Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Vật lý lớp 9 - BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.68 KB, 9 trang )

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT
JUN – LEN XƠ

I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức định luạt Jun – Len xơ để giải được các bài tập về
tác dụng nhiệt cua rdòng điện.
2- Kỹ năng:
- Ren kỹ năng giải BT vật lý theo đúng các bước giải.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3- Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, kiên trì, tuân thủ quy cách làm việc.
II- CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập hoặc trình bày lên bảng phụ.


III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ < 5 phút >

- Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS1: Phát biểu định luật
Jun – Len xơ;
chữa bài tập 17.3 (a).
+ Gọi HS2: Viết hệ thức định
luật Jun – Len xơ;
chữa bài tập 17.3 (b).
- Gọi Hs khác dưới lớp nhận xét
phần trình bày của bạn. Gv sửa
chữa nếu cần. ghi điểm cho Hs.



- Hs lên bảng hoàn thành yêu cầu
của Gv.




- Hs dưới lớp nhận xét câu trả lời,
bài làm của bạn mình.

Hoạt động 2: Giải bài tập 1 < 12 phút >

- Gọi 1 Hs đọc đề bài bài 1.
- Gọi 1 Hs tóm tắt đề bài.
- nếu thấy Hs khó khăn trong
khâi giải bài tập trên, Gv có
- Hs đọc đề bài bài 1.
- Hs tóm tắt đề bài.
- Hs làm bài tập vào giấy nháp
theo sự hướng dẫn của Gv.
thể gợi ý cho Hs:
+ Để tính nhiệt lượng mà bếp
toả ra, ta vận dụng công thức
nào?
+ Nhiệt lượng mà nước nhận
được được tính theo công thức
nào dã được học ở lớp 8?
+ Hiệu suất được tính bằng công
thức nào?
+ Tính điện năng tiêu thụ ta sử

dụng công thức nào?
+ Để tính tiền điện phải tính
lượng điện năng tiêu thụ trong
một tháng theo đơn vị nào?.
- Gv: Gọi Hs lên bảng chữa
bài tập.




Cá nhân Hs tóm tắt vào vở và giải
bài tập 1.Có thể là:
Tóm tắt:
 Cho: R = 80 Ω
I = 2,5A
t
o
1
= 25
0
C ; t
o
2
= 100
0
C
t
1
= 1s
t

2
= 20ph = 1200s
V = 1,5l  m = 1,5kg
c = 4200J/kg.K
t
3
= 3h30ph
1kW.h giá 700đ
* Tìm: a) Q = ? (J)
b) H = ? (%)
c) T= ? đồng
Giải:

Áp dụng hệ thức định luật Jun –
Len xơ, ta có:
Q = I
2
.R.t = (2,5)
2
.80.1 = 500(J)
Q = 500(J)






















Nhiệt lượng mà nước nhận được
là:
Q
i
= m.c.∆t = 4200.1,5.75 =
472500(J).
Nhiệt lượng mà bếp topả ra:
Q
tp
= I
2
.R.t = 500.1200 = 600000 (J).
Hiệu suất của bếp là:
H = Q
i
/Q
tp
= (472500/6000000).100%

= 78,75%
c) Công suất toả nhiệt của bếp:
P = 500W = 0,5kW.
A = P. t = 0,5.3.30 = 45kW.h
Số tiền điện phải trả cho việc sử dụng
bếp trong một tháng là:
T = 45.700 = 31500(đ)
- Học sinh hoàn thnàh vở ghi nếu
giải chưa được bài tập trên.

- Yêu cầu Hs chữa bài tập vào
vở (nếu chưa làm được).
Hoạt động 3: Giải bài tập 2 < 12 phút >

- Gọi một Hs đọc đề bài tập 2.
- Yêu cầu cá nhân Hs tóm tắt,
tự lực giải bài 2 (có thể tham
khảo gợi ý cách giải trong
SGK) theo đúng các bước
giải.
- Gv: Gọi Hs lên bảng chữa
bài tập.
- Yêu cầu Hs chữa bài tập vào
vở (nếu chưa làm




- Hs đọc đề bài bài tập 2.
- Hs tóm tắt, giải bài tập 2.

