TỪ TRƯỜNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm tương tác từ,từ trường, tính chất cơ bản của từ
trường…
- Nắm được khái niệm vectơ cảm ứng từ (phương, chiều), đường sức từ, từ
phổ. Quy tắc về các đường sức từ.
- Trả lời được câu hỏi từ trường đều là gì và biết được từ trường đều tồn tại
bên trong khoảng không gian giữa hai cực từ của nam châm chữ U.
2. Kỷ năng
- giải thích được tương tác từ.
- Giải thích được các tính chất của đường sức từ.
- Nhận biết được từ trường đều và sự tồn tại của nó.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Thí nghiệm tương tác từ: Hai nam châm, nguồn điện một chiều, dây dẫn,
kim nam châm (la bàn).
- Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to.
b) Phiếu học tập:
P1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó.
B. có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó.
C. có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.
D. có lực tác dụng lên một hạt mang điện đướng yên đặt cạnh nó.
P2. Tính chất cơ bản của từ trường là
A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.
C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong
nó.
D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.
P3. Từ phổ là
A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ
của từ trường.
B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng
song song.
P4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một
đường sức từ.
B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những
đường thẳng.
C. Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có
cảm ứng từ nhỏ.
D. Các đường sức từ là những đường cong kín.
P5. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Từ trường đều là từ trường có
A. các đường sức song song và cách đều nhau.
B. cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.
C. lực từ tác dụng lên các dòng điện như nhau.
D. Các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B.
P6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tương tác giữa hai dòng điện là tương tác từ.
B. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra tác
dụng từ.
C. Xung quanh mỗi điện tích đứng yên tồn tại điện trường và từ trường.
D. Đi qua mỗi điểm trong từ trường chỉ có một đừng sức từ.
P7. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các đường mạt sắt của từ phổ chính là các đường sức từ.
B. Các đường sức từ của từ trường đều có thể là những đường cong cách
đều nhau.
C. Các đường sức từ luôn là những đường cong kín.
D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì
quỹ đạo chuyển động của hạt chính là một đường sức.
P8. Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với
A. các điện tích chuyển động. B. nam châm đứng
yên.
C. các điện tích đứng yên. D. nam châm chuyển
động.
c) Đáp án phiếu học tập:
P1 (D); P2 (A); P3 (A); P4 (B);
P5 (C); P6 (C); P7 (C); P8 (C).
d) Dự kiến ghi bảng: ( chia làm 2 cột).
Chương 4: Từ trường
Bài 26: Từ trưòng
1) Tương tác từ:
a) Cực của nam châm: bắc N, nam S
b) Thí nghiệm về tương tác từ: SGK
3) Đường sức từ:
a) Địng nghĩa: SGK
b) Các tính chất của đường sức từ: (
c) nhận xét: SGK
2) Từ trường:
a) Khái niệm từ trường: SGK.
b) Tính chất của từ trường: tác dụng
lực lên kim nam châm thử hay dòng
điện
c) Vectơ cảm ứng từ: SGK.
Độ lớn của
B
r
là cảm ứng từ.
d) Điện tích chuyển động và từ
trường:
Xung quanh điện tích vừa có từ
trường vừa có điện trường.
4 tính chất).
c) Từ phổ: Hình ảnh đường sức từ
được các mạt sắt đặt trong từ trường
sắp xếp thành.
4) Từ trường đều:
+ Vectơ cảm ứng từ tại mọi điểm
bằng nhau.
+ Coi từ trường giữa 2 cực nam
châm là đều.
2. Học sinh
- Ôn lại từ trường đã học ở THCS.
3. Gọi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về từ trường.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (…phút): Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp. - Yêu cầu HS cho biết tình hình lớp
- Suy nghĩ về từ trường.
- Trả lời câu hỏi của thầy.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu câu hỏi về từ trường.
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho
điểm.
Hoạt động 2 (…phút): Tương tác từ, Từ trường.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận, về cực từ của nam châm.
- Tìm hiểu cực từ của nam châm.
