Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

bài giảng về tàu thủy, chương 4 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.78 KB, 7 trang )

Chng 4
Bản vẽ bố trí chung
4.1. Khái niệm về bố trí chung và bản vẽ bố trí chung
Bổ trí chung toàn tàu là việc phân chia các không gian kín của
con tàu thành các phần riêng biệt. Mỗi phần riêng biệt đ-ợc gọi là
khoang hoặc phòng, buồng phù hợp với mục đích sử dụng của
chúng.
Bố trí thiết bị là việc lựa chọn các thiết bị phục vụ cho sinh
hoạt của thuyền viên, cho việc khai thác tàu, bố trí, sắp xếp chúng
vào các vị trí thích hợp trên tàu sao cho hiệu quả sử dụng chúng là
tốt nhất.
Không gian kín trên tàu bao gồm hai phần chính :
- Phần thân chính : Là phần không gian kín giới hạn bởi đáy
tàu, mạn tàu và boong tàu. Nó là phần không gian đ-ợc bao kín bởi
vỏ bao thân tàu. Phần không gian này dùng để bố trí các khoang
hàng, buồng máy hoặc các buồng chức năng khác.
- Phần kiến trúc trên boong : bao gồm các th-ợng tầng và lầu
bố trí từ boong chính trở lên. Phần không gian này dùng để bố trí
các phòng phục vụ cho sinh hoạt của thuyền viên, phục vụ cho việc
điều khiển và khai thác tàu.
Bản vẽ bố trí chung là bản vẽ thể hiện việc phân chia các
không gian trên tàu , định ra vị trí, kích th-ớc của chúng đồng thời
thể hiện việc bố trí các thiết bị trên tàu.
Bản vẽ bố trí chung bao gồm : Bản vẽ bố trí chung toàn tàu,
bản vẽ bố trí buồng máy, nồi hơi, các trang thiết bị buồng máy, bố
trí các hệ thống
4.2. Một số dấu hiệu và ký hiệu dùng trên bản vẽ bố trí chung
4.3. Nội dung của bản vẽ bố trí chung
4.3.1. Các hình biểu diễn
Trên bản vẽ bố trí chung th-ờng sử dụng hai loại hình biểu
diễn là hình chiếu và hình cắt.


- Hình chiếu bao gồm : Hình chiếu từ mạn phải, hình chiếu từ
mũi, hình chiếu từ đuôi và hình chiếu từ trên xuống. Các hình chiếu
này thể hiện hình dạng bên ngoài tàu và các thiết bị bố trí bên
ngoài tàu.
- Hình cắt thể hiện việc bố trí các thiết bị bên trong và việc bố
trí các phòng khoang trên tàu. Hình cắt bao gồm : Hình cắt dọc,
mặt cắt boong , sàn và hình cắt ngang tàu. Ngoài ra còn sử dụng
hình chiếu và hình cắt riêng phần để thể hiện hình dạng các bộ
phận riêng.
Bít đơn Bít đôi
Tời quấn dây
ống thông gió
Giuờng đôi
Giuờng đơn hai tầng
Giuờng đơn
Hình vẽ quy uớc một số thiết bị
Chậu rửa Tủ cá nhân
Đi văng
Phao cứu sinh
4.3.2. Các kích th-ớc định vị của các thiết bị tàu : Chỉ ghi
những kích th-ớc cơ bản nhất định vị trí của một số thiết bị quan
trọng.
4.3.3. Các ghi chú : Các phòng khoang và các không gian
cũng nh- các thiết bị trên tàu đ-ợc ghi chú theo hai cách
- Ghi trực tiếp tại vị trí của chúng trên hình biểu
diễn.
- Đánh số vị trí và lập bảng kê.
-
4.3.4. Các thông số chủ yếu của tàu : Bao gồm các kích th-ớc
chủ yếu và các hệ số béo của vỏ bao thân tàu, các thông số cơ bản

của hệ động lực, các đặc tính khai thác cơ bản của tàu nh- : L-ợng
chiếm n-ớc, trọng tải, tốc độ
4.3.5. Khung tên
Tất cả các nội dung trên đ-ợc thể hiện trên bản vẽ d-ới đây
4.4. Trình tự hoàn thành bản vẽ bố trí chung
1. Lựa chọn khổ giấy vẽ, số l-ợng tờ giấy vẽ cần thiết.
2. Vẽ khung bản vẽ và khung tên và ghi ký hiệu và thứ tự cho
tất cả các tờ giấy vẽ
3. Bố trí vị trí các hình biểu diễn, vạch các đ-ờng cơ sở
cho các hình biểu diễn. Đánh dấu vị trí và ghi số s-ờn lý thuyết và
các s-ờn thực. Số s-ờn ghi từ đuôi về mũi tàu, số s-ờn thực có thể
ghi cách 2, 5 hoặc 10 khoảng s-ờn tuỳ thuộc vào kích th-ớc tàu và
tỷ lệ bản vẽ
4. Vẽ hình dạng sống mũi, sống đuôi tàu và tất cả các
đ-ờng bao hình chiếu của các hình biểu diễn. Các đ-ờng này đ-ợc
vẽ theo bản vẽ tuyến hình tàu.
5. Vẽ các vách ngang kín n-ớc.
6. Vẽ vị trí các cơ cấu dọc và ngang quan trọng trên các
hình biểu diễn. Các cơ cấu này không cần vẽ quá tỉ mỉ.
7. Vẽ các lỗ khoét trên vỏ bao và trên các boong sàn nh- :
miệng hầm hàng, hầm máy, các cửa và cửa sổ trên mạn tàu
8. Vẽ vách ngăn giữa các buồng sinh hoạt.
9. Vẽ các cầu thang có chỉ rõ h-ớng đi bằng mũi tên trên
bản vẽ.
10. Vẽ hình chiếu của các thiết bị neo, thiết bị lái, thiết bị
cứu sinh, thiết bị làm hàng trên tát cả các hình chiếu.
11. Vẽ máy chính và các thiết bị buồng máy.
12. Vẽ các thiết bị buồng ở và các buồng phục vụ sinh hoạt và
các buồng công cộng khác.
13. Kiểm tra bản vẽ, bổ sung những phần còn thiếu, loại bỏ

