Ngày tháng năm
Tiết 1: LT&C: Từ đơn từ phức
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm lại khái niệm từ đơn và từ phức.
- Vận dụng khái niệm hoàn thành các bài tập.
II. Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm từ đơn và từ phức:
1. Từ đơn: là từ có một tiếng có nghĩa.
2. Từ phức: là từ có từ 2 tiếng trở lên ghép lại mà có nghĩa.
Từ phức đợc chia thành 2 loại:Từ ghép, từ láy.
a) Từ ghép:
-Từ ghép tổng hợp (ghép hợp nghĩa) các tiếng ghép lại với nhau tạo thành một
nghĩa chung:
VD : đi đứng, thúng mủng, cây cối
-Từ ghép phân loại (ghép phân nghĩa) có một tiếng chỉ loại lớn, một tiếng chỉ
loại nhỏ (mang sắc thái riêng).
VD: xanh lè, xanh um, xanh biếc
b)Từ láy: là từ có một có một bộ phận đợc láy lại , lặp lại.( láy âm đầu, láy vần,
láy tiếng, láy âm và vần)
*chú ý: để phân biệt từ đơn, từ ghép có thể dùng phép thử thêm từ vào giữa các
kết hợp từ. Nếu thêm đợc thì kết hợp đó là 2 từ đơn, còn nếu không thêm đợc thì
kết hợp đó là đó là từ ghép.
VD: rán bánh rán cái bánh (2 từ đơn)
bánh rán Không thêm đợc từ vào giữa 2 kết hợp (từ ghép)
Phân biệt từ ghép, từ láy:
- Giống nhau: đều là từ nhiều tiếng ( 2; 3 hay 4 tiếng)
- Khác nhau:
+ Giữa các tiếng trong từ ghép có quan hệ về nghĩa ( Các từ khi tách ra
thành từ đơn đều có nghĩa (từ ghép tổng hợp) hoặc liên kết với nhau rất chặt chẽ
không thể tách rời nhau đợc)
+Giữa các tiếng trong từ láy có quan hệ về âm ( Các từ khi tách ra có một
tiếng có nghĩa (nghĩa gốc), một tiếng không có nghĩa (mờ nghĩa)).
* Hoạt động 2: Bài tập:
Bài tập 1: Dùng dấu gạch chéo phân tách từ đơn từ phức trong các câu văn sau
:
a) Xa , có một ông thầy đồ lời , tiếng đồn khắp nơi , đến nỗi không ai dám cho
con đến học cả .
b)Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nớc mắt . Đôi môi tái nhợt , quần áo tả
tơi thảm hại .
c)Một ngời ăn xin già lọm khọm đứng ngay trớc mặt tôi
Đáp án :
a)Từ đơn :Xa ,có,một,ông,lời ,không, ai, dám, cho, con , dén , học, cả.
Từ phức : thầy đồ .tiếng đồn , khắp nơi ,đến nỗi,
b). Từ đơn : và
Từ phức : đôi mắt, ông lão, đỏ đọc , giàn giụa , nớc mắt , tái nhợt , tả tơi , thảm
hại
1
c)Một /ngời/ ăn xin /già/ lọm khọm /đứng/ ngay/ trớc/ mặt tôi /.
Bài tập 2: Xác định từ ghép , hai gạch dới t láy trong hai khổ tờ sdau
Sông la ơi Sông la
G G
Trong veo nh ánh mắt
G G
Bờ tre xanh im mát
G
M ơn m ớt đôi hàng mi
L G
Bè đi chiều thầm thì
L
Gỗ lợn đàn thong thả
L
Nh bầy trâu lim dim
G L
Đằm mình trong êm ả
L
Sóng long lanh vẩy cá
L G
Chim hót trên bờ đê .
G
Bài tập 3: Cho các từ sau
Chậm chạp , châm chọc , mê mẩn , mong ngóng ,nhỏ nhẹ , tơi tốt , vấn vơng ,
tơi tắn
* Hãy xếp các từ đó vào hai nhóm , Từ ghép, từ láy
+ Từ ghép : Nhỏ nhẹ , tơi tốt , mong ngóng , phơng hớng , châm chọc
+ Từ láy :Chậm chạp , mong mỏi , tơi tắn , mê mẩn , vấn vơng.
* Hoạt động 3: Củng cố:
- Gọi HS nêu lại khái niệm về từ đơn và từ phức.
=========================
Tiết 2: TLV: Luyện tập văn viết th
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhớ lại cấu tạo của bài văn viết th.
- Học sinh biết làm một bài văn viết th theo các bớc: tìm hiểu đề,tìm ý,lập dàn
bài,viết bài.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ôn tập cấu tạo của một bài văn viết th
(đầu th,chính th,cuối th)
Hoạt động 2: Thực hành
1. Giáo viên ghi đề:
Hãy viết th cho bạn kể lại một câu chuyện nói về công ơn của cha mẹ đối với
em nh câu ca dao sau:
công cha nh núi thái sơn
2
nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
2. Hớng dẫn học sinh làm bài:
- Xác định yêu cầu: kể lại một câu chuyện(dới hình thức viết th cho bạn)
nói về công ơn to lớn của cha mẹ đối với em
- Câu chuyện nói về công ơn của cha mẹ đối với em cần thể hiện tình yêu
thơng,sự lo lắng,quan tâm,mong em khôn lớn,giỏi giang và trở thành ngời tốt.
Lu ý: Phần chính bức th là nội dung câu chuyện.
3. Học sinh làm bài
+ tìm hiểu bài
+ lập dàn bài.
+ Viết bài
4. Chấm chữa bài.
- Học sinh tự đọc bài làm của minh.
- HS khác nhận xét: thể loại, bố cục, dùng từ, đặt câu.
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 3: Củng cố
Về nhà xem lại thể loại văn viết th kiểu bài: viêt th lồng kể chuyện.
