Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Thiết kế cầu trục 1 tấn phục vụ cho việc di chuyển tôn tấm, chương 12 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.06 KB, 5 trang )

Chương 12: Chọn động cơ điện
Phương pháp tính lực cản chuyển động cho kiểu xe lăn có 4
bánh xe, lắp bằng ổ lăn trên khung cứng chạy trên hai cánh dưới
của dầm chữ I.
Tổng lực cản tĩnh, tính theo công thức (3-43) – [tr.66].
W
t
= W
1
+ W
2
+ W
3
+ W
4
+ W
5
+ W
6
Trong đó: W
1
– lực cản do ma sát, tính theo công thức:
W
1
=
D
fd
QGk
t




2
)(
0
Với: k
t
= 1,2 - hệ số tính đến ma sát thành bánh, lấy theo bảng
(2-6) – [tr.64].

= 0,3

0,5 – hệ số ma sát lăn, chọn

= 0,3.
f = 0,015 – h
ệ số ma sát trong ổ trục, tra bảng (2-9).
G
0
= 4000 N – trọng lượng xe con kể cả vật mang.
Q = 10000 N – trọng lượng vật nâng.
D = 130 mm – đường kính bánh xe.
d = 40 mm – đường kính ngỗng trục.
Bảng (2-9). Hệ số ma sát trong ổ trục bánh xe.
Loại ổ ổ trượt ổ lăn
Kết cấu

Để hở
Có hộp
trục
bôi dầu

ổ bi v
à ổ
thanh lăn
ổ nón
f 0,10 0,08 0,015 0,02
Vậy: W
1
=
155
130
40.015,03,0.2
)100004000(2,1



N
W
2
– lực cản theo độ dốc, tính theo công thức (3-41) –
[tr.65].
W
2
=

(G
0
+ Q) = 0,002(4000 +10000) = 28 N
W
3
– lực cản của gió, do thiết bị làm trong nhà xưởng nên

W
3
= 0.
W
4
– lực cản do ma sát thành bánh vào ray.
W
4
=
 
h
r
fQG
2
10

Với: f
1

0,17 – hệ số ma sát trượt của bánh xe trên ray
h - kho
ảng cách từ M đến A (điểm tiếp xúc của thành bánh
xe đến điểm lăn
của bánh xe).
r – bán kính trung bình của bánh xe, mm; thông thường
r
h
= 0,4

0,7

V
ậy: W
4
=


2025,0.17,0100004000
2
 N
W
5
– lực cản do trượt ngang khi xe bị xiên lệch so với
đường ray h
ình (2-14)
W
5
=
 
r
B
fQG



10
Với:

- tổng khe hở hai bên thành bánh và ray, mm.



= K – k ; Sơ bộ chọn

= 1mm.
B – kho
ảng cách trục giữa hai bánh xe, sơ bộ chọn B =
200mm.
r = 67,5mm – bán kính trung bình c
ủa bánh xe.
Vậy: W
5
=
 
9
5,67200
1
17,0.100004000 


N
W
6
– lực cản do trượt hình học của bánh xe hình côn.
W
6
=
 
 
21
21
10

2 rr
rr
fQG



r
1
= 75mm
,
r
2
= 60mm – bán kính lớn nhất và nhỏ nhất của
bánh xe (theo các bánh xe đ
ã chế tạo).
W
6
=
 
 
132
60752
6075
17,0.100004000 


 N

W
t

= 155 + 28 + 0 + 202 + 9 + 132 = 526 N

Hình 2.13. Sơ đồ tính lực cản do thành bên.
M
r
h
Hình 2.14. Xe lăn trên dầm chữ I.
Công suất tĩnh yêu cầu đối với động cơ điện, được xác định
theo (3-60) – [tr.71].
21,0
85,0.1000.60
20.526
.1000.60

đc
xt
t
vW
N

kW
Trong đó:
đc

= 0,85 kW – hiệu suất cơ cấu di chuyển, theo
bảng (1-9) – [tr.15]
Tương ứng với chế độ làm việc của cơ cấu là nhẹ có CĐ 15%,
ta chọn động cơ điện đã được tiêu chuẩn hóa có kèm theo hộp số
và phanh.Với phương án này sẽ giảm bớt được công việc tính toán
4-Ø12

Ø131
Ø150
165
49
15
7
65
1
6
5
250.8
293.8
B
và tiết kiệm được giá thành mà vẫn đảm bảo được độ tin cậy khi
làm việc.

Hình 2.15. Động cơ điện VIGE.
Căn cứ v
ào công suất tĩnh yêu cầu, ta chọn động cơ VIGE của
hãng HITACHI có các thông số sau:
Kiểu động cơ: VIGE.
Công suất danh nghĩa: N
đc
= 0,3 kW.
S
ố vòng quay ở đầu ra hộp số: n
hs
= 150 v/ph.
Kh
ối lượng: G = 9,9 kg.

2.2.2.3. Xác định tỷ số truyền bộ truyền hở.
Số vòng yêu cầu của bánh xe để đảm bảo vận tốc di chuyển xe
con.
n
bx
= 50
130,0
20


bx
x
D
V
v/ph
T
ỷ số truyền cần có đối với bộ truyền hở .
i
nh
= 3
50
150

bx
hs
n
n

×