Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Thiết kế cầu trục 1 tấn phục vụ cho việc di chuyển tôn tấm, chương 18 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.34 KB, 5 trang )

Chương 18: TÍNH DẦM CUỐI
Kết cấu dầm cuối gồm hai thanh thép chữ I đặt song song
được li
ên kết với nhau bởi các liên kết thép bằng phương pháp hàn
và gối trên hai trục của bánh xe di chuyển. Do kết cấu dầm cuối ở
hai bên là giống nhau nên khi tính ta chỉ cần tính cho một bên là
đủ.
3.2.1. Chọn vật liệu cho dầm cuối:
Vật liêu cho dầm cuối chọn tương tự như đã chọn cho dầm
chính (phần 3.1.1).
3.2.2. Xác định các tải trọng tác dụng lên dầm cuối
Tải trọng tác dụng lên dầm cuối cũng bao gồm các tải trọng
không di động, tải trọng di động v
à lực quán tính khi phanh các cơ
cấu, các tải trọng này đã được tính tương tự như ở trên.
3.2.3. Chọn kết cấu dầm cuối và kiểm tra bền
Phần chịu tải của cầu trục một dầm là thép hình kiểu chữ I,
dầm được chọn theo điều kiện đảm bảo độ cứng vững khi chịu tả
trọng tập chung ở chính giữa tâm.
Với tải trọng như đã tính ở trên, theo tiêu chuẩn TOCT 8239-
56 sơ bộ ta chọn loại thép có kí hiệu là N
0
20 với thông số được gi
trên bảng .
Bảng (3-2). Các thông số của thép N
0
20.
q
P
400
4000


Gc
L = 8000
B
Kích thước (mm) Các trị số đối với trục
x - x y - y
Số
hiệ
u
thé
p
hìn
h
Tr

ng
lượ
ng
1m
dài
(N)
h b d t R r
Di
ện
tíc
h
m

t
c
ắt

cm
2
J
x
cm
4
W
x
c
m
3
I
x
c
m
S
x
c
m
3
I
y
c
m
4
W
y
c
m
4

J
y
c
m
4
N
0
20
207
2
0
0
1
0
0
5,
2
8,
2
9,
5
4,
0
26
,4
18
10
1
8
1

8,
27
1
0
2
1
1
2
22
,4
2,
06
Kiểm tra bền tiết diện đã chọn:
D
ầm cuối được tính khi xe lăn với vật nâng nằm ở sát nó nhất
(vị trí giới hạn khẩu độ dầm). Kết cấu kim loại được tính theo
phương pháp ứng suất cho phép dựa trên hai trường hợp phối hợp
tải trọng. Vị trí được kiểm tra là vị trí nằm tại chính giữa của dầm
cuối (mặt cắt I-I - vị trí có tiết diện nguy hiểm nhất).
Xét tại mặt cắt I-I, lực tập chung lớn nhất tác dụng là:
Hình 3.4. Sơ đồ tính lực tác dụng lên dầm cuối tại tiết diện I-I.
2555010000
2
8000.325,0
8000
4008000
3750.4
2
2
.400

4





c
I
G
Lq
L
L
PP
N
L
ực quán tính tác dụng tại mặt cắt I-I (tại gối B).
3900
21

qtqtqt
PPP N
Ph
ản lực tại các gối đỡ tương ứng là:
- Ph
ản lực do lực tập chung gây ra tại hai gối:
12775
2
25550
2
21


I
P
RR
N
- Ph
ản lực do lực quán tính gây ra tại hai gối:
1950
2
3900
2
'
2
'
1

qt
P
RR N
Hình 3.5. Sơ đồ tính dầm cuối.
Kiểm tra bền tại tiế diên I-I.
-
Theo trường hợp1, mômen uốn lớn nhất tại tiết diện I-I là:
R
1
R
1
R
2
R

1
A
I
I
P
I

+ P
qt
3
1
1
10.7665
2
1200
12775
2
. 
A
RM
u
N.mm
V
ậy: 34,42
10.181
10.7665
3
3
1
1


x
u
W
M

N/mm
2
<


1

Ứng suất cho phép


1

= 160 N/mm
2
, để đảm bảo cho dầm
cuối đủ cứng vững, ứng suất uốn cho phép ở đây không lấy lớn
hơn 80

100 N/mm
2
.
-
Theo trường hợp 2, mômen uốn lớn nhất tại tiết diện I-I là:



 
3'
11
2
10.8835
2
1200
195012775
2
. 
A
RRM
u
N.mm
V
ậy: 81,48
10.181
10.8835
3
3
2
2

x
u
W
M

N/mm

2
<


2

Ứng suất cho phép tương ứng với trường hợp phối hợp tải
trọng này là


2

= 180 N/mm
2
.
Qua k
ết quả vừa tính được ta thấy thép chọn làm dầm cuối là
đủ bền:

×