==========================
Ngày tháng năm
Tiết 1: LT&C: Ôn luyện về từ đơn và từ phức
I. Mục tiêu:
- Vận dụng khái niệm đã học để hoàn thành tốt các bài tập.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Bài tập:
Bài tập 1:
Dùng dầu gạch chéo phân tách giữa từ đơn , t phức trong khổ thơ sau
Ôi /Tổ Quốc/ giang sơn /hùng vĩ /
Đất/ anh hùng/ của /thế kỉ /hai mơi /
Hãy/kiêu hãnh /trên/ tuyến đầu/ chống Mĩ /
Có /miền nam/ anh dũng/ tuyệt vời /
Bài tập 2:
gạch một gạch dới từ ghép và hia gạch dời từ láy trong các câu văn sau
Con trâu nhà em trông mập mạp . Mình nó đen bóng nh gỗ mun . cái sừng
của nhọn hoắt , vênh vênh . Thân hình nó béo mẫm và lực lỡng , trông thật đáng
yêu .
Bài tập 3: dùng dấu gạch chéo tách các từ trong hai câu sau rồi ghi lại từ đơn,
từ phức trong câu:
Bởi/ tôi / ăn uống/ điều độ/ và /làm việc/ chừng mực/ nên/ tôi /chóng
lớn/ lắm/( ) Cứ/ chốc chốc/ tôi/ lại/ trịnh trọng/ và/ khoan thai/ đ a/
hai/chân/lên/ vuốt râu.
Bài tập 4: Các chữ in đậm dới đây là1từ phức hay 2 từ đơn:
a) Nam vừa đợc bố mua cho một chiếc xe đạp.( từ phức)
b) Xe đạp nặng quá, đạp mỏi cả chân.( là hai từ đơn)
3
c) Vờn nhà em có nhiều loài hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài.( là một từ
phức)
d) Màu sắc của hoa cũng thật phong phú: hoa hồng, hoa tím, hoa vàng .( là
hai từ đơn)
Bài tập 5: nghĩa của các từ: nhà cửa, ăn uống, sách vở có gì khác so với nghĩa
của các từ đơn: nhà, cửa; ăn, uống; sách, vở?
nghĩa của các từ phức: nhà cửa, ăn uống, sách vở mang tính khái quát, tổng hợp.
Còn nghĩa của các từ đơn: nhà, cửa; ăn, uống; sách, vở mang tính cụ thể so với
các từ trên.
Hoạt động 2: Củng cố:
- Nhắc lại khái niệm từ đơn và từ phức.
=======================
Tiết 2 : Cảm thụ văn học
I. Mục tiêu:
- Dạy cảm thụ văn học thông qua một số bài tập đọc, bài thơ, đoạn thơ đã học
nhăm giúp: học sinh cảm nhận đợc cái hay cái đẹp trong các tác phẩm mà các em
đã đợc học. Đồng thời cũng rèn luyện cho học sinh khả năng trình bày, diễn đạt
trong nói và viết.
Ii. Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn HS ôn các biện pháp nghệ thuật
- Yêu cầu HS nhắc lại các biện pháp nghệ thuật đã học.
- Cách viết đoạn cảm thụ
? Những việc nào cần thực hiện khi làm một bài cảm thụ?
? Khi tìm hiểu về câu thơ, câu văn cần chú ý điều gì?
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Trong bài Mùa thu mới, nhà thơ Tố Hữu viết:
Yêu biết mấy những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đờng ca hát
Qua công trờng mới dựng mái nhà son!
Theo em, khổ thơ trên đã bộc lộ cảm xúc của tác giả trớc những vẻ đẹp gì
trên đất nớc chúng ta?
Gợi ý
Khổ thơ bộc lộ cảm xúc của tác giả trớc những cảnh đẹp:
-Vẻ đẹp của những dòng sông bát ngát đang chảy giữa đôi bờ dào dạt lúa
non . Đó cũng chính là vẻ đẹp hứa hẹn một cuộc sống ấm no cho những ng ời
dâ
n trên đất nớc chúng ta.
-Vẻ đẹp của những con đờng ca hát (vui, phấn khởi) vì đợc chạy qua công
trờng đang xây dựng những mái nhà ngói mới. Đó cũng chính là vẻ đẹp của hạnh
phúc đầy hứa hẹn đối với nhân dân ta.
Bài 2 : Trong bài Việt Nam thân yêu (TV5-tập 1), nhà thơ Nguyễn Đình Thi có
viết:
Việt Nam đất nớc ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
4
Cánh cò bay lả dập dờn,
Mây mờ che đỉnh Trờng Sơn sớm chiều.
Nêu những cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ trên.
Gợi ý
Đoạn thơ bộc lộ cảm xúc dạt dào của tác giả trớc những vẻ đẹp bình dị trên
đất nớc Việt Nam thân yêu. Hình ảnh biển lúa rộng mênh mông gợi cho ta
nièm tự hào về sự giàu đẹp, trù phú của quê hơng. Hình ảnh cánh cò bay lả dập
dờn gợi vẻ nên thơ, xao xuyến mọi tấm lòng. Đất nớc còn mang niềm tự hào với
vẻ đẹp hùng vĩ của đỉnh Trờng Sơn cao vời vợi sớm chiều mây phủ. Đoạn thơ
đã giúp ta cảm nhận đợc tình cảm thiết tha yêu quý và tự hào về đất nớc của tác
giả Nguyễn Đình Thi.
* Hoạt động 3: Củng cố:
- Gọi HS nêu lại biện pháp nghệ thuật trong bài tập 2.
=========================
Ngày tháng năm
Tiết 1: TLV: ôn tập văn viết th
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết làm một bài văn viết th theo các bớc: tìm hiểu đề,tìm ý,lập dàn
bài,viết bài.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Nêu bố cục một bài văn viết th
Hoạt động 2: Thực hành
1. Giáo viên ghi đề:
Hãy một bức th cho ông bà.
2. Hớng dẫn học sinh làm bài:
- Xác định yêu cầu.
Lu ý: Phần chính bức th là nội dung câu chuyện.
3. Học sinh làm bài
+ tìm hiểu bài
+ lập dàn bài.
+ Viết bài
4. Chấm chữa bài.
- Học sinh tự đọc bài làm của minh.
