- Màu nâu: áo mẹ, màu đất, gỗ rừng
- HS nối tiếp nói về 1 màu
+ Màu đỏ: để chúng ta luôn ghi nhớ công
ảnh cụ thể ấy?
H: Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu tất cả sắc
màu VN?
H: Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ đối với
quê hơng đất nớc?
H: Em hãy nêu nội dung bài thơ?
- GV ghi nội dung bài: Tình yêu tha thiết của bạn
nhỏ đối với cảnh vật và con ngời VN
c) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài thơ tìm giọng
đọc thích hợp
- GV đọc mẫu lần 2
_ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm và tự đọc thuộc
lòng bài
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét tuyên dơng HS đọc tốt
3. Củng cố -dặn dò
- Nhận xét tết học
- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị bài: Lòng dân
ơn, sự hi sinh của ông cha ta để dành độc lập
cho dân tộc
+ Màu xanh: gợi 1 cuộc sống thanh bình êm


+ màu vàng: gợi màu sắc của sự tơi đẹp, giàu
có, trù phú, đầm ấm
+ màu trắng:
+ màu đen:
- Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh
vật, sv vật, con ngời gần gũi thân quen với bạn
nhỏ
- Bạn nhỏ rrất yêu quê hơng đất nớc
- Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con ngời xung
quanh mình
- bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với
những sắc màu, những con ngời , mọi sự vật
xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu
quê hơng , đất nớc tha thiết của bạn nhỏ.
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc nối tiếp
- Nhấn giọng ở những từ chỉ màu sắc
- HS luyện đọc
- 3 HS thi đọc
Thứ 2 ngày 8 tháng 9 năm 2008
Tập đọc: Lòng dân
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ:, chõng tre, rõ ràng, lịnh, rục rịch, quẹo
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt giọng đúng để phân biệt đợc tên nhân vật và lời nhân vật. đọc đúng
ngữ điệu các câu hỏi, câu kể câu cầu khiến, câu cảm trong vở kịch.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống của vở kịch
2. đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ: cai, hổng, thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ

- Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mu trí trong cuộc đấu trí dể lừa giặc,
cứu cán bộ
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 25 SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Sắc
màu em yêu
H: Em thích hình ảnh nào trong 4 khổ thơ đầu ? vì
sao?
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
H: Các em đã đợc học vở kịch nào ở lớp 4?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 25 và mô
tả những gì mình nhìn thấy trong tranh.
GV: tiết học hôm nay các em sẽ học phần đầu của
vở kịch Lòng dân Đây là vở kịch đã đợc giải thởng
Văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống Pháp.
Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe cũng đã hi
sinh trong kháng chiến. Chúng ta cùng học bài để
thấy đợc lòng dân đối với cách mạng nh thế nào ?
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc lời giới thiệu
- Gv đọc mẫu đúng ngữ điệu phù hợp với tính cách
từng nhân vật
H: Em có thể chia đoạn kịch này nh thế nào?
- HS đọc từng đoạn của đoạn kịch.

GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS
- Giải nghĩa từ:
+ Lâu mau: lâu cha
+ Lịnh: lệnh
+ tui: tôi
+ Con heo: con lợn
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc lại đoạn kịch
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc câu hỏi và đọc thầm đoạn
H: Câu chuyện xảy ra ở đâu?
H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
H: Dì Năm đã nghĩ cách gì để cứu chú cán bộ?
H: Qua hành động đó em thấy dì Năm là ngời nh
thế nào?
GV ghi bảng: Sự dũng cảm nhanh trí của dì Năm.
H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn thích thú
nhất , vì sao?
H: Nêu nội dung chính của đoạn kịch?

KL: vở kịch lòng dân nói lên tấm lòng của ngời dân
Nam Bộ đối với Cách Mạng. Nhân vật dì Năm đại
diện cho bà con Nam Bộ: rất dũng cảm, mu trí đối
phó với giặc, bảo vệ cách mạng. Chi tiết kết thúc
phần 1 của vở kịch hấp dẫn vì chúng ta không biết
đợc bọn cai, lính sẽ xử lí thế nào. Cuối phần 1 mâu
thuẫn lên đến đỉnh điểm. Chúng ta sẽ biết khi học
phần tiếp theo.
c) đọc diễn cảm
- Gọi 5 HS đọc đoạn kịch theo vai

- Yêu cầu HS nêu cách đọc
- Tổ chức HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức HS thi đọc và bình chọn nhóm đọc hay
nhất
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Vở kịch ở vơng quốc tơng lai
- HS mô tả
- Đoạn 1: Anh chị kia! Thằng nầy là con.
-Đoạn 2:Chồng chị à? Rục rịch tao bắn.
- Đoạn 3: Trời ơi! đùm bọc lấy nhau.
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn kịch
- Câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà nông thôn
Nam bộ trong thời kì kháng chiến
- Chú bị đich rợt bắt.
- Dì vội đa cho chú một chiếc áo khoác để
thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm, vờ
làm nh chú là chồng dì để bọn địch không
nhận ra.
- Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa địch.
HS tự chọn và nêu
- Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mu trí cứu cán bộ
- HS đọc phân vai theo thứ tự
- HS nêu
- HS đọc theo vai
- Dặn HS về đọc bài và xem phần 2 của vở kịch - 3 nhóm HS thi đọc

