Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Vật lý 10 nâng cao - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.78 KB, 4 trang )

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT
RẮN

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được các công thức về sự nở dài, nở khối.
- Biết được vai trò của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kỹ thuật.
2. Kỹ năng
- Vận dụng các công thức về sự nở dài, nở khối để giải một số bài tập
và tính toán trong một số trường hợp.
- Biết giải thích và sử dụng những hiện tượng đơn giản của sự nở vì
nhiệt.

B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đồ dùng thí nghiệm về sự nở dài, nở khối như trong SGK.
- Nhiệt kế, băng kép.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về sự nở vì nhiệt ở THCS.

A. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ
- Phân biệt biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo.
- Nêu một số biến dạng.
- Phát biểu định luật Hooke.

Hoạt động 2 (………phút) : SỰ NỞ DÀI và SỰ NỞ KHỐI
Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến
của HS
Nội dung chính của bài
- Thế nào là sự nở vì


nhiệt?


- Thế nào là sự nở dài?

- Hướng dẫn HS đọc thí
nghiệm và rút ra kết
quả.
- Khi nhiệt độ tăng thì
kích thước của vật
tăng lên.
- Đọc SGK và đưa ra
định nghĩa.
- Xem thí nghiệm
trong SGK (và có thể
tiến hành nếu có dụng
cụ).
1. Sự nở dài
- là sự tăng kích thước của vật
rắn theo một phương đã chọn.
l
o

t
o
o
C
t
o
C

l
- Độ tăng chiều dài
l = l
o
(t – t
o
)
l







- Hướng dẫn HS trả lời
câu C1.
(Vì để độ dài của thước
đo không phụ thuộc hay
phụ thuộc rất ít vào
nhiệt độ )
- Quan sát bảng liệt kê
hệ số nở dài của một
số chất.
- Trình bày nhận xét
về bảng trên.

- Trả lời câu C1.






- Rút ra kết quả tương
tự.

 : hệ số nở dài (K
– 1
hay độ
– 1
),
phụ thuộc vào bản chất của chất
làm thanh.
- Chiều dài của thanh ở t
o
C
l = l
o
+ l = l
o
[1 +  (t – t
o
)]

2. Sự nở thể tích (sự nở khối)
- Khi nhiệt độ tăng thì kích
thước của vật rắn tăng theo các
phương đều tăng lên theo định luật
của sự nở dài, nên thể tích của vật
cũng tăng lên. Đó là sự nở thể tích

hay nở khối.
- Thể tích của vật rắn ở t
o
C
V = V
o
+ V = V
o
[1 + (t – t
o
)]
 : hệ số nở khối (K
– 1
hay độ
– 1
)
- Thực nghiệm cho thấy  = 3

Hoạt động 3 (………phút) : HIỆN TƯỢNG NỞ VÌ NHIỆT TRONG
KỸ THUẬT
Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến
của HS
Nội dung chính của bài
- Hướng dẫn HS đọc
những ứng dụng và đề
phòng hiện tượng nở vì
nhiệt trong kỹ thuật.
- Đọc SGK phần 3 và
quan sát các hình
52.2, 52.3, 52.4

- Lý do dẫn tới các
ứng dụng trong kỹ
thuật.
3. Hiện tượng nở vì nhiệt trong
kỹ thuật
Trong kỹ thuật người ta vừa ứng
dụng nhưng lại vừa phải đề phòng
tác hại của sự nở vì nhiệt.

B. CỦNG CỐ
- Trả lời các câu hỏi 1, 2 trang 257 SGK.
- Giải bài tập 1,2,3 trang 258 SGK.

×