Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Vật lý lớp 9 - TỪ PHỔ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.74 KB, 5 trang )

TỪ PHỔ
I/ Mục tiu:
1.Kiến thức: Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh NC. Biết vẽ các đường sức từ
và xác định đựoc chiều của đường sức từ của thanh NC.
2.Kỹ năng: Nhận biết cực của NC, vẽ đường sức từ của NC thẳng, NC chữ U.
3.Thái độ: trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác TN.
II/Chuẩn bị:
1.Gio vin: 1 thanh NC thẳng, 1 tấm nhựa trong cứng, mạt sắt, kim NC, bt dạ.
2.Học sinh: Chia 4 nhóm , mỗi nhóm chuẩn bị như GV
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp :1ph
2. Kiểm tra :5ph
a. Bi cũ :
GV: Nêu đặc điểm của NC & sửa BT 22.1, 22.2? Nêu cách nhận biết từ trường
& sửa BT 22.3 &22.4?
HS: trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm .
b. Sự chuẩn bị của HS cho bi mới:
3. Tình huống bi mới: Gio vin nutình huống như gi ở SGK
4. Bi mới:

Hoạt động 1: Thí nghiệm tạo ra từ
phổ của thanh nam châm(8ph)
Chia nhóm, giao dụng cụ thí
nghiệm và yêu cầu HS nghiên cứu
SGK để tiến hành TN.
, kết hợp với quan sát hình 23.1 SGK
để thực hiện C1.
Có thể nêu câu hỏi gợi ý:
Các đường cong do mạt sắt tạo
thành đi từ đâu đến đâu? Mật độ các


đường mạt sắt ở xa nam châm thì
sao?
Thông báo: Hình ảnh các
đường mạt sắt trên hình 23.1 SGK
được gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta
hình ảnh trực quan về từ trường.



Hoạt động 3: Vẽ và xác định chiều



Làm việc
theo nhóm,
, quan sát hình ảnh mạt
sắt vừa được tạo thành
trên tấm nhựa, trả lời
C1.
Rút ra kết luận
về sự sắp xếp của mạt
sắt trong từ trường của
thanh nam châm.








I.TỪ PHỔ
1.Thí nghiệm
2.Kết luận
Trong từ trường
của thanh nam châm, mạt
sắt được sắp xếp thành
những đường cong nối từ
cực này sang cực kia của
nam châm. Càng ra xa
nam châm, những đường
này càng xa dần.




II.ĐƯỜNG SỨC TỪ
1.Vẽ và xác định chiều
đường sức từ

2.Kết luận
đường sức từ(16ph)
Yêu cầu HS nghiên cứu hướng
dẫn SGK,
Nhắc HS trước khi vẽ, quan sát
kĩ để chọn một đường mạt sắt trên
tấm nhựa và tô chì theo
Thông báo:
Các đường liền nét mà các em
vừa vẽ được gọi là đường sức từ.
gọi một vài HS trả lời C2.

Nêu quy ước vẽ chiều các
đường sức từ. Yêu cầu HS thực hiện
nhiệm vụ ở phần c và nêu câu hỏi
như C3.

Thông báo cho HS biết quy
ước vẽ độ mau, thưa của các đường
sức từ biểu thị cho độ mạnh, yếu của
từ trường tại mỗi điểm.






Làm việc theo
nhóm, dựa vào hình
ảnh của các đường mạt
sắt, vẽ các đường sức
từ của nam châm
thẳng.
Từng nhóm
dùng các kim nam
châm nhỏ đặt nối tiếp
nhau trên một đường
sức từ vừa vẽ được.
Từng HS trả lời C2
vào vở bài tập.
dùng mũi tên
đánh dấu chiều các

Bên ngoài nam
châm, các đường sức từ
có chiều đi ra từ cực Bắc,
đi vào cực nam của nam
châm.








Nơi nào từ trường
mạnh thì đường sức từ
dày, nơi nào từ trường
yếu thì đường sức từ thưa.
















Hoạt động 5: Củng cố và vận
dụng (13ph)
Yêu cầu HS làm việc cá nhân:
Quan sát hình vẽ.
Trả lời C3, C4


đường sức từ vừa vẽ
được, trả lời C3.


Nêu được kết
luận về các đường sức
từ của thanh nam
châm.









Làm việc cá
nhân, quan sát hình vẽ,
trả lời C4, C5, C6 vào
III.VẬN DỤNG


vở.
Tự đọc phần có
thể em chưa biết.

4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực
tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.
Làm bài tập 23.1 – 23.5 trong sách bài tập.
Về nhà đọc mục có thể em chưa biết.

×