Thứ 4 ngày 10 tháng 9 năm 2008

Tập đọc: Lòng dân ( tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
đọc đúng các tiếng , từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: tía, mầy, chỗ nào, trói lại, làng này, lâm văn nên
đọc trôi chảy đợc toàn bài, biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nhân vật. đọc đúng
ngữ điệu của các câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến, câu cảm thán trong vở kịch
Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với tính cách của từng nhân vật , tình huống vở kịch
2. Đọc hiểu
Hiểu nghĩa các từ ngữ : tía, chỉ, nè
Hiểu nội dung vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mu trí trong cuộc đấi trí để lừa giặc,
cán bộ cách mạng, ca ngợi tấm lòng son sắt của ngời dân nam Bộ đối với cách mạng
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ trang 30 SGK
Bảng phụ ghi sẵn đoạn kịch cần luyện đọc
Trang phục, dụng cụ để HS đóng kịch
III. các hoạt động dạy học
hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Gọi 6 HS đọc phân vai phần 1 vở kịch Lòng dân
- gọi 1 HS nêu nội dung phần 1 của vở kịch
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Kết thúc phần một vở kịch Lòng dân là chi tiết
nào?
GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra nh thế nào?
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn từng đoạn kịch
GV sửa lỗi phát âm cho HS
- Giải nghĩa từ khó trong SGK
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
H: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt nh thế nào?
H: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng sử rất
thông minh?
H: Vì sao vở kịch đợc đặt tên là lòng dân?
KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con dì Năm
đã mu trí dũng cảm , lừa giặc để cứu cán bộ. vở
kịch nói lên tấm lòng son sắt của ngời dân Nam
Bộ đối với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách
mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng
- 6 HS đọc theo vai.
- 1 HS nêu
- HS nhận xét
- Là chi tiết dì Năm nghẹn ngào nói lời trăng trối
với An
- HS đọc cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc nối tiếp theo thứ tự đoạn kịch
- HS nêu chú giải
- HS nghe
- Khi bọn giặc hỏi An: ông đó có phải tía mầy
không? An trả lời hổng phải tía làm chúng hí
hửng tởng An sợ nên đã khai thật. không ngờ ,
An thông minh làm chúng tẽn tò: Cháu kêu
ổng bằng ba, chứ hổng phải tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi
nói tên, tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ

biết mà nói theo
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của ngời dân với
cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất
của cách mạng.
dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM .Chính vì
vậy vở kịch đợc gọi là lòng dân.
c) Đọc diễn cảm
- HS đọc nối tiếp cả bài theo từng nhân vật
- Treo bảng phụ có đoạn văn hớng dẫn đọc diễn
cảm.( đoạn đầu)
- GV đọc mẫu
- Tổ chức HS đóng kịch trong nhóm
- GV yêu cầu HS chọn nhóm đóng hay nhất .
- GV nhận xét tuyên dơng.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà đọc toàn bộ vở kịch . phân vai
dựng lại vở kịch và xem trớc bài sau
Những con sếu bằng giấy
- HS đọc
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp
- HS đóng trong nhóm
- HS nhận xét, bình chọn.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 4
Bài 7: Những con sếu bằng giấy
I. mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài
- đọc đúng các tên ngời, tên địa lí nớc ngoài:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề
của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mơ ớc hoà bình của thiếu nhi.
2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhâ, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà
bình của trẻ em toàn thế giới
II. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên
tử nếu có.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc diễn cảm
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 Nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân.
H: Nọi dung của vở kịch là gì?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm
Cánh chim hoà bình và nội dung các bài học
trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình
hữu nghị giữa các dân tộc.
- Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc
H: Bức tranh vẽ ai? ngời đó đang làm gì?
- 2 Nhóm HS đọc
- HS nêu
GV: Đây là cô bé Xa- da- cô Xa- Xa- ki ngời
nhật. Bạn gấp những con chim làm gì? Các
em cùng tìm hiểu để thấy đợc số phận đáng
thơng của cô bé và khát vọng hoà bình của trẻ
em toàn thế giới.( ghi bài lên bảng)
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) luyện đọc
- GV đọc toàn bài
- HS đọc bài
- Chia đoạn: bài chia 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
+ GV sửa sai nếu HS đọc phát âm sai
+ Gv ghi từ khó đọc lên bảng
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- GV đa câu dài khó đọc
+ GV đọc câu dài mẫu cả lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và đọc câu hỏi1
H: Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ
khi nào?
H: Em hiểu thế nào là bom nguyên tử?
- GV ghi ý 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống
Nhật bản
- HS đọc đoạn 2
H: Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử gây ra
cho nớc Nhật là gì?
H: Phóng xạ là gì?
- KL: Vào lúc chiến tranh thế giới sắp kết
thúc. Mĩ quyết định ném cả 2 quả bom
nguyên tử mới chế tạo xuống nớc Nhật để
chứng minh sức mạnh của nớc Mĩ, hòng làm
cho cả thế giới phải khiếp sợ trớc loại vũ khí
giết ngời hàng loạt này. Các em thấy số liệu
thống kê những nạn nhân bị chết ngay sau khi

