Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

QUÁ TRÌ NH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC - Lịch sử lớp 10 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.37 MB, 13 trang )

Q
Q
U
U
Á
Á


T
T
R
R
Ì
Ì
N
N
H
H


D
D


N
N
G
G


N


N
Ư
Ư


C
C


V
V
À
À


G
G
I
I




N
N
Ư
Ư


C

C



I
I
.
.


M
M


C
C


T
T
I
I
Ê
Ê
U
U


B
B

À
À
I
I


H
H


C
C


Sau khi học xong yêu cầu HS nắm được.
1. Kiến thức
- Nước Việt Nam có Lịch sử giữ nước lâu đời, trải qua nhiều biến
động thăng trầm.
- Trong quá trình tồn tại, phát triển nhân dân ta đã từng bước hợp
nhất, đoàn kết xây dựng một quốc gia thống nhất, có tổ chức Nhà nước hoàn
chỉnh, có nền kinh tế đa dạng ổn định, có nền văn hoá tươi đẹp giàu bản sắc
riêng đặt nền móng vững chắc cho sự vươn lên của các thế hệ nối tiếp.
- Trong quá trình lao động sáng tạo, xây dựng đất nước, nhân dân Việt
Nam còn phải liên tục cầm vũ khí chung sức, đồng lòng tiến hành hàng loạt
các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập Tổ Quốc.
2. Tư tưởng
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc.
- Bồi dưỡng ý thức vươn lên trong học tập, xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.
3. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng tổng hợp vấn đề, so sánh, phân tích.
I
I
I
I
.
.


T
T
I
I
ế
ế
N
N


T
T
R
R
Ì
Ì
N
N
H
H



T
T




C
C
H
H


C
C


D
D


Y
Y


-
-


H

H


C
C




1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Trình bày xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX so sánh với
thế kỷ XVIII.
2. Mở bài
Từ buổi đầu xây dựng đất nước cho đến giữa thế kỷ XIX, dân tộc Việt
Nam đã trải qua một quá trình lao động, chiến đấu đầy hy sinh gian khổ,
song cũng hết sức anh dũng, kiên cường, để khái quát lại các thời kỳ xây
dựng phát triển đất nước và công cuộc bảo vệ Tổ quốc, chúng ta cùng học
bài 27.



3. Tổ chức dạy học bài mới
* Hoạt động 1: Cá nhân
Trước hết, GV kẻ một bảng, thống kê nội dung cơ bản của các thời kỳ
xây dựng và phát triển đất nước lên bảng, theo mẫu:
A. Kiến thức cơ bản
I. Các thời kỳ phát triển và xây dựng đất nước:

Nội dung chủ
yếu

Thời kỳ
Chính
trị
Kinh tế

Văn hoá – giáo
dục
Xã hội



Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững

- HS kẻ mẫu bảng thống kê vào vở.
- GV phát vấn: Lịch sử dân tộc từ thời
dựng nước đến thế kỷ XIX chia làm mấy thời
kỳ? Đó là những thời kỳ nào?
- HS suy nghĩ, nhớ lại kiến thức đã học để
trả lời:
- GV nhận xét và phân kỳ Lịch sử dân tộc
theo SGK đồng thời ghi các thời kỳ vào cột

Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững

đầu tiên của bảng thống kê:
+ Thời kỳ dựng nước thế kỷ XII TCN đến
đầu thế kỷ II TCN (thời Bắc thuộc thời từ thế
kỷ I – X).
+ Giai đoạn đầu của thế kỷ thời kỳ XVI –
XVIII.

+ Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX.
- HS ghi chép.
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV chia lớp làm 4 nhóm (có thể chia
theo tổ) sau đó phân công:
+ Nhóm 1: Thảo luận và điền vào bảng
thống kê tình hình chính trị tổ chức bộ máy
Nhà nước, qua các thời kỳ. Thống kê các
triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỷ X –
XIX.
+ Nhóm 2: Thảo luận và điền vào bảng
thống kê nét cơ bản về tình hình kinh tế nước
ta qua các thời kỳ.

Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững

+ Nhóm 3: Thảo luận và điền vào bảng
thống kê những nét chính về tình hình tư
tưởng văn hoá giáo dục ,của nước ta qua các
thời kỳ.
+ Nhóm 4: Thảo luận về tình hình xã hội
các mối quan hệ xã hội qua các thời kỳ.
- HS thảo luận nhóm và tự điền vào bảng
thống kê nội dung được phân công, cử một
đại diện trình bày trước lớp.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
- HS đại diện các nhóm trả lời, HS khác
chú ý nghe, ghi nhớ. Có thể đặt câu hỏi cho
các nhóm khác nếu có thắc mắc.
- GV: Sau khi các nhóm trình bày xong

GV có thể đưa ra thông tin phản hồi bằng
cách treo lên bảng một bảng thống kê đã
chuẩn bị sẵn theo mẫu dưới.

ND
chủ

yếu
Thời kỳ
Chính trị Kinh tế
Văn hoá –
giáo dục
Xã hội
Thời kỳ dựng
nước VII TCN
– II TCN (Từ
thế kỷ I – X bị
phong kiến
phương Bắc
đô hộ – Bắc
thuộc)
- Thế kỷ VII TCBN –
II TCN Nhà nước Văn
Lang – Âu Lạc thành
lập ở Bắc Bộ  Bộ
máy Nhà nước quân
chủ còn sơ khai.
- Thế kỷ II TCN ở
Nam Trung bộ lâm ấp,
Chăm pa ra đời.

- Thế kỷ I TCN quốc
gia Phù Nam ra đời ở
Tây nam Bộ.
- Nông
nghiệp trồng
lúa nước.
- TCN dệt,
gốm, làm đồ
trang sức.
- đời sống
vật chất đạm
bạc, giản dị,
thích ứng với
tự nhiên.
- Tín ngưỡng:
Đa phần.
- Đời sống tinh
thần phong
phú, đa dạng,
chất phát.
- Giáo dục từ
năm 1070
được tôn vinh
ngày càng phát
triển.
- Quan hệ
vua tôi
gần gũi,
hoà dịu.
- Giai đoạn

đầu của thời
TCN Nhà nước quân
chủ phong kiến ra đời
- Nhà nước
quan tâm
- Nho giáo,
Phật giáo thịnh
- Quan hệ
xã hội
ND
chủ

yếu
Thời kỳ
Chính trị Kinh tế
Văn hoá –
giáo dục
Xã hội
kỳ phong kiến
độc lập X –
XV, giai đoạn
đất nước bị
chia cắt XVI -
XVIII
 thế kỷ XV hoàn
chỉnh bộ máy Nhà
nước từ Trung ương
đến địa phương.
- Chiến tranh phong
kiến  đất nước chia

cắt làm 2 miền: Đàng
Trong, Đàng Ngoài
với 2 chính quyền
riêng.
 Nền quân chủ
không còn vững chắc
như trước.
đến sản xuất
 nông
nghiệp.
- TCN – TN
phát triển.
- Đời sống
kinh tế của
nhân dân
được ổn
định.
- Thế kỷ
XVII kinh tế
phục hồi.
+ NN: ổn
định và phát
hành, Nho
giáo ngày càng
được đề cao.
- Văn hoá chịu
ảnh hưởng các
yếu tố bên
ngoài song vẫn
mang đậm đà

bản sắc dân
tộc.
- Nho giáo suy
thoái, Phật
giáo được
phục hồi. Đạo
Thiên Chúa
chưa phát
triển
thành mâu
thuẫn đối
kháng.
- Giữa thế
kỷ XVIII
chế độ
phong
kiến ở hai
Đàng
khủng
hoảng 
phong
trào nông
ND
chủ

yếu
Thời kỳ
Chính trị Kinh tế
Văn hoá –
giáo dục

Xã hội
triển nhất là
ở Đàng
Trong.
+ Kinh tế
hàng hoá
phát triển
mạnh giao
lưu với nước
ngoài mở
rộng tạo điều
kiện cho các
đô thị hình
thành, hứng
khởi
được truyền
bá.
- Văn hoá tín
ngưỡng dân
gian nở rộ.
- Giáo dục tiếp
tục phát triển
song chất
lượng suy
giảm.
dân bùng
nổ, tiêu
biểu là
phong
trào công

nhân Tây
Sơn.
Việt Nam nửa - Năm 1820 nhà - Chính sách - Nho giáo - Sự cách
ND
chủ