Có thể giải như sau:
Bài 2:
Tóm tắt:
* Cho: U = 220V
P

= 1000W
V = 2l  m = 2kg
t
o
1
= 20
0
C ; t
o
2
= 100
0
C
H = 90%
c = 4200J/kg.K
* Tìm: a) Q
i
= ?(J)
b) Q
tp
= ?(J)
c) t = ?(s)


















- Gọi Hs khác nêu nhận xét.
- Yêu cầu Hs hoàn thành vở
ghi nếu giải bị sai.
Giải:
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun
sôi nước:
Q
i
= m.c.∆t = 4200.2.80 =
672000(J).
b) Vì H = Q
i
/Q
tp
 Q

tp
= Q
i
/H =
672000/90
Q
tp
≈ 746666,7(J)
c) Vì bếp sử dụng ở U = 220V bằng
với hiệu điện thế định mức do đó
công suất của bếp là P

= 1000W
Q
tp
= I
2
.R.t = P. t
 t = Q
tp
/ P = 746666,7/1000
= 746,7(s)
- Hs nêu nhận xét về bài làm của
bạn.
- Hs hoàn thành bài giải vào vở
(nếu giải sai).

Hoạt động 4: Giải bài tập 3 < 12 phút >
- Gọi một Hs đọc đề bài tập 3.
- Yêu cầu cá nhân Hs tóm tắt,

giải bài 3 (có thể tham khảo
gợi ý cách giải trong SGK)
theo đúng các bước giải.














- Hs đọc đề bài bài tập 3.
- Hs tóm tắt, giải bài tập 3.
Có thể giải như sau:
Bài 3:
Tóm tắt:
* Cho: l = 40m
S = 0,5mm
2
= 0,5.10
-6
m
2


U = 220V
P = 165W
đ = 1,7.10
- 8
Ω.m
t = 3.30h
* Tìm: a) R = ?(Ω)
b) I = ?(A)
c) Q = ? (kW.h)
Giải:
a) Điện trở của toàn bộ đường dây
là:
R = đ.l/S = 1,7.10
– 6
.40/0,5.10
- 6
=
1,36(Ω)






- Gọi một Hs lên sửa bài tập.
Yêu cầu Hs chữa bài tập vào
vở.
- Gọi Hs khác nêu nhận xét.
- Yêu cầu Hs hoàn thành vở
ghi nếu giải bị sai.

* Lưu ý: Nhiệt lượng toả ra ở
đường day cu gia đình rât nhỏ
nên trong thực tế có thể bỏ qua
hao phí này.
b)Áp dụng công thức: P = U.I  I =
P/U = 165/220 = 0,75A.
c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là:
Q = I
2
.R.t = (0,75)
2
.1,36.3.30.3600 =
247860(J)
hay Q ≈ 0,07(kW.h)
- Hs lên bảng sửa các phần của
bài tập 3 theo yêu cầu của Gv.
- Hs nêu nhận xét về bài làm của
bạn.
- Hs hoàn thành bài giải vào vở
(nếu giải sai).
- Hs lưư ý đến nhưng nhắc nhở
của Gv.
Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà < 4 phút >

- Nhấn mạnh các điểm lưu ý - Hs lưu ý đến những dặn dò của
khi làm bài tập về công và
công suất điện.
- Gv: Về nhà làm bầi tập bài
16-17(SBT).
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thí

nghiệm (trang 43 – SGK) ra
vở, trả lời câu hỏi phần 1.
Gv.

Rút kinh nghiệm
sau bài dạy
Xác nhận của
tổ trưởng tổ chuyên
môn
Xác nhận của BGH







×