2 quả bom nổ ( gần nửa triệu ngời) . Số nạn
nhân chết dần chết mòn trong khoảng 6
nămvì bị nhiễm phóng xạ nguyên tử
gần 100 000 ngời, đấy là cha kể những ngời
phát bệnh sau đó 10 năm nh Xa- da- cô. .
Thảm hoạ do bom nguyên tử gây ra thật khiếp
sợ.
GV ghi ý : Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra.
- HS đọc thầm Đ3
H: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình
bằng cách nào?
- Bức tranh vẽ cảnh một bé gái đang ngồi trên
giờng bệnh và gấp những con chim bằng giấy.
Bức ảnh chụp một tợng đài con chim trắng.
- HS nhắc lại
- HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài. cả lớp đọc thầm
Đ1: từ đầu Nhật Bản.
Đ2: Tiếp đến nguyên tử
Đ3: tiếp đến 644 con.
Đ4: còn lại.
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó đọc
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
- HS đọc
- Lớp đọc thầm đoạn 1 HS đọc to câu hỏi 1
- Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống
Nhật Bản
- Là loại bom có sức sát thơng và công phá

mạnh nhiều lần bom thờng.
- HS nhắc lại
- Cớp đi mạng sống của gần nửa triệu ngời.
Đến năm 1951, lại có thêm gần 100 000 ngời
chết do nhiễm phóng xạ
- Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử , rất
có hại cho sức khoẻ con ngời và môi trờng.
- HS nhắc lại
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết
với Xa- da- cô?
GV KL và ghi ý 3: Khát vọng sống của xa-
da- cô
- HS đọc đoạn còn lại
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện
vọng hoà bình?
H: Nếu đứng trớc tợng đài, em sẽ nói gì với
Xa- da- cô?
H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
GV ghi ý 4: Ước vọng hoà bình của HS
thành phố Hi- rô- xi- ma
H: Nội dung chính của bài là gì?
- GV KL ghi bảng nọi dung bài
c) Đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp toàn bài
- GV chọn đoạn 3, hớng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò
Câu chuyên muốn nói với các em điều gì?
- Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài
- HS đọc thầm đoạn 2, 1 HS đọc câu hỏi 2
- bằng cách ngày ngày gấp sếu , vì em tin vào
một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một
nghìn con sếu treo quanh phòng em sẽ khỏi
bệnh.
- Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những
con sếu và gửi tới cho Xa- da- cô
- HS nhắc lại
- HS đọc đoạn 4 và câu 3 b+ 4
- Các bạn quyên góp tiền XD tợng đài tởng
nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát
hại. Chân tợng đài khắc những dòng chữ thể
hiện nguyện vọng của các bạn: Mong muốn
thế giới này mãi mãi hoà bình
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh
- Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải
chết
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên
khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ
em toàn thế giới.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên
khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ
em toàn thế giới.
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc trên bảng phụ đoạn 3
- Vài nhóm đọc nối tiếp
- 3 nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét chon nhóm đọc hay nhất
Ngày soạn: Ngày dạy:

Bài 8: Bài ca về trái đất
I. mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và
quyền bình dẳng giữa các dân tộc .
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- bảng phụ để ghi những câu thơ hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy học Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài những con sếu bằng giấy
H: Cô bé kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
H: các bạn nhỏ đã làm gì?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Bài thơ Bài ca về trái đất của nhà thơ Định
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
Hải đã đợc phổ nhạc thành một bài hát mà
tyer em VN nào cũng biết. Qua bài thơ này,
nhà thơ Định Hải muốn nói với các em một
điều quan trọng . Chúng ta cùng học bài thơ
để biết điều đó .
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) luyện đọc
- GV đọc bài
- 1 HS đọc bài
- Chia đoạn: 3 đoạn theo 3 khổ thơ

- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó học sinh hay đọc sai lên bảng
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
Kết hợp giải nghĩa từ Trong SGK
- Đọc theo lớt bài tìm từ, câu khó đọc
- GV ghi từ câu khó đọc lên bảng
- GV đọc và gọi HS đọc , sau đó GV nhận
xét bổ xung.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu bài thơ
b) Tìm hiểu nội dung bài
- HS đọc thầm từng đoạn
- HS đọc câu hỏi
H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
H: Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 ý nói gì?
GV ghi ý 1: Trái đất này là của trẻ em
H:Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho
trái đất?
GV ghi ý 2: Phải chống chiến tranh, giữ cho
trái đất bình yên và trẻ mãi.
H: 2 câu thơ cuối bài ý nói gì?
H: Bài thơ muốn nói với em điều gì?
GV ghi ý 3: Mọi trẻ em trên thế giới đều bình
đẳng
H: Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV ghi ý nghĩa bài lên bảng
c) Đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ
- HS nghe

- HS theo dõi
- Cả lớp đọc thầm 1 HS đọc to bài thơ
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó
- HS đọc
- HS nêu chú giải
- HS đọc lớt bài thơ, tìm câu khó đọc