- HS khác nhận xét: thể loại, bố cục, dùng từ, đặt câu.
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 3: Củng cố
Về nhà xem lại thể loại văn viết th kiểu bài: viêt th lồng kể chuyện.
==========================
Tiết 2: Cảm thụ văn học
I. Mục tiêu:
5
- Thông qua một số bài tập đọc, bài thơ, đoạn thơ đã học nhăm giúp: học sinh
cảm nhận đợc cái hay cái đẹp trong các tác phẩm mà các em đã đợc học. Đồng
thời cũng rèn luyện cho học sinh khả năng trình bày, diễn đạt trong nói và viết.
II. Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn làm các bài tập sau:
Bài 1: Đọc bài thơ sau:
Quê em
Bên này là núi uy nghiêm
Bên kia là cánh đồng liền chân mây
Xóm làng xanh mát bóng cây
Sông xa trắng cánh buồm bay lng trời
(Trần Đăng Khoa)
Em hình dung đợc cảnh quê hơng của nhà thơ trần Đăng Khoa nh thế nào?
Gợi ý
Bài thơ cho ta thấy quê hơng của nhà thơ Trần Đăng Khoa rất đẹp. Một bên
có ngọn núi uy nghiêm nh đứng đó từ bao đời nay. Một bên là cánh đồng rộng
mênh mông, trải xa tít tắp nh đến tận chân trời. ở giữa là xóm làng thân yêu đợc
che bởi bóng cây xanh mát. Xa xa, hình ảnh dòng sông hiện trắng những cánh
buồm, trông nh đàn chim sải cánh bay trên trời cao. Vẻ đẹp của quê hơng nhà thơ
làm cho ta thêm yêu quê hơng đất nớc Việt Nam.
Bài 2: Trong bài Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà, nhà thơ Quang Huy đã
miêu tả một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trờng sông Đà nh
sau:
Lúc ấy
Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sang vai nhau nằm nghỉ
Chỉ còn thiếng đàn ngân nga
Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.
Khổ thơ trên có hình ảnh nào đẹp nhất? Hình ảnh ấy cho ta thấy ý nghĩa gì
sâu sắc?
Gợi ý
Hình ảnh đẹp nhất đợc gợi lên qua câu thơ:
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga
Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.
Đó là hình ảnh mang ý nghĩa sâu sắc: giữa con ngời với thiên nhiên, giữa ánh
trăng với dòng sông dờng nh có sự gắn bó, hoà quyện thật đẹp đẽ. Tiếng đàn ngân
nga, lan toả trong đêm trăng nh lay động cả mặt nớc sông Đà, làm cho dòng sông
nh dòng trăng ấy trở nên lấp loáng ánh trăng đẹp.
Bài 3: Trong bài Bài ca về trái đất, nhà thơ Định Hải có viết:
Trái đất này là của chúng mình
Quả bóng xanh bay giữa trời xanh
Bồ câu ơi, cánh chim gù thơng mến
Hải âu ơi, cánh chim vờn sang biển
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
6
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
Đoạn thơ trên giúp em cảm nhận đợc những điều gì về trái đất thân yêu?
Gợi ý
Cảm nhận về trái đất thân yêu:
-Trái đất là tài sản vô giá của tất cả mọi ngời.
-Trái đất đợc so sánh với hình ảnh quả bóng xanh bay giữa trời xanh cho
thấy vẻ đẹp của sự bình yên, của niềm vui trong sáng, hồn nhiên.
-Trái đất hoà bình luôn ấm áp tiếng chim gù (hình ảnh chim bồ câu thờng
dùng làm biểu tợng của hoà bình).
-Trái đất đẹp và nên thơ với hình ảnh cánh chim hải âu bay chập chờn trên
sóng biển.
* Hoạt đọng 2: Củng cố:
- Chọn đọc một bài làm hay của học sinh.
============================
Ngày tháng năm
Tiết 1: LT&C: Ôn luyện về từ đơn và từ phức
I. Mục tiêu:
- Vận dụng khái niệm đã học để hoàn thành tốt các bài tập.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Bài tập:
Bài tập 1: Phân các từ ghép trong từng nhóm dới đây thành hai loại:
Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại.
a, máy nổ, máy ảnh, máy khâu, máy cày, máy móc, máy in, máy kéo.
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp: máy móc.
- từ ghép có nghĩa phân loại: những từ còn lại.
b, cây cam, , cây chanh, cây bởi, cây cối, , cây công nghiệp, cây lơng thực.
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp: cây cối
- từ ghép có nghĩa phân loại:những từ còn lại.
c, xe đạp, xe cải tiến, xe bò, xe buýt, xe cộ, xe ca, xe con, xe máy, xe lam.
-Từ ghép có nghĩa tổng hợp: xe cộ.
- từ ghép có nghĩa phân loại:những từ còn lại.
Bài tập 2: Tìm các từ láy âm đầu trong đó có
a) Vần ấp ở tiếng đứng trớc:
M: Khấp khểnh, lập loè, mập mờ, lấp lánh, mấp mô, rập rờn, lấp ló.
Các từ láy này đều biểu thị trạng tháI ẩn- hiện, sáng- tối, cao thấp, vào ra,
lên xuống, có không của sự vật hiện t ợng.
b) Vần ăn ở tiếng đứng sau:
Theo em, nghĩa của từ láy tìm đợc ở mỗi nhóm giống nhau điểm nào?
ngăy ngắn, đầy đặn, may mắn, bằng bặn, chắc chắn, vừa vặn.các từ này đều
biểu thị tính chất đầy đủ, hoàn hảo, tốt đẹp.
Bài tập 3 : Đọc đoạn văn sau:
Biển luôn thay đổi theo màu sắc mây trời. Trời âm u, mây ma, biển xám
xịt,nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ. Nh một con ngời biết
buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
7
Theo Vũ Tú Nam
a) Tìm các từ ghép trong đoạn văn trên rồi chia thành hai nhóm:Từ ghép
có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại.
Từ ghép có trong đoạn văn là:
thay đổi, màu sắc mây trời, mây ma, dông gió, đục ngầu, giận dữ, buồn vui,
đăm chiêu, con ngời.