- Trình bày cực từ của nam châm.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét kết quả.
- Thảo luận, thống nhất nhận xét.
+ Tương tác giữa hai nam châm vĩnh cửu:
Hai nam châm vĩnh cửu có tương tác với
nhau, nếu hai cực cùng dấu thì đẩy nhau,
hai cực trái thì hút nhau.
+ Tương tác giữ nam châm và dòng điện:
Dòng điện và nam châm có tương tác với
nhau.
+ Tương tác giữa dòng điện với dòng điện:
- Yêu cầu HS đọc phần 1.a.
- Tổ chức thảo luận.
- Nhận xét và đưa ra kết luận.
- Làm thí nghiệm về tương tác
từ.
+ Tương tác giữa hai nam châm
vĩnh cửu.
+ Tương tác giữa nam châm
với dòng điện.
+ Tương tác giữa dòng điện với
Hai dòng điện cùng chiều thì hút nhau, hai
dòng điện ngược chiều thì đẩy nhau.
- Trình bày nhận xét.
- Nêu khái niệm lực từ: Tương tác giữa
nam châm với nam châm, giữa nam châm
với dòng điện, giữa dòng điện với dòng
điện được gọi là tương tác từ.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Đọc SGK.
- Thảo luận .
- Tìm hiểu khái niệm từ trường.
- trình bày khái niệm từ trường.
- Đọc SGK.
- Thảo luận về tính chất của từ trường.
- Tìm hiểu tính chất cơ bản của từ trường.
- Trình bày tính chất cơ bản.
- Đọc SGK.
- Thảo luận tìm hiểu vectơ cảm ứng từ.
dòng điện.
- Yêu cầu HS quan sát thí
nghiệm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nêu khái niệm lực từ.
- Nêu câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.a.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu khái
niệm từ trường.
- Đặt câu hỏi.
- Nhận xét và kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần 2.b.
- Tổ chức thảo luận
- Gợi ý (nếu cần).
- Nhận xét và kết luận.
- Tìm hiểu khái niệm vectơ cảm ứng từ.
- Trình bày khái niệm.
- Trả lời câu hỏi C2.
- Đọc SGK.
- Thảo luận tìm hiểu điện tích chuyển động
trong từ trường.
- Tìm hiểu điện tích chuyển động trong từ
trường có hiện tượng gì?
- Trình bày hiện tượng.
- Nhận xét trình bày.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.c.
- Tổ chức thảo luận.
- Yêu cầu HS tìm hiểu khái
niệm vectơ cảm ứng từ.
- Nhận xét.
- Nêu câu hỏi C2.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.d.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét.
Hoạt động 3 (…phút): Phần 2: Đường sức từ, từ trường đều.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận về đường sức từ.
- Tìm hiểu đường sức từ là đường thế nào?
- Trình bày định nghĩa đường sức từ.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Yêu cầu HS đọc phần 3.a.
- Tổ chức thảo luận.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét.
- Đọc SGK.
- Thảo luận về tính chất đường sức từ.
- Tìm hiểu các tính chất đường sức từ.
- Trình bày các tính chất đường sức từ.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- Tìm hiểu từ phổ là gì?
- Trình bày khái niệm từ phổ.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận về từ trường đều.
- Tìm hiểu khái niệm từ trường đều.
- Trình bày từ trường đều.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời câu hỏi C3.
- Yêu cầu HS đọc phần 3.b.
- Tổ chức thảo luận về tính chất
đường sức từ.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
- Làm thí nghiệm từ phổ
- Yêu cầu HS quan sát.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần 4.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu khái
niệm từ trường đều.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét.
- Nêu câu hỏi C3.
Hoạt động 4 (…phút): Vận dụng, cũng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. - Nêu câu hỏi 1, 2 SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Tóm tắt bài học. Đọc “em có biết”
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ day.
Hoạt động 5 (…phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của GV.
- Giao câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong
phiếu học tập).
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài
sau.