- HS đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Lớp đọc thầm đoạn
- 1 HS đọc câu hỏi
+ Trái đất nh quả bóng xanh giữa bầu trời
xanh, có tiếng chim bồ câu và nhữnh cánh
chim hải âu vờn trên sóng biển.
+ Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng, nhng đều
thơm và quý, nh mọi ngời trên thế giới dù là
da vàng, da trắng, da đen đều có quyền bình
đẳng, tự do nh nhau, đều đáng quý đáng yêu.
+ Chúng ta phải cùng nhau chống chiến tranh,
chống bom nguyên tử, bom H, bom, A, xây
dựng một thế giới hoà bình. Chỉ có hoà bình ,
tiếng cời mới mang lại sự bình yên trẻ mãi
không già cho trái đất.
+ khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là
của những con ngời yêu chuộng hoà bình.
+ Bài thơ muốn nói rằng:
Trái đất này là của trẻ em
Phải chống chiến tranh, giữ cho trái
đất bình yên và trẻ mãi.

mọi trẻ em trên thế giới đều bình
đẳng.
- bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết chống chiến
tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền
bình đẳng giữa các dân tộc.
- HS nhắc lại
- HS đọc thuộc lòng theo cặp
- HS thi đọc thuộc lòng tiếp nối
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và đọc tr-
ớc bài một chuyên gia máy xúc.
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc thuộc lòng theo cặp
- HS thi đọc
Lớp nhận xét
Ngày soạn: ngày dạy:
Bài 9: một chuyên gia máy xúc
I. Mục tiêu
1. Đọc lu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc
về tình bạn, tình hữu nghị của ngời kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng
nhân vật.
2. Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: Tình cảm chân tình của một chuyên gia nớc bạn
với một công nhân VN, qua đó thể hiện vẻ đpj của tình hữu nghị giữa các dân tộc
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nớc ngoài hỗ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long, nhà máy
Thuỷ điện Hoà Bình, cầu mỹ Thuận
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt dộng dạy Hoạt động học

A. kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Trong sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ quốc,
chúng ta thờng xuyên nhận đợc sự giúp đỡ tận
tình của bạn bè năm châu. bài Một chuyên gia
máy xúc thể hiện phần nào tình cảm hữu
nghị, tơng thân tơng ái của bạn bè nớc ngoài
với nhân dân VN .Ta hãy quan sát tranh minh
hoạ bài đọc trong SGK
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV đọc- 1 HS đọc
- Chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
GV nêu các đoạn
- Đọc nối tiếp lần 1: 4 HS đọc
GV sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó HS đọc sai
- HS đọc nối tiếp lần 2
GV kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- Yêu cầu đọc lớt văn bản tìm câu , đoạn khó
đọc
- GV ghi từ câu dài khó đọc lên bảng (Bảng
phụ)
- Yêu cầu hS đọc
- GV đọc
- GV đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài

HS đọc thầm đoạn
- HS đọc câu hỏi
H: Anh Thuỷ gặp anh A- lếch - xay ở đâu?
H: Dáng vẻ của anh A- lếch- xây có gì đặc
biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời về các câu hỏi
trong SGK
- HS nghe
- HS đọc, cả lớp đọc thầm bài
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ chú giải trong SGK
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc thầm doạn
- 1 HS đọc câu hỏi
+ Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở công tr-
H: Dáng vẻ của A- lếch- xây gợi cho tác giả
cảm nghĩ nh thế nào?
H: Chi tiết nào làm cho em nhớ nhất?Vì sao?
- giảng : chuyên gia máy xúc A- lếch- xây
cùng vơi nhân Liên Xô luôn kề vai sát canh
với nhân dân việt nam, giúp đỡ nhân dân ta
trong công cuộc xây dựng đất nuớc . dáng vẻ
của anh A- lếch - xây khiến anh thuỷ đặc
biệt chú ý, gợi nên ngay cảm giác đầu thật
giản dị, thân mật. Anh có vẻ mặt chất phát,
dáng dấp của một ngời lao động. Tất cả đều
toát lên vẻ dễ gần, dễ mến. Tình bạn của 2

ngời thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc.
H: Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV ghi nội dung bài
c) đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hớng dẫn
luyện đọc (Đ4)
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét ghi điểm
ờng xây dựng
+ Anh A-lếch- xây có vóc ngời cao lớn, mái
tóc vàng óng ửng lên nh một mảng nắng ,
thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh
công nhân, khuôn mặt to chất phác.
+ Cuộc gặp gỡ giữa 2 ngời bạn đồng nghiệp
rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng
ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng
bàn tay đầy dầu mỡ
+ Chi tiết tả anh A- lếch- xây xuất hiện ở
công trờng
+ chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và anh
A- lếch xây. Họ rất nhau về công việc . Họ rất
nói chuyện rất cởi mở, thân mạt .
- lắng nghe.
- Kể về tình cảm chân thành của một chuyên
gia nớc bạn với một công nhân VN, qua đó
thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên
thể giới.
- HS nhắc lại nội dung bài
- HS đọc

- HS nghe
- HS thi đọc
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và xem trớc bài Ê- mi- li, con
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 10: Ê- mi- li, con
I. mục tiêu
1. Đọc lu loát toàn bài , đọc đúng các tên riêng nớc ngoài: Ê- mi- li, Mo- ri- xơn, Giôn - xơn, Pô-
tô- mác, Oa- sinh -tơn. Nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các dòng thơ trong bài thơ viết theo thể tự do.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để
phản đối cuộc chiến tranh xâm lợc VN.
3. Đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGKL
- Tranh ảnh về nhữnh cảnh đau thơng mà đế quốc Mĩ gây ra trên đất nớc VN
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc
H: dáng vẻ anh A-lếch- xây có gì khiến anh
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
Thuỷ chú ý?
H: câu chuyện nói lên điều gì?
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Qua câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ lai học ở tuần trớc, các em đã biết hành động
dũng cảm của những ngời lính Mĩ chống lại hành động tàn bạo của quân đội nớc họ. Bài thơ E- mi li,
con các em học hôm nay cũng kể về hành động dũng cảm của một công dân Mĩ - chú Mo- ri-xơn.

