Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Vật lý lớp 9 - THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.25 KB, 16 trang )

THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT
CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Xác định dược công suất của các dụng cụ o điện bằng vôn kế và ampe
kế.
2- Kỹ năng:
- Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo.
- Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành
3- Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm, ham học hỏi, yêu
thích môn học.
II- CHUẨN BỊ:
- Một báo cáo thực hành theo mẫu đã làm phần trả lời câu hỏi.
- Một bộ nguồn AC\DC.
- Một công tắc, một số dây nối.
- Một ampe kế có GHĐ 3A, ĐCNN là 0,02A
- Một vôn kế có GHĐ 12V, ĐCNN là 0,1V.
- Một bóng dèn pin 2,5 – 1W.
- Một quạt điện nhỏ 2,5V.
- Một biến trở 20Ω - 2A.
III_ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ < 5 phút >

- Gv:Yêu cầu đại diện BCS lớp
báo cáo phần chuẩn bị bìa ở
nhà của các bạn trong lớp.
- Gv: kiểm tra phần chuẩn bị bài
của hs.


- Gọi một số Hs lên tả lời các
câu hỏi phần đầu của bản báo
cáo.

- Gv: yêu cầu Hs vẽ sơ đồmạch
diện thí nghiệm xác dịnh công
suất của bóng đèn.
- Đại diện BCS lớp báo cáo kết
quả kiểm trả phần chuẩn bị bài
báo cáo của các thành viên
trong lớp.

- Hs lên bảng trả lời câu hỏi
theo yêu cầu cầu của Gv. Các
Hs khác so sánh âu trả lời của
bạn với phần chuẩn bị của
mình, nên nhận xét.


- Gv: nhận xét về việc chuẩn bị
bài báo cáo của Hs


Hoạt động 2: Thực hành xác định công suất của bóng đèn < 20 phút >
- Yêu cầu các nhóm thảo luận 
cách tiến hành thí nghiệm xác
định công suất của bóng đèn.
- Gv: phân chia nhóm, cử nhóm
trưởng, phân công nhiệm vụ
công việc.

- Gv phổ biến yêu cầu chúng
của tiết thực hành, giao đụng
cụ cho các nhóm, yêu cầu các
nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Gv: theo dõi, giúp đỡ Hs thí
nghiệm., nhắc nhở sai sót nếu
có trong quá trình đọc kết quả
đo.
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành
- Hs tham gia thảo luận về cách
tiến hành thí nghiệm.
- Hs làm việc theo nhóm theo
sự phân công của Gv.

- Hs nhận dụng cụ, nhận nhiệm
vụ, tiến hành thí nghiệm.

- Hs lưu ý đến nhưng nhắc nhở
của Gv (nếu có).

- Cá nhân Hs hoàn thành bảng
1 trong báo cáo thực hành.

bảng 1, thảo luận đi đến thống
nhất phần 2a, b.

Hoạt động 3: Thực hành xác định công suất của quạt điện < 15 phút >

- Tương tự như thí nghiệm trên,
Gv hướng dẫn Hs xác định công

suất cua rquạt điện.
- Yêu cầu Hs thảo luận hoàn
thành bảng 2 và thông nhất
phần 3a, b.
- Các nhóm tiến hành xác định
công suất của quạt điện theo
hưóng dẫn của Giáo viên và
của SGK.
- Cá nhân hoàn thanh bảng 2
trong báo cáo của mình.

Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của học sinh < 5phút>


- Gv: Thu bài báo cáo thực
hành.
- Tổ chức nhận xét, rút kinh
nghiệm cho Hs.

- Hs nộp bài báo cáo thực hành.
- Nhận xét rút kinh nghiệm cho
những lần thí nghiệm sau.
Rút kinh nghiệm sau
bài dạy
Xác nhận của
tổ trưởng tổ chuyên
môn
Xác nhận của BGH










Ngày soạn:31/10/2007 Tuần: 09
Ngày dạy: 03/11/2007 Tiết: 16

Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua
vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điẹn năng được biến
đổi thành nhiệt năng.
- Phát biểu được dịnh luật Jun – Lenxơ và vận dụng được định luật này
để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lý kết quả đã
cho.
3- Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, ham học hỏi, yêu thích môn học.
II- CHUẨN BỊ:
- Cả lớp: Hình 13.1 và 16.1 phóng to.
III_ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TRỢ GIÚP CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập < 5 phút >

- Gv đặt câu
hỏi: Điện
năng có thể
biến thành
dạng năng
lượng nào?
- Hs lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu cầu của
Gv.


Cho ví dụ
(SBT).
- ĐVĐ :Như ta
đã được học
trong chương
trình Vật lý
7, dòng điện
chạy qua các
vật dẫn
thường gây ra
tác dụng
nhiệt. Nhiệt
lượng toả ra
khi đó phụ
thuộc vào
những yếu tố
nào?