- có nghĩa tổng hợp : thay đổi, màu sắc mây trời, mây ma, dông gió, giận dữ,
buồn vui, đăm chiêu.
- từ ghép có nghĩa phân loại: đục ngầu, con ngời.
Tìm các từ láy trong đoạn văn trên rồi chia thành ba nhóm:
Từ láy âm đầu, từ láy vần, từ láy âm đầu và vần.
Các từ láy có trong đoạn văn trên là:
- Láy âm đầu:
Xám xịt, nặng nề, lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng.
- Láy vần: sôi nổi.
- từ láy âm đầu và vần: ầm ầm.
Bài tập 4: xếp các từ : châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, tơi
tốt, phơng hớng, vơng vấn, tơi tắn, mải miết, xa lạ, xa xôi, phẳng lặng, phẳng
phiu, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng vào bảng sau:
Từ ghép Từ láy
Châm chọc, mong ngóng, nhỏ nhẹ, tơi
tốt, phơng hớng, xa lạ, phẳng lặng,mơ
mộng
.
Hoạt động 2: Củng cố:
- Trong từ phức đợc phân thành mấy loại, cho ví dụ?
======================
Tiết 2: TLV: Văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết và hiểu đợc nghệ thuật quan sát và miêu tả trong văn tả cảnh.
- Viết hoàn chỉnh bài văn theo yêu cầu.
II. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Củng cố lại bố cục và cách trình bày của một bài văn tả cảnh.
2. Hoạt động 2: Giáo viên ghi đề lên bảng:
Tả cảnh mùa thu tựu trờng của tuổi thơ.
- Hớng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài.
3. Hoạt động 3: Thực hành:
- Học sinh viết bài.
4. Hoạt động 4: Gọi HS đọc bài, nhận xét, bổ sung.
5. Hoạt động 5: Củng cố:
- Chọn đọc bài làm hay của 1-2 HS.
====================
Ngày tháng năm
Tiết 1: LT&C: Danh từ, động từ, tính từ
8
I.Yêu cầu:
- H nắm đợc khái niệm danh từ, động từ, tính từ.
- Biết nhận biết danh từ, động từ, tính từ trong câu văn.
- Nắm đợc những danh từ đặc biệt, vận dụng vào thực tế.
II.Lên Lớp:
A. Các kiến thức cần ghi nhớ
- Thế nào là danh từ, động từ, tính từ?
- Lấy ví dụ minh hoạ?
- Danh từ là những từ chỉ ngời, sự vật, hiện tợng.( Hồ Chí Minh ,bàn, nhà, )
* Cách xác định danh từ: Có thể thêm vào trớc nó một từ chỉ số lợng: một, hai, vài
, dăm hoặc thêm vào sau nó một từ chỉ trỏ( này, kia, ấy, nọ ). Nừu đ ợc thì đó
là danh từ.
VD: hai học sinh ba mét gỗ
Học sinh này học sinh ấy.
Cần phân biệt:
- Danh từ chung (tên gọi chung của một loại sự vật): học sinh công nhân, thành
phố
- Danh từ riêng(Tên gọi riền của một sự vật) : Huế, Hà Nội, Tuấn, Mai,
- Danh từ cụ thể: (chỉ những sự vật mà ta có thể cảm nhận đợc bằng giác quan).
VD học sinh, nhà, gió
- Danh từ trừu tợng: chỉ nhngc sự vật mà ta nhận ra đợc nhờ suy nghĩ chứ không
phải nhờ các giác quan. VD : hoà bình, đạo đức , niềm vui
- Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của ngời và sự vật. (bay, nhảy,
ngủ )
* Cách xác định động từ: Thêm vào trớc nó một từ chỉ mệnh (hãy, đừng, chớ )
hoặc vào sau nó một từ chỉ sự hoàn thành ( rồi), nếu đợc thì đó là động từ.
Một số động từ cần lu ý:
-Động từ nội động: chỉ sự hoạt động không nhằm vào một đối tợng nào: VD :
ngủ, bay ,nhảy
-Động từ ngoại động: Chỉ sự hoạt động nhằm vào một đối tợng nhất định. VD
đọc, cắt, xây dng
-Các động từ đặc biệt: có , là, bị, đợc.
-Tính từ là những từ chỉ tính chất: màu sắc, hinhd dáng, kích thớc, trọng lợng,
dung lợng, phẩm chất. ( đỏ, xanh, ngọt )
- xác định những từ sau là từ loại gì?
- cái đẹp, sự hy sinh, nổi nhớ, niềm vinh dự, màu xanh, cuộc vui, .
Những từ trên thuộc từ loại danh từ vì: dẹp, hy sinh, nhớ, thơng, vui . Là tính
từ, động từ nhng khi kết hợp với các từ nh: nổi, niềm, cái, sự, màu, cuộc .
Trở thành danh từ và gọi chung là danh từ trừu tợng.
B. Bài tập : HD học sinh làm các bài tập
Bài 1: Cho các từ sau: bác sĩ, nhân dân, hy vọng, thớc kẻ, sấm, văn học, cái, thợ
mỏ, mơ ớc, xe máy, sóng thần, hoà bình, chiếc, mong muốn,bàn ghế, gió mùa,
truyền thống, xã, tự hào, huyện, phấn khởi.
a, Xếp các từ trên vào hai nhóm:
- danh từ : bác sĩ, nhân dân, thớc kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, xe máy, sóng
thần, hoà bình, chiếc, gió mùa, truyền thống, xã, huyện
- Không phải danh từ.: hy vọng, mơ ớc, mong muốn, tự hào, phấn khởi.
9
b, xếp các danh từ tìm đợc vào các nhóm sau:
- Danh từ chỉ ngời:bác sĩ, nhân dân, thợ mỏ
- danh từ chỉ vật: thớc kẻ, xe máy, bàn ghế.
- Danh từ chỉ hiện tợng: sấm, sóng thần, gió mùa.
- Danh từ chỉ khái nệm: văn học, hoà bình, truyền thống.