Ngày 2- 11- 1965 chua đã tự thiêu giữa thủ đô nớc Mĩ để phản đối chiến tranh xâm lợc VN . Xúc động
trớc hành động của chú nhà thơ Tố Hữu đã viết bài thơ Ê- mi- li, con. Bài thơ gợi lại hình ảnh chú mo-
ri -xơn bế con gái là là bé Ê- mi- li 18 tháng tuổi tới trụ sở Bộ quốc phòng Mĩ , nơi chú tự thiêu vì nền
hoà bình ở VN
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) luyện đọc
- GV đọc bài
- HS đọc bài
- Yêu cầu HS đọc các tên riêng nớc ngoài: E-
mi- li, Mo-ri- xơn, giôn - xơn, Pô- tô- mác,
Oa- sinh- tơn
- HS đọc nối tiếp
GV kết hợp sửa lỗi phat âm ngắt giọng
- GV ghi từ khó đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
HS đọc phần chú giải
- HS đọc lớt văn bản tìm câu khó đọc
GV ghi bảng HD đọc
- GV đọc toàn bài
c) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm và đọc câu hỏi
H: Vì sao chú Mo -li- xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lợc của chính quyền Mĩ?
GV ghi: TTố cáo tội ác của Mĩ
H: Chú mo- li-xơn nói với con điều gì?
GV ghi ý: Chú Mo-li-xơn nói chuyện cùng
con gái Ê- mi- li
H: Vì sdao chú Mo-li-xon nói: Cha đi vui ?
Ghi ý: lời từ biệt vợ con
H: Bạn có suy nghĩ gì về hành động của chú

Mo-li-xơn?
H: Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
Đó cũng chính là nội dung của bài
GV ghi bảng
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài
- GV teo bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 3, 4 HD
HS luyện đọc diễn cảm sau đó học thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng
- HS theo dõi
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm
- HS đọc đồng thanh
- 5 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó
- 5 HS đọc nối tiếp
- HS tìm và nêu
- HS đọc
- HS đọc thầm đoạn thơ và đọc to câu hỏi
+ Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô
nhân đạo, không nhân danh ai. Chúng ném
bom na pan, B52, hơi độc
để đốt bệnh viện, trờng học, giết tẻ em vô tội,
giết cả những cánh đồng xanh.
+ Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về đ-
ợc nữa, Chú dặn khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ
cho cha và nói với mẹ:
" Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn
+ Chú muốn động viên vợ con bớt đau khổ vì
sự ra đi của chú . Chú ra đi thanh thản, tự
nguyện, vì lí tởng cao đẹp

- Chú Mo-li-xơn dám xả thân vì việc nghĩa
- Hành động của chú thật cao cả
+ Bài thơ ca ngợi hành động dũng cảm của
chú mo-li- xơn, dám tự thiêu dể phản đối cuộc
chiến tranh xâm lợc VN của Mĩ
- HS đọc nội dung bài
- HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc
- HS thi
- HS bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc
- GV nhận xét ghi điểm nhất
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc thuộc lòng và xem trớc bài Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai

Ngày dạy: Ngày dạy:
Bài 11: Sự sụp đổ của chế độ A- pác -thai
I. Mục tiêu
1. đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng( nen- xơn Man- đê- la), các
số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4)
- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và cangợi cuộc đấu tranh dũng cảm,
bền bỉ của ông nen-xơn Man -đê- la và nhân dân nam Phi
2. Hiểu đợc ý nghĩa bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân
dân ở Nam Phi
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và

trả lời câu hỏi trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế độ a-
pác- thai
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- `GV đọc toàn bài
- 1HS đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- Yêu cầu HS đọc lớt văn bản để tìm câu,
đoạn dài khó đọc
- GV ghi bảng câu dài, khó đọc
- GV đọc
- GV đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo
luận và trả lời
H: Dới chế độ a- pác-thai ngời dân da đen bị
đối sử nh thế nào?
H: Ngời dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế
độ phân biệt chủng tộc?
H: Vì sao cuộc đấu trnh chống chế độ a- pác-
thai đợc đông đảo ngời dân trên thế giới ủng
hộ ?
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong

SGK
- HS nghe, nhắc lại đầu bài
- HS nghe
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp L1
- HS đọc từ khó
- 23 HS đọc nối tiếp và đọc chú giải
- HS tìm và nêu
- HS đọc
- HS đọc và thảo luận
- Ngời da đen phải làm những công việc nặng
nhọc bẩn thỉu, bị trả lơng thấp, phải sống ,
chữa bệnh, làm việc trong khu biệt lập
riêng.không đợc hởng một chút tự do nào.
- Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu
tranh của họ cuối cùng đã giành đợc thắng lợi
- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt
chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá
bỏ để tất cả mọi ngời thuộc mọi màu da đợc
hởng quyền bình đẳng
- HS trả lời theo SGK
H:Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên
của nớc Nam Phi?
- GV đọc toàn bài
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn
- GV đọc mẫu