những phần thừa, sửa những phần ch-a phù hợp.
L
35 40 45 50 55
(16100 x 9000)
60 65 70 75 80 85 90 95 100
(13500 x 9000)
L
KHO
KHO
L
L
KHO
(16100 x 9000)
KéT NƯớC NGọT
KéT DầU DO 2
KHOANG HàNG I KHOANG HàNG II KHOANG HàNG III
KéT DằN
XíCH
KéT DằN
KHOảNG SƯờ N THựC 600 MM KHOảNG SƯờ N THựC 700 MM KHOảNG SƯờN THựC 700 MM KHOảNG SƯờ N THựC 600 MM
BếP
2N 2N
TắM
2N
2N
2N
2N
G
I
ế

N
G

M
á
Y
BUồNG ĂN
BUồNG
ắC QUY
TắM + WC
G
I
ế
N
G

M
á
Y
MáY
TRƯởNG
BUồNG
KHáCH
BUồNG
THUYềN
TRƯởNG
TắM + WC
BUồNG LáI
HảI Đồ
VTĐ

BUồNG dụng cụ
cúu hoả
BUồNG
MáY LáI
SàN CAO
G
I
ế
N
G

M
á
Y






7
7
0
0
X
5
2
0
0
BUồNG PHƠI SấY

TắM + WC
MIệNG H ầM HàNG Số I MIệNG H ầM HàNG Số II MIệNG HầM H àNG Số III
KHO SƠN
KéT NƯớC NG ọT 1(T)
KéT NƯớC NG ọT 1(P)
KéT
THảI
KéT Dầu DO 3(T)
KéT Dầu DO 3(P)
BUồNG MáY
KHOANG HàNG Số I KHOANG HàNG Số II KHOANG HàNG Số III
KéT DằN
KHOANG
XíCH
KéT DằN MũI
KéT GIữ NƯớC
KéT DầU
BẩN
KéT DầU LO
KéT DầU D O 2 (P)
KéT DằN 1 (T)
KéT DằN 1 (P)
KéT DầU FO (T)
K
é
T

D

U


F
O



(
P
)
KéT DằN 2 (T)
KéT DầU DO 1 (T)
KéT DằN 2 (P)
KéT DầU DO 1 (P)
KéT DằN 3 (T)
KéT DằN 3 (P)
KéT DằN 4 (T)
KéT DằN 4 (P)
KéT DằN 5
(CAO 5300 CáCH CHUẩN)
BUồNG
ĐIềU KHIểN
BUồNG MáY
BUồNG
PHÂN LY
SàN BUồNG MáY
THÔNG Số CHủ YếU
CHIềU DàI LớN NHấT
CHIềU DàI HAI TRụ
CHIềU RộNG THIếT Kế
CHIềU CAO MạN

CHIềU CHìM
THUYềN VIÊN
20
NGƯờI
Bố TRí ĐáY ĐÔI
DƯớI BOONG CHíNH
BOONG CHíNH
BOONG NÂNG LáI BOONG CứU SINH
BOONG LầU LáI
NóC LầU LáI
BOONG NÂNG MũI
BUồNG máy phát sự cố
kho khô
kho lạnh
câu lạc
bộ
kho ga
buồng co
2
BUồNG
điều hoà
tập trung
kho điện
2N 2N
TắM
KéT DằN
Đuôi
BUồNG thể
thao
H. dẫn

Phụ đạo
TL : 1/150
bố trí chung
Thiết kế
thiết kế tốt nghiệp
tàu hàng bách hoá 5200t
Trừơng đại học hàng hải
Khoa đóng tàu
Lớp:
Hình 4.2 Bản vẽ bố trí chung
14. Tô đậm bản vẽ : Lựa chọn loại và chiều dày các đ-ờng
nét cho phù hợp với bản vẽ để bản vẽ rõ ràng và cân đối, đẹp.
15. Kiểm tra lại.
16. Ghi tên các hình biểu diễn, ghi các ghi chú cần thiết, đánh
dấu vị trí các thiết bị.
17. Lập bảng kê thống kê tất cả các thiết bị trên tàu.
18. Ghi các thông số chủ yếu của con tàu : Kích th-ớc cơ bản,
các thông số thể hiện đặc điểm và tính năng của tàu.
19. Hoàn thành khung tên. Kiểm tra lần cuối.

×