Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Vật lý lớp 9 - BIẾN TRỞ ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.49 KB, 6 trang )

BIẾN TRỞ
ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
2.Mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
3.Nhận ra các điện trở dùng trong kĩ thuật (không yêu càu xác định trị số của
các điện trở theo các vòng màu)

II – CHUẨN BỊ
Đối với cả lớp:
Một biến trở tay quay có cùng trị số kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên.

Đối với mỗi nhóm:
1 biến trở con chạy có điện trơ lớn nhất 20 và chịu được dòng điên có cường
độ lớn nhất 2A.
1 biến trở than (chiết áp) có các trị số kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên.
1 công tắc, 1nguồn 3V, 7 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
1 bóng đèn 2,5V-1W, 3 điện trở kĩ thuật loại có ghi trị số, 3 điện trở kĩ thuật loại
có các vòng màu.

III

TI
ẾN TR
ÌNH TI
ẾT DẠY:


Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của biến trở.(10 phút)



Yêu cầu HS quan sát hình
10.1 SGK và đối chiếu với các biến
trở có trong bộ thí nghiệm để chỉ rõ
từng loại biến trở.
Yêu cầu HS thực hiện C1,
C2.C3


C1. a. Bin tr c con ch¹y.
b. Bin tr c tay quay.
C2.Khi dÞch chuyĨn con ch¹y bin
tr lµm cho ®iƯn tr trong m¹ch
kh«ng thay ®ỉi.
C3. §iƯn tr cđa m¹ch ®iƯn c thay
®ỉi



Từng HS thực
hiện C1 để nhận dạng
các loại biến trở.
Từng HS thực
hiện C2 và C3 để tìm
hiểu cấu tạo và hoạt
động của biến trở con
chạy.
Từng HS thực
hiện C4 để nhận dạng
kí hiệu sơ đồ của biến

trở.








I.BIẾN TRỞ
1.Tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của biến trở








KÍ HIỆU








Hoạt động 2: Sử dụng biến

trở để đều chỉnh cường độ dòng
điện.(15 phút)

Theo dõi, hướng dẫn các em
vẽ sơ đồ mạch điện hình 10.3 SGK.

Quan sát và giúp đỡ HS thực hiện
C6.

Đề nghị HS trả lời C6.

.





HS trả lời C5.
Nhóm HS thực
hiện C6 và rút ra kết
luận.

C6:

Muốn đèn sáng hơn thì
ta d/c con chạy c về
phía A
Vì khi di chuyển con
chạy c về phía A thì ( l)
biến trở giảm  R biến

trở giảm R mạch
giảm .Mà U mạch
không đổi I mạch
tăng I
Đ
tăng do đó
đèn sáng mạnh hơn.





2.Sử dụng biến trở để
điều chỉnh cường độ
dòng điện.

3.Kết luận
Biến trở được dùng để
điều chỉnh cường độ
dòng điện trong mạch
khi thay đổi trị số điện
trở của nó.









Hoạt động 3: Nhận dạng hai loại
điện trở dùng trong kĩ thuậ(5
phút)
t
Gợi ý trả lời C7:
Nếu lớp than hay lớp kim loại
dùng để chế tạo các điện trở kĩ thuật
mà rất mỏng thì các lớp này có tiết
diện nhỏ hay lớn?
Khi đó tại sao lớp than hay
lớp kim loại này có trị số điện trở
lớn?
Đề nghị HS đọc trị số điện
trở hình 10.4a SGK và thực hiện
C9.
Đề nghị HS quan sát ảnh màu
số 2 in ở bìa 3 SGK và quan sát các
điện trở vòng màu để nhận biết màu
của các vòng trên điện trở.


Từng HS đọc C7
và thực hiện yêu cầu
của C7.
Từng HS thực
hiện C8 để nhận biết
hai loại điện trở kĩ
thuật theo cách ghi trị
số của chúng.












II.CÁC ĐIỆN TRỞ
DÙNG TRONG KĨ
THUẬT

Để ghi trị số điện trở trong kĩ thuật
có hai cách ghi:
Cách 1: Trị số được ghi trên điện
trở.

Cách 2: Trị số được thể hiện bằng
các vòng màu hay chấm màu sơn
trên điện trở.







Em thử tính xem một điện trở

có các vòng màu theo thứ tự lục,
nâu, da cam thì có trị số điện trở là
bao nhiêu?
Đối với các điện trở có kích
thước quá nhỏ, người ta dùng các
chấm màu thay cho các vòng màu
để ghi trị số điện trở theo các quy
định.
Hoạt động 4: Cũng cố và vận
dụng(8 phút)

Gợi ý cho HS:
Trước hết tính chiều dài của
dây điện trở của biến trở này.
Tính chiều dài của một vòng
dây quấn quanh lõi sứ tròn.
Từ các số liệu trên hãy tính
số vòng dây của biến trở.
Qua bài toán em rút ra cho
Tìm hiểu lệnh C7

Hs: Vì lớp than hay
lớp kim loại mỏng 
tiết diện S của chng
nhỏ  R rất lớn.

Hs: trả lời C8








Hs: tìm hiểu lệnh
C10 ở SGK giải









III.VẬN DỤNG


C10:tĩm tắt:
R = 20
 = 1,10.10
-6
m
S = 0,5mm
2
= 0,5.10
-6
m
2


d= 2cm
n =?
Giải
Chiều dài của dây điện trở:
l=R.

S
= )(091,9
10.10,1
4.10.5,0.20
6
6
m



Số vịng dy của biến trở:
mình cách giải các bài tương tự



N= )(145
10.2.14,3
091,9
2
vong










4 – Dặn dò : (1 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, Đọc kĩ các bài tập vận dung.
Làm bài tập 10.1 – 10.6 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”

×