- Gọi HS đọc theo cặp
GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho ngời thân
nghe và đọc trớc bài Tác phẩm của Si-le và
tên phát xít
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm trong nhóm
- HS nghe
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- Nhận xét cách đọc của bạn
-
Ngày soạn: Ngày dạy:
bài 12: Tác phẩm của Si- le và tên phát xít
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ: Si- le, pa- ri, Hít- le, lạnh lùng,
Vin- hem Ten, Mét- xi- na, I- ta- li-a, Oóc- lê- ăng.
- đọc trôi chảy đợc toàn bài ngắt nghỉ hơi đungd giữa các dấu câu sau các cụm từ, nhấn giọng ở những
từ ngữ biểu thị thái độ.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật và tính cách của từng nhân vật
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già ngời Pháp thông minh, biết phân biệt ngời Đức với bọn phát
xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh ngà văn Đức Si- le.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ a- pác-
thai
Trả lời các câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Truyện vui tác phẩm của Si- le và tên phát xít
sẽ cho các em thấy một tên phát xít hống
hách đã bị một cụ già thông minh, hóm hỉnh,
dạy cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay
nh thế nào.
2. hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nghe
a) luyện đọc và tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu bài
- 1 HS đọc
- Chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc . GV sửa lỗi phát âm
- GV ghi bảng tên riêng phiên âm theo tiếng
việt: SGK
- yêu cầu HS đọc
- HS luyện đọc lần 2
- HS nghe
- 1 HS đọc
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc tiếng khó
- HS đọc từ khó

- HS nêu chú giải
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và câu hỏi
H: Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ?
H: Tên phát xít nói gì khi gặp những ngời trên
tàu?
+ Hít -le: là quốc trởng đức từ năm 1934 đến
năm 1945., hắn là kẻ gây ra chiến tranh thế
giới lân thứ 2
H: tên sĩ quan đức có thái độ nh thế nào đối
với ông cụ ngời pháp?
H: Vì sao hắn lại bực tức với cụ?
H: Nhà văn Đức Si-le đợc ông cụ ngời pháp
đánh giá nh thế nào?
H: Em thấy thái độ của ông đối với ngời Đức
ntn ?
H: lời đáp của ông cụ cuối chuyện ngụ ý gì?
GV: Những tên cớp ám chỉ bọn phát xít xâm
lợc
H: qua câu chuyện em thấy ông cụ là ngời nh
thế nào?
H: Câu chuyện có ý nghĩa gì?
Đó chính là nội dung của bài
GV ghi bảng
c) Đọc diễn cảm
- 3 HS đọc toàn bài . Yêu cầu cả lớp theo dõi
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ treo bảng phụ
+ đọc mẫu

+ HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc trớc bài sau
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
+ xảy ra trên một chuyến tàu ở pa- ri thủ đô
nớc pháp trong thời gian bị phát xít Đức
chiếm đóng.
+ Hắn bớc vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to:
hít- le muôn năm.
+ Hắn rất bực tức
+ Vì cụ đáp lại một cách lạnh lùng , vì cụ biết
tiếng Đức đọc đợc truyện đức mà lại chào hắn
bằng tiếng pháp
+ Cụ đánh giá ông là một nhà văn quốc tế chứ
không phải là nhà văn Đức.
+ Ông cụ căm ghét những tên phát xít Đức.
+ Cụ muốn chửi những tên phát xít tàn bạo và
nói với chúng rằng: Chúng là những tên cớp.
+ cụ là ngời rất thông minh và biết cách trị
tên sĩ quan
+ Câu chuyện ca ngợi cụ già ngời pháp thông
minh biết phân biệt ngời Đức và bọn phát xít
Đức. Cụ đã dạy cho tên phát xít Đức hống
hách một bài học sâu cay
- HS nhắc lại

- 3 HS nối tiếp đọc
- HS đọc theo cặp
- HS thi đọc
Ngàysoạn: Ngày dạy:
Bài 13: Những ngời bạn tốt
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những phiên âm tiếng nớc ngoài
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi hồi hộp.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo đối
với con ngời.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- - gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn bài trớc.
- Hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu chủ điểm sẽ học
- Giới thiệu bài: Những ngời bạn tốt.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 4 đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc lên bảng GV đọc mẫu và
cho HS đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2

Nêu chú giải
- Yêu cầu HS đọc theo cặp
- HD đọc đoạn khó, dài
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu nội dung bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba a- ri-
ôn?
H: Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng
hát giã biệt cuộc đời
H: Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá heo
đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào?
H: Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của đám
thuỷ thủ và đàn cá heo đối sử với nghệ sĩ A-
ri-ôn?
H: Những đồng tiền khắc hình một con heo
cõng ngời trên lng có ý nghĩa gì?
H: Em có thể nêu nội dung chính của bài?
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi do GV đ-
a ra.
- HS đọc
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS theo dõi và đọc
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc
- HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi
+ Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với nhiều

tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về,
bọn thuỷ thủ đòi giết ông
Ông xin đợc hát bài hát mình yêu thích nhất
và nhảy xuống biển.
+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sa
thởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã
cứu A- ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đa
ông nhảy xuống biển nhanh hơn tàu.
+ Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa,
chúng biết thởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và
biết cứu giúp ngời khi gặp nạn.
+ Đám thuỷ thủ tuy là ngời nhng vô cùng
tham lam độc ác, không biết chân trrọng tài
năng. Cá heo làd loài vật nhng thông minh,
tình nghĩa
+ những đồng tiền khắc hình một con heo
cõng ngời trên lng thể hiện tình cảm yêu quý
của con ngời với loài cá heo thông minh.
+ Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình cảm
GV ghi nội dung lên bảng
H: Ngoài câu chuyện trên em còn biết những
chuyện thú vị nào về cá heo?
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc
3. Củng cố dặn dò