- Danh từ chỉ đơn vị: cái, chiếc, xã, huyện.
Bài 2: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Mùa xuân/ đã /đến. Những/ buổi chiều/ hửng ấm/, từng/ đàn/ chim én/ từ/ dãy/
núi/ đằng xa/ bay/ tới/, lợn vòng/ trên/ những/ bến đò/, đuổi nhau/ xập xè/
quanh /những/mái nhà/. Những /ngày/ ma phùn/, ngời ta/ thấy/ trên/mấy/bãi soi/
dài/ nổi lên/ ở /giữa/ sông/, những/ con giang/, con sếu/cao/ gần/ bằng/ ngời/,
theo/ nhau/ lửng thửng/ bớc/ thấp thoáng/ trong/ bụi ma/ trắng xoá.
Theo Nguyễn Đình Thi
Các danh từ trong đoạn văn là: mùa xuân, buổi chiều, đàn, chim én, dãy, núi,
bến đò, mái nhà, ngày, ma phùn, ngời ta, bãi soi, sông, con, giang, sếu, ngời, bụi
ma.
ĐT: đến, bay, tới, lợn vòng, đuổi nhau, thấy, theo, bớc.
TT:
Bài 3: Xác định động từ trong các từ đợc gạch ở dới các câu sau:
a) Nó đang suy nghĩ.
ĐT
Những suy nghĩ của nó rất sâu sắc.
b)Tôi sẽ kết luận việc này sau.
ĐT
Kết luận của anh ấy rất rõ ràng.
a) Nam ớc mơ trở thành phi công vũ trụ.
ĐT
Những ớc mơ của Nam thật viễn vông.
b) Nhân dân thế giới mong muốn có hoà bình.
ĐT
Những mong muốn của nhân dân thế giới về hoà bình thật đẹp.
c) Đề nghị cả lớp im lặng.
ĐT
Đó là một đề nghị hợp lý.
g) Những hi vọng của bố mẹ ở con là có cơ sở.
Bố mẹ hi vọng rất nhiều ở con.
ĐT
h) Yêu cầu mọi ngời giữ trật tự.
ĐT
Bài toán này có hai yêu cầu cần thực hiện.
C. Củng cố:
10
- Thế nào là danh từ, động từ, tính từ?
=========================
Tiết 2: Cảm thụ văn học
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học để cảm nhận đợc những giá trị nổi
bật, đẹp đẽ thể hiện trong khổ thơ, đoạn văn.
- HS có kĩ năng phát hiện, nêu tác dụng những biện pháp nghệ thuật.
- Bồi dỡng cho HS năng lực cảm thụ văn học.
II. Hoạt động dạy hoc:
1. Hớng dẫn bài tập:
Bài 1: Trong bài Hạt gạo làng ta, nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có ma tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những tra tháng sáu
Nớc nh ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy
Em hiểu đoạn thơ trên nh thế nào? Hình ảnh đối lập trong đoạn thơ gợi cho
em những suy nghĩ gì?
Gợi ý
Hạt gạo của làng quê ta đã trải qua biết bao nhiêu khó khăn thử thách to lớn
của thiên nhiên: nào là bão tháng bảy (thờng là bão to), nào là ma tháng ba ( th-
ờng là ma lớn). Hạt gạo còn đợc làm ra từ những giọt mồ hôI của ngời mẹ hiền
trên cánh đồng nắng lửa: Giọt mồ hôi sa/ Những tra tháng sáu/ Nớc nh ai nấu/
Chết cả cá cờ/Cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy . Hình ảnh đối lập của hai
dòng tơ cuối (Cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy) gợi cho ta nghĩ đến sự vất vả,
gian truân của ngời mẹ khó có gì so sánh nổi. Càng cảm nhận sâu sắc đợc nỗi vất
vả của ngời mẹ để làm ra hạt gạo, ta càng thêm thơng yêu mẹ biết bao nhiêu.
Bài 2: Tả vẻ đẹp của rừng mơ ở Hơng Sơn (Hà Tây), trong bài Rừng mơ của nhà
thơ Trần Lê Văn có đoạn:
Rừng mơ ôm lấy núi
Mây trắng đọng thành hoa
Gió chiều đông gờn gợn
Hơng bay gần bay xa
Hãy ghi lại vài dòng cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ trên.
Gợi ý
Đoạn thơ giúp ta cảm nhận đợc vẻ đẹp hấp dẫn của rừng mơ Hơng Sơn. Rừng
mơ bao quanh núi, rừng mơ đợc nhân hoá (ôm lấy núi) càng cho ta thấy sự gắn
11
bó với núi một cách gần gũi, thân thiết và yêu thơng. Hoa mơ nở trắng nh mây
trên trời đọng (kết) lại. Gió chiều đông nhẹ nhàng gờn gợn đa hơng hoa mơ lan
toả khắp nơi. Có thể nói: đoạn thơ đã vẽ ra bức tranh mang vẻ đẹp của đất trời
thiên nhiên hoà quyện trong rừng mơ Hơng Sơn.
2. Gọi HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung
3. Củng cố:
- Nêu suy nghí của em khi đọc đoạn thơ ở bài tập 1?
===========================
Tiết 1: LT&C: ôn tập Danh từ, động từ, tính từ
I.Yêu cầu:
- Củng cố khái niệm danh từ, động từ, tính từ cho HS.
- Hoàn thành tốt các bài tập.
II.Lên Lớp:
1. Hớng dẫn bài tập:
Bài 1: Tìm các danh từ, độngtừ trong đoạn văn sau:
Ong xanh đảo quanh một l ợt thăm dò, rồi nhanh nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng
DT ĐT DT ĐT ĐT ĐT DT DT DT
và chân bới đất. Những hạt đất vụn do dế đùn lên bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, rứt,
DT ĐT DT DT DT DT ĐT ĐT ĐT DT ĐT
ĐT
lôi ra một túm lá tơi. Thế là cửa đã mở.