Hoạt động 2: Tìm hiêủ sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng < 7 phút
>




- Gv: yêu cầu
Hs đọc và
chuẩn bị câu
trả lời cho
phần I trang
44 (SGK).
- Gv: Chỉ đạo
học sinh hoàn
thành mục 1



- Gv: Chỉ đạo
học sinh hoàn
thành mục 2
a.
I- Trường hợp điện năng biên đổi thanh nhiệt
năng:
b.
1- Một phần điện năng được biến đổi thành
nhiệt năng:
- Hs đọc và chuẩn bị câu trả lời cho phần I trang
44 (SGK).
- Hs hoàn thành yêu cầu cua rmục 1 dưới sự chỉ

đạo của giáo viên.
1- Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt
năng:
- Hs hoàn thành yêu cầu cua rmục 2 dưới sự chỉ
đạo của giáo viên.


Hoạt động 3: Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun - Lenxơ < 26 phút
>



- Gv:Hướng dẫn
Hs thảo luận xây
dựng hệ thức
định luật Jun –
Lenxơ:
+ Điện năng tiêu
thụ A của một
vật dẫn có điện
trở R, cường độ
dòng điện I, thời
gian chạy qua là
t được tính như
thế nào?
+ Nêu gọi nhiệt
II- Định luật Jun – Lenxơ:
1- Hệ thức của định luật:
- Hs xây thảo luận xây dựng hệ thức định luật
Jun – Lenxơ.


+ A = I
2
.R.t



+ Q = A = I
2
.R.t
 Q = I
2
.R.t

Trong đó:
R: Điện trở của dây dẫn
I: Là cường độ dòng điẹn chạy qua dây dẫn.
t: Thời gian dòng điện chạy qua.
lượng toả ra của
vật dẫn là Q thì
Q vào A có quan
hệ thế nào?



- Gv: treo hình
vẽ 16.1 yêu
cầu Hs đọc
kỹ mô tả thí
nghiệm xác

định điện
năng sử dụng
và nhiệt
lượng toả ra.
- Yêu cầu Hs
thảo luận
nhóm trả lời
câu hỏi C
1
,
2-

Xử lý kết quả của thí nghiệm kiểm tra:
- Hs đọc kỹ phần mô tả thí nghiệm hình 16.1
SGK.



- Xử lý kết quả thí nghiệm để trả lời câu hỏi C
1
,
C
2
, C
3
theo nhóm.

- 1 Hs lên bảng trả lời C
1
, 1 Hs trả lời câu C

2
.
C
1
: A = I
2
.R.t = (2,4)
2
.5.300 = 8640 (J)
C
2
: Q
1
= m
1
c
1
∆t = 4200.0,2.9,5 = 7980(J)
Q
2
= m
2
c
2
∆t = 880.0,078.9,5 = 652,08(J)
nhiệt lượng mà nước và bình nhôm nhận được là:
Q = Q
1
+ Q
2

= 8632,08(J)
C
3
: Q ≈ A


- Hs tiếp nhận thông tin mới.

C
2
, C
3
.
- Gọi 1 Hs lên
bảng trả lời
C
1
, 1 Hs trả
lời câu C
2
.





- Hướng dẫn
Hs thảo luận
chung câu C
3


từ kết quả C
1
,
C
2
.
- Gv thông
báo: Nếu tính
cả phần nhỏ
nhiệt luợng
truyền ra môi





- Hs tập phát biểu định luật dưới sự chỉ đạo của
Gv.





3- Phát biểu định luật:
- Hoàn thành vở ghi về nội dung định luật.

- Tiếp nhận thông tin mới, hoàn thành vở ghi.



trường bên
ngoài thì A =
Q. Như vậy
hệ thức định
luật Jun –
Lenxơ mà ta
đã suy luận ở
phần 1: Q =
I
2
.R.t đã được
khẳng định
qua thí
nghiệm kiểm
tra.
- Yêu cầu Hs
phát biểu
bằng lời từ hệ
thức.
- Gv chỉnh lại
cho chính
xác, thuật
ngữ chuẩn
hơn và thông
báo dó chính
là nội dung
của định luật
Jun – Lenxơ.

- Yêu cầu Hs

ghi vở nội
dung định
luật.
- Gv thông
báo: Nhiệt
lượng Q
ngoài dơn vị
là Jun còn lấy
đơn vị đo là
calo, với 1
calo = 0,24
Jun. do đó
nếu đo nhiệt
lượng Q bằng
calo thì hệ
thức định luật
Jun – Lenxơ
là:
Q = 0,24I
2
.R.t
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà < 7 phút>


- Gv yêu cầu
cá nhân hoàn
thành câu C
4
,


- Gv yêu cầu
cá nhân hoàn
thành câu C
5

vào vở.
- Gọi 1 Hs lên
bảng chữa
III- Vận
dụng:
- Cá nhân hoàn thành câu C
4
.
- Cá nhân hoàn thành câu C
5
.
- Hs lên bảng giải câu C
4
, C
5
.


- Hs đưa ra cách làm khác.
- Hs đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Hs lưư ý đến những dặn dò của Gv.
câu C
4
, 1 Hs
làm C

5
.
- Gv: nhắc nhở
những sai sót
cho những
học sinh còn
lại.
- Gọi Hs đưa
ra cách làm
khác. So sánh
các cách.
- Yêu cầu Hs
đọc phần “Có
thể em chưa
biết”
- Học bài và
làm bài tập
bài 16 -17.1;
16 -17.2 ; 16
-17.3 ; 16 -
17.4 (SBT).

Rút kinh
nghiệm sau
bài dạy
Xác nhận của
tổ trưởng tổ
chuyên môn
Xác nhận của BGH











×