- Nhận xét giờ hoc và dặn HS CB bài
gắn bó của loài cá heo đối với con ngời .
- Vài HS nhắc lại
+ Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú
bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất
- 4 HS đọc
- HS nghe
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra
nhóm đọc hay nhất
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 14: Tiếng đàn Ba-la- lai-ca trên sông Đà
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, lu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do.
Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng,
ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tởng về một tơng lai tốt đẹp khi công trình hoàn
thành
2. hiểu ý nghĩa bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sớc mạnh của những ngời đang chinh phục
dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con ngời với thiên nhiên
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học
ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài tập
đọc những ngời bạn tốt
Hỏi về nội dung bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài

GV cho HS quan sát tranh ảnh về nhà máy
thuỷ điện Hoà Bình
- công trình thuỷ điện sông Đà là một công
trình thuỷ điện lớn đợc XD với sự giúp đỡ của
các chuyên gia Liên Xô
Một đêm trăng trên công trờng, tiếng đàn của
cô gái Nga ngân vang trong đêm trăng sáng
đã làm rung động nhà thơ . bài thơ cho ta thấy
vẻ đẹp nh thế nào , chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài
2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- chia đoạn: 3 khổ thơ
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Nêu từ khó đọc và ghi bảng
- GV đọc mẫu từ khó
- HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
kết hợp nêu chú giải
- 3 HS lần lợt đọc và trả lời
- HS quan sát
- 1 HS đọc to
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó
GV giải nghĩa thêm:
+ Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, có sờn
dốc
+ Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa

cảnh trời nớc bao la.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình
ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh mịch?
H: Những chi tiết nào gợi hình ảnh đêm trăng
trên công trờng vừa tĩnh mịch vừa sinh động?
H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể
hiện sự gắn bó giữa con ngời với thiên nhiên
trong đêm trăng trên sông Đà?

- 2 HS luyện đọc nối tiếp cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi
+ cả công trờng ngủ say cạnh dòng sông ,
những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ,
những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
+ Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì
có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp
loáng dới trăng và có những sự vật đợc tác giả
miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trờng
ngủ say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ,
xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
+ Câu: chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một
dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một
hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con ng-
ời và thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng

sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả vào dòng
sông lúc này nh một " dòng trăng" lấp loáng
Khổ thơ cuối bài cũng gợi một hình ảnh thể
hiện sự gắn bó giữa con ngời với thiên nhiên.
bằng bàn tay khối óc kì diệu của mình, con
ngời đã đem đến cho thiên nhiên gơng mặt
mới lạ đến ngỡ ngàng. Thiên nhiên thì mang
lại cho con ngời những nguồn tài nguyên quý
giá
H: Hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện
pháp nhân hoá?
+ Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông đà chia ánh sáng đi muôn ngả
GV: Để làm công trình thuỷ điện này ngời ta đã xây dựng một chiếc đập lớn ngăn dòng nớc từ đầu
nguồn đổ xuống tạo ra ở vùng cao nguyên này một hồ chứa nớc mênh mông tựa biển. Hình ảnh " biển
sẽ nằm bữ ngữ " nói lên sức mạnh kì diệu của con ngời . Tác giả dùng từ " bỡ ngỡ" làm cho biển có
tâm trạng nh con ngời, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa vùng cao.
H: Hãy nêu nội dung chính của bài?
GV ghi nội dung bài
c) Học thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài
- HS đọc diễn cảm khổ thơ 3: GV treo bảng
phụ viết khổ thơ 3
GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3
- GV nhận xét ghi điểm

3. Củng cố dặn dò
Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình, sức mạnh của những con ngời
đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó hoà
quyện giữa con ngời với thiên nhiên.
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc thặp
- HS đọc thuộc
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc thuộc bài
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 15: kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc trớc vẻ đẹp của
rừng.
2. Cảm nhận đợc vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mrns ngỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của
rừng.
II. Đồ dùng dạy học
- ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng; ảnh những cây nấm rừng, những muông thú có tên trong bài; vợn bạc
má chồn, sóc, hoẵng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài thơ: tiếng đàn Ba-la-
lai-ca trên sông Đà
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của
bài

2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- GV cho HS tìm từ khó đọc , GV ghi bảng từ
khó đọc,
- GV đọc mẫu
- HS đọc từ khó đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu nội dung bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của
rừng?
H: Những cây nấm rừng khiến tác giả liên t-
ởng thú vị gì?
H: Những liên tởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm
nh thế nào?
- 3 HS đọc thuộc
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS tìm và nêu từ khó đọc
- HS đọc cá nhân

- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- Lớp đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi
+ Những sự vật đợc tác giả miêu tả là: nấm
rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu
sắc của rừng, âm thanh của rừng.
+ tác giả liên tởng đây nh là một thành phố
nấm, mỗi chiếc nấm nh một lâu đài kiến trúc
tân kì, tác giả có cảm giác nh mình là một ng-
ời khổng lồđi lạc vào kinh đô của vơng quốc
những ngời tí hon với những đền đài miếu
mạo, cung điện lúp súp dới chân.
+ Những liên tởng ấy làm cho cảnh vật trong
rừng trở lên lãng mạn, thần bí nh trong truyện
cổ tích.
+ Những con vợn bạc má ôm con gọn gẽ
truyền nhanh nh tia chớp. Những con chồn
H: Những muông thú trong rừng đợc miêu tả
nh thế nào?
H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì
cho cảnh rừng ?
H: Vì sao rừng khộp đợc gọi là "giang sơn
vàng rợi"?
GV giảng vàng rợi: là màu vàng ngời sáng,
rực rỡ đều khắp rất đẹp mắt
H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn
văn?
H: Bài văn cho ta thấy gì?

GV: Đó cũng chính là nội dung của bài
GV ghi bảng
c) Đọc diễn cảm
- 1 HS đọc toàn bài
- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- HS thi đọc
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không
kịp đa mắt nhìn theo. Những con mang vàng
đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm
trên thảm lá vàng
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông
thú làm cho cảnh trở lên sống động, đầy
những điều bất ngờ kì thú.
+ Rừng khộp đợc gọi là giang sơn vàng rợi vì
có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong
một không gian rộng lớn: lá vàng nh cảnh
mùa thu ở trên cây và dải thành thảm ở dới
gốc, những con mang có màu vàng và nắng
cũng vàng rực
+ đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp đợc
vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên
nhiên.

+ Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ng-
ỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của
rừng.
- HS đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- HS cá nhân
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 16: Trớc cổng trời
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy lu loát
Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trớc vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm
cúng, thân thơng của bức tranh vùng cao.
2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao - nơi có thiên nhiên thơ
mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con ngời chịu thơng chịu khó, hăng say lao động làm đẹp
cho quê hơng.
3. Thuộc lòng một số câu thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Tranh ảnh su tầm đợc về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của con ngời vùng cao
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và trả lời
câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
- 3 HSđọc và trả lời câu hỏi
B. Bài mới

1. giới thiệu bài: Dọc theo chiều dài đất nớc
ta, mỗi miền quê đề có cảnh sắc nên thơ. Bài
thơ Trớc cổng tời sẽ đa các em đến với con
ngời và cảnh sắc thiên nhiên rất thơ mộng của
một vùng núi cao.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: Chia 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 1
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó lên bảng
- GV đọc mẫu
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HD HS đọc theo cặp
- Thi đọc trong nhóm
- GV nhận xét
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Vì sao địa điểm tả trong bài gọi là cổng
trời?
GV: Từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một
khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió tạo
cảm giác nh là 1 chiếc cổng để đi lên trời.
H: Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên
trong bài?
GV:+ Thung: Thung lũng
H: Trong những cảnh vật đợc miêu tả em
thích nhất cảnh vật nào? vì sao?

H: Điều gì khiến cho cảnh rừng sơng giá ấy
ấm lên?
+ áo chàm : áo nhuộm bằng lá chàm màu
xanh hoặc đen mà đồng bào miền núi hay
mặc
+Nhạc ngựa: tiếng chuông con trong có hạt
đeo ở cổ ngựa khi ngựa đi rung kêu thành
- HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó
- HS nghe
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ chú giải
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc thầm 1 HS đọc câu hỏi
+ Nơi đây gọi là cổng trời vì đó là một đèo
cao giữa 2 vách núi
+ Từ cổng trời nhìn ra xa, qua màn sơng khói
huyền ảo, có thể thấy cả một không gian
mênh mông bất tận, những cánh rừng ngút
ngàn cât trái và muôn vàn sắc màu cỏ cây ,
những vạt nơng màu mật, những thung lũng
lúa chín vàng nh mật đọng, khoảng trời bồng
bềnh mây trôi, gió thoảng. Xa xa kia là thác
nớc trắng xoá đổ xuống từ triền núi cao, vang
vọng ngân nga nh khúc nhạc của đất trời
Bên dòng suối mát trong uốn lợn dới chân
núi, đàn dê thong dong soi bóng mình xuống

dòng nớc . Không gian nơi đây gợi vẻ hoang
sơ, bình yên nh thể hàng ngàn năm nay .
khiến ta có cảm giác nh đợc bớc vào cõi mơ.
+ Em thích nhất cảnh đợc đứng ở cổng trời,
ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió
thổi mây trôi, tởng nh đó là cổng đi lên trời đi
vào thế giới cổ tích
+ Bởi có hình ảnh con ngời, ai nấy tất bật, rộn
ràng với công việc : ngời tày từ từ khắp các
ngả đi gặt lúa trồng rau; ngời giáy, ngời Dao
đi tìm măng hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên
trong suối triền rừng hoang dã; những vạt áo
chàm nhuộm xanh cả nắng chiều
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống ở
miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng ,
khoáng đạt trong lành cùng những con ngời
chịu thơng chịu khó, hăng say lao động làm

×