ĐT DT DT DT ĐT
Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ thời gian ( đã, đang, sẽ, vẫn . ) còn thiếu để điền
vào chỗ trống:
a) Lá bàng . đỏ ngọn cây. ( Đang)
Sếu giang mang lạnh bay ngang trời ( Đang)
Mùa đông còn hết em ơi
Mà con én gọi ng ời sang xuân. ( Đã)
( Tố Hữu)
b) .nh xa, vờn dừa quê nội ( Vẫn)
Sao lòng tôi thấy yêu hơn ( Vẫn)
Ôi thân dừa . hai lần máu chảy ( Đã )
Biết bao đau thơng, biết mấy oán hờn.
( Lê Anh Xuân)
c) Thác Y-a-ly là một thắng cảnh trên lng chừng trời. ở đây có nhà máy thuỷ
điện và là nơi nghỉ mát vô cùng hấp dẫn. ( Sẽ .sẽ)
Bài 3. Xác định từ loại trong các câu sau :
a. Sầu riêng , thơm mùi thơm của mít chín , béo cái béo của trứng gà .
b. Nhân dân ta đang vui niềm vui xây dựng .
Bài 4. Chim hót líu lo . Nắng bốc hơng hoa tràm thơm ngây ngất . Gió đa mùi h-
ơng ngọt lan xa , phảng phất khắp rừng .
Từ đoạn văn trên em hãy :
a. Tìm các từ láy , từ ghép .
b. Tìm các từ thuộc danh từ , động từ .
12
3. HS thảo luận, nêu kết quả.
4. Củng cố:
- Đ ộng từ là gì, cho VD?
=============================
Tiết 2: TLV: Văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết và hiểu đợc nghệ thuật quan sát và miêu tả trong văn tả cảnh.
- Viết hoàn chỉnh bài văn theo yêu cầu.
II. Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Củng cố lại bố cục và cách trình bày của một bài văn tả cảnh.
* Hoạt động 2: Giáo viên ghi đề lên bảng:
Em hãy tả cảnh ngôi trờng em.
- Yêu cầu HS xác định y/c đề bài.
- GV gợi ý cách viết bài.
* Hoạt động 3: Thực hành:
- HS viết bài vào vở
- Đổi chéo vở đọc và nhận xét bài của bạn
- Kết luận của giáo viên.
* Hoạt động 4: Củng cố:
- Nêu lại bố cục một bài văn tả cảnh?
=========================
Ngày tháng năm
Tiết 1: LT&C: Từ đồng nghĩa
I. Kiến thức cần ghi nhớ:
- Từ đồng nghĩa là những từ giống nhau hoặc gần giống nhau.
-Từ đồng nghĩa hoàn toàn thay thế đợc cho nhau.
-Từ đồng nghĩa không hoàn toàn có thể thay thế đợc cho nhau khi thay thế cần
phải xem xét.
-GV yêu cầu HS lấy VD về từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn
toàn.
II.Bài tập:
1.Xếp các từ dới đây thành các nhóm từ đồng nghĩa:
Chết, hi sinh, tàu hoả, xe hoả, máy bay, ăn , xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la,
toi mạng, quy tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát
ngát, mênh mông.
2.Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ in nghiêng trong các dòng thơ sau:
a) trời thu xanh ngắt mấy tầng cao (Xanh một màu trên diện rộng)
b) Tháng Tám trời thu xanh thắm(Xanh tơi và đằm thắm)
c) Một vùng cỏ mọc xanh rì.(Xanh đậm và đều, màu của cỏ cây rậm rạp)
d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc (xanh lam đậm và tơi ánh lên)
e) Xuối dài xanh mớt nơng ngô. (Xanh tơi mỡ màng)
13
3.Chọn các từ thích hợp : Bé bỏng, nhỏ con , bé con, nhỏ nhắn điền vào chỗ
trống
Còn gì nữa mà nũng nịu
lại đây chú bảo
Thân hình
Ngời nhng rất khoẻ.
3. Những từ đeo, cõng, vác , ôm có thể thay thế cho từ địu trong câu thơ sau đợc
không? Vì sao?
Nhớ ngời mẹ nắng cháy lng
Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô
4.Tìm các từ đồng nghĩa điền vào các nhóm dới đây và nêu nghĩa chung của từng
nhóm.
a) Cắt, thái
b) To, lớn
c) Chăm, chăm chỉ
* Gọi HS trình bày bài làm, nhận xét, bổ sung.
III. Củng cố:
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
=============================
Tiết 2: Cảm thụ văn học
I. Mục đích yêu cầu:
- HS cảm nhận đợc những giá trị nổi bật, đẹp đẽ thể hiện trong khổ thơ, đoạn
văn.
- HS có kĩ năng phát hiện, nêu tác dụng những biện pháp nghệ thuật.
- Bồi dỡng cho HS năng lực cảm thụ văn học.
- Hoàn thành các BT.
II. Hoạt động dạy hoc:
1. Hớng dẫn bài tập:
Bài 1: Trong bài Hoàng hôn trên sông Hơng có đoạn tả cảnh nh sau:
Phía bên sông, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều, thả khói nghi ngút cả một vùng
tre trúc. Đâu đó, từ khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của
thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nớc, khiến mặt sông
nghe nh rộng hơn
(Theo Hoàng Phủ Ngọc Tờng)
Em hãy cho biết: Đoạn văn trên có những hình ảnh và âm thanh nào có sức
gợi tả sinh động? Gợi tả đợc điều gì?
Gợi ý
-Hình ảnh có sức gợi tả sinh động: khói nghi ngút cả một vùng tre trúc (khi
xóm Cồn Hến nấu cơm chiều)- gợi tả vẻ ấm áp, bình yên của ngời dân thôn xóm
ven sông, giúp ngời đọc tởng tợng ra bức tranh thuỷ mặc đơn sơ nhng có cả một
không gian rộng rãi ( khói bay lên bầu trời, tre trúc và sông nớc trên mặt đất).