yếu
Thời kỳ
Chính trị Kinh tế
Văn hoá –
giáo dục
Xã hội
đầu thế kỷ
XIX
Nguyễn thành lập duy
trì bộ máy Nhà nước
quân chủ chuyên chế
phong kiến. Song nền
quân chủ phong kiến
đã bước vào khủng
hoảng suy vong.
đóng cửa của
nhà Nguyễn
đã hạn chế
sự phát triển
của nền kinh
tế. Kinh tế
Việt Nam trở
nên lạc hậu
kém phát

triển.
được độc tôn.
- Văn hoá giáo
dục có những
đóng góp đáng
kể.
biệt giữa
các giai
cấp càng
lớn, mâu
thuẫn xã
hội tăng
cao đầu
tranh liên
tục bùng
nổ

- HS theo dõi so sánh để hoàn chỉnh trong bảng thống kê.

Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững

Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân II. Cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững

- GV khái quát: Song song với quá trình
xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam liên
tục phải cầm vũ khí đứng lên chống ngoại
xâm bảo vệ Tổ Quốc.
Sau đó GV nêu yêu cầu HS lập bảng thống
kê các cuộc đấu tranh giành và giữ độc lập

dân tộc từ thế kỷ Bắc thuộc đến thế kỷ XVIII.
- HS tự lập bảng thống kê vào vở ghi.
- GV: sau khi HS tự lập bảng GV gọi 1 vài
em kể tên các cuộc đấu tranh của nhân dân ta,
từ thời Bắc thuộc đến thế kỷ XVIII.
+ Một số em khác trình bày lại một cuộc
kháng chiến tiêu biểu thời Đại Việt X –
XVIII.
- Cuối cùng GV đưa ra bảng thông tin
phản hồi các cuộc kháng chiến bảo vệ độc
lập:
quốc

Tên cuộc đấu tranh
Vương
triều
Lãnh đạo Kết quả
Cuộc kháng chiến chống
Tống thời tiền Lê (981)
Tiền Lê - Lê Hoàn
- Thắng lợi nhanh
chóng
Kháng chiến chống Tống
thời Lý
Thời Lý - Lý Thường Kiệt
- Năm 1077 kết thúc
thắng lợi
Kháng chiến chống
Mông – nguyên (thế kỷ
XIII)

Thời Trần
- Vua Trần (lần I)
- Trần quốc Tuấn
(lần II – III)
Cả 3 lần kháng chiến
đều giành thắng lợi.
Phong trào đấu tranh
chống quân xâm lược
Minh và khởi nghĩa Lam
Sơn 1407 – 1427
Thời Hồ
- Kháng chiến
chống quân Minh
do nhà Hồ lãnh
đạo.
- Khởi nghĩa Lam
Sơn chống ách đô
hộ của nhà Minh
do Lê Lợi –
Nguyễn Trãi lãnh
đạo.
- Lật đổ ách thống trị
của nhà Minh giành lại
độc lập
Kháng chiến chống quân Thời Tây - Nguyễn Huệ - Đánh tan 5 vạn quân
Tên cuộc đấu tranh
Vương
triều
Lãnh đạo Kết quả
Xiêm 1785 Sơn Xiêm

Kháng chiến chống quân
Thanh
Thời Tây
Sơn
- Vua Quang
trung (Nguyễn
Huệ)
- Đánh tan 29 vạn
quân Thanh

Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững

- HS theo dõi, so sánh để hoàn thiện thống
kê của mình:
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về công
cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc của nhân dân
ta?
- HS suy nghĩ trả lời:
+ Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta
diễn ra ở hầu hết các thế kỷ nối tiếp từ triều
đại này sang triều đại khác.
+ Để lại kỳ tích anh hùng đáng tự hào,
những truyền thống cao quý tươi đẹp mãi mãi
khắc sâu vào lòng mỗi người Việt Nam yêu

Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững

nước.
4. Củng cố
- Các giai đoạn phát triển, hình thành của Lịch sử dân tộc thời dựng

nước đến thế kỷ XIX.
- Thông kê các triều đại trong Lịch sử dân tộc từ X – giữa XIX.
5. Dặn dò
Tiếp tục ôn tập lịch sử Việt Nam cổ – Trung đại.

×