-Âm thanh có sức gợi tả sinh động: tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ
những mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nớc (ở đâu đó sau khúc quanh vắng
lặng của dòng sông) dờng nh có sức âm vang xa rộng trong khung cảnh tĩnh lặng,
14
khiến tác giả có cảm giác mặt sông nghe nh rộng hơn, gợi cho ngời đọc cảm nhận
đợc vẻ thanh bình và nên thơ của một buổi chiều trên sông Hơng.
Bài 2: Trong bài Trên hồ Ba Bể, nhà thơ Hoàng Trung Thông có viết:
Thuyền ta lớt nhẹ trên Ba Bể
Trên cả mây trời, trên núi xanh
Mây trắng bòng bềnh trôi lặng lẽ
Mái chèo khua bóng núi rung rinh
Theo em, đoạn thơ trên đã bộc lộ những cảm xúc của tác giả khi đi thuyền
trên hồ Ba Bể nh thế nào?
Gợi ý
Khi con thuyền lớt nhẹ trên Ba Bể, nhìn thấy cả mây trời, núi xanh in bang
trên mặt nớc, tác giả cảm thấy mình đợc đi trên con thuyền đang trôi trên bầu trời
và ngọn núi cao, mái chèo khua nớc làm cho bang núi rung rinh, cảnh vật thêm kì
ảo, nên thơ. Đó là những cảm xúc trớc hồ Ba Bể đẹp đẽ và thơ mộng, thể hiện tình
cảm gắn bó sâu nặng của tác giả đối với thiên nhiên dất nớc tơi đẹp.
Bài 3: Kết thúc bài thơ Tiếng vọng, nhà thơ Nguyễn Quang Thiều viết:
Đêm đêm tôi vừa chip mắt
Cánh cửa lại rung lên tiếng đập cánh
Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ
Tiếng lăn nh đá lở trên ngàn.
Đoạn thơ cho thấy những hình ảnh nào đã để lại ấn tợng sâu sắc trong tâm trí
tác giả? Vì sao nh vậy?
Gợi ý
Đoạn thơ cho ta thấy những hình ảnh đã để lại ấn tợng sâu sắc trong tâm trí
tác giả: tiếng đập cánh của con chim sẻ nhỏ nh cầu mong sự giúp đỡ trong đêm
cơn bão về gần sáng; những quả trứng trong tổ không có chim mẹ ấp ủ sẽ mãi mãi
không nở thành chim non đợc. Những hình ảnh đó làm nên tiếng vọng khủng
khiếp trong giấc ngủ và trở thành nỗi băn khoăn, day dứt khôn nguôi trong tâm
hồn tác giả.
HS là bài, đọc bài làm, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận của giáo viên
2. Củng cố:
- Đọc bài làm hay của HS.
Ngày tháng năm
Tiết 1: LT&C: ôn tập về Từ đồng nghĩa
I. mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa cho HS.
- Hoàn thành các bài tập.
II.Bài tập:
1. Hớng dẫn bài tập:
Bài 1: Trong các từ sau, từ nào không cùng nghía với các từ trong nhóm.
a) Tổ quốc, tổ tiên, đất nớc, gang sơn, sông núi, nớc nhà, non sông, non nớc, nớc
non.
15
b)Quê hơng, quê quán, quê cha đất tổ, quê hơng bản quán, quê mùa, quê hơng xứ
xở, nơi chôn rau cắt rốn.
6.Chọn các từ thích hợp nhất trong các từ sau điền vào chỗ trống: im lìm, vắng
lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật tra hè ở đây., cây cối đứng, không gian không một tiếng
động nhỏ. chỉ một màu chói trang.
Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mơi. ( Tố Hữu)
b) Việt Nam đất nớc ta ơi !
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn . ( Nguyễn Đình Thi)
c) Đây suối Lê - nin , kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà. ( Hồ Chí Minh)
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trớc gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông. ( Hồ Chí Minh)
Bài 3: Tìm từ ngữ đồng nghĩa trong mỗi đoạn thơ sau . Viết đoạn văn nêu rõ tác
dụng của cách sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa này.
a) Mình về với Bác đờng xuôi
Tha dùm Việt Bắc không nguôi nhớ Ngời.
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải , đẹp tơi lạ thờng!
( Tố Hữu)
b) Hoan hô anh giải phóng quân!
Kính chào Anh , con ngời đẹp nhất
Lịch sử hôn Anh , chàng trai chân đất
Sống hiên ngang , bất khuất trên đời
Nh Thạch Sanh của thế kỉ hai mơi.
9.Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a) Đi vắng, nhờ ngời giúp nhà cửa ( chăm chút, chăm lo, chăm nom, chăm
sóc, trông coi, trông nom)
b) Cả nể trớc lời mời, tôi đành phải ngồi rốn lại (do dự, lỡng lự , chần chừ, phân
vân, ngần ngại)
c) Bác gửi cho các cháu nhiều cái hôn thân ái. (cho, biếu, biếu xén, tặng, cấp ,
phát, ban, dâng, tiến, hiến)
2. Gọi HS nêu kết quả bài làm, GV nhận xét. Bổ sung.
3. Củng cố:
- Nêu ví dụ về từ đồng nghĩa?
==============================
Tiết 2: TLV: Văn tả ngời
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đoạn văn
- Viết hoàn chỉnh bài văn tả ngời.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giáo viên ghi đề lên bảng:
Tả một bạn Đội viên.
16
2. Hớng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài.
- GV dùng thớc gạch chân dới những lu ý của đề.
- Gọi HS nhắc lại.
3. Thực hành:
- Học sinh viết bài vào vở.
- Đọc bài, nghe và nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét của giáo viên.
4. Củng cố:
- GV chọn bài viết hay đọc cho HS tham khảo.
============================
Ngày tháng năm
Tiết 1: LT&C: Từ trái nghĩa
A. Kiến thức cần ghi nhớ:
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.
- Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật,
sự việc, hoạt động trạng thái đối lập nhau.
B. Bài tập
1. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ
bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thợng , cẩn thận, siêng năng, nhanh
nhảu, đoàn kết.
2. Xếp các từ sau thành cặp từ trái nghĩa: cời, gọn gàng, mới, hoang phí, ồn ào,
khéo, đoàn kết, nhanh nhẹn, bừa bãi, khóc, lặng lẽ, chia rẽ, chậm chạp, vụng, tiết
kiệm, cũ.
3.Tìm các từ trái nghĩa trong các câu thơ sau:
a) Sao đang vui vẻ ra buồn bã
Vừa mới quen nhau đã lạ lùng
b) Sáng ra bờ suối tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
d) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm
Đời ta gơng vỡ lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa
Đắng cay nay mới ngọt bùi
Đờng đi muôn dặm đã ngời mai sau.
* Hớng dẫn HS làm bài tập, GV theo dõi nhận xet.
C. Củng cố:
- Thế nào là từ trái nghĩa, cho ví dụ?
Tiết 2: Cảm thụ văn học
I. Mục đích yêu cầu:
- HS cảm nhận đợc những giá trị nổi bật, đẹp đẽ thể hiện trong khổ thơ, đoạn
văn.
- HS có kĩ năng phát hiện, nêu tác dụng những biện pháp nghệ thuật.
- Bồi dỡng cho HS năng lực cảm thụ văn học.
17
- Hoàn thành các BT.
II. Hoạt động dạy hoc:
1. Hớng dẫn bài tập:
Bài 1: Trong bài Mùa thảo quả, nhà văn Ma Văn Kháng tả hơng thơm trong thảo
quả nh sau:
Gió tây lớt thớt ba qua rừng, quyến hơng thảo quả đi, rải theo triền núi, đa h-
ơng thảo quả ngọt lung, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây
cỏ thơm. Đất trời thơm. Ngời đi rừng thảo quả về, hơng thơm đạm ủ ấp trong từng
nếp áo, nếp khăn.
Hãy nêu nhận xét về cách dùng từ, đặt câu nhằm nhấn mạnh hơng thơm của
thảo quả chín trong đoạn văn trên.
Gợi ý
Tác giả đã lặp lại liên tiếp 3 lần từ thơm (điệp từ), dùng các từ thơm nồng,
thơm đậm để nhấn mạnh hơng thơm của thảo quả chín. Câu đầu của đoạn văn tuy
dài nhng đợc ngắt thành nhiều cụm từ diễn tả cơn gió mang hơng thơm của thảo
quả chín trong rừng bay đi xa rộng. Ba câu ngắn tiếp theocàng khẳng định hơng
thơm của thảo quả chín nh lan toả, thấm đợm vào tất cả thiên nhiên, đất trời. H-
ơng thảo quả chín còn ấp ủ trong tong nếp áo, nếp khăn của ngời đi từ rừng về,
thơm mãi với thời gian.
Bài 2: Trong bài Mặt trời xanh của tôi, nhà thơ Nguyễn Viết Bình viết:
Rừng cọ ơi! Rừng cọ!
Lá đẹp, lá ngời ngời
Tôi yêu thờng vẫn gọi
Mặt trời xanh của tôi.
Theo em, khổ thơ trên đã bộc lộ tình cảm của tác giả đối với quê hơng nh thế
nào?
Gợi ý
Khổ thơ bộc lộ tình cảm thiết tha yêu quý của tác giả đối với rừng cọ của quê
hơng. Tác giả trò chuyện với rừng cọ nh trò chuyện với ngời thân( Rừng cọ ơi!
Rừng cọ!), tả những chiếc lá cọ vừa đẹp vừa ngời ngời sức sống. Hình ảnh Mặt
trời xanh của tôi ở câu thơ cuối không chỉ nói lên sự liên tởng, so sánh chính xác
của tác giả (lá cọ xoè những cánh nhỏ dàI trông xa nh mặt trời dâng toả chiếu
những tia nắng xanh) mà còn bộc lộ rõ tình cảm yêu mến và tự hào của tác giả
về rừng cọ của quê hơng.
Bài 3: Kết bài Hành trình của bầy ong, nhà thơ Nguyễn Đức Mậu có viết:
Bầy ong giữ hộ cho ngời
Những loài hoa đã tàn phai tháng ngày.
Qua hai dòng thơ trên, em hiểu công việc của bầy ong có ý nghĩa gì đẹp đẽ?
Gợi ý
Qua hai dòng thơ, ta thấy công việc của bầy ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ: Bầy
ong rong ruổi khắp nơi để tìm hoa, hút nhuỵ, mang về làm thành những giọt mật
thơm ngon. Những giọt mật ong đợc làm nên bởi sự kết tinh từ hơng thơm vị ngọt
của những loài hoa. Do vậy, khi thởng thức mật ong, dù hoa đã tàn phai theo thời
gian nhng con ngời vẫn cảm thấy những màu hoa đợc giữ lại trong hơng thơm,
18
vị ngọt của mật ong. Có thể nói: bầy ong đã giữ gìn đợc vẻ đẹp của thiên nhiên để
ban tặng con ngời, làm cho cuộc sống của con ngời thêm hạnh phúc.
* HS làm bài vào vở, GV theo dõi hớng dẫn thêm.
2. Củng cố:
- Chọn và đọc một bài hay nhất cho học sinh tham khảo.
============================
Ngày tháng năm
Tiết 1: LT&C: ôn tập về Từ trái nghĩa
A. mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về từ trái nghĩa.
- Vận dụng khái niệm hoàn thành các bài tập.
B. Bài tập
1. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ tục nghwx dới đây
a) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
b) Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
Xấu ngời đẹp nết còn hơn đẹp ngời.
a) -Chết đứng còn hơn sống quỳ
-Chết vinh còn hơn sống nhục
-Chết trong còn hơn sống đục.
d) -Ngày nắng đêm ma.
-Khôn nhà dại chợ
-Lên thác xuống ghềnh.
-Kẻ ở ngời đi.
-Việc nhỏ nghĩa lớn.
-Chân cứng đã mềm.
-Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ.
-Một miêngd khi đói bằng một gió khi no.
-én bay thấp ma ngập cầu ao, én bay cao ma rào lại tạnh.
Bài 2: Với mỗi từ in nghiêng dới đây hãytìm một từ trái nghĩa
a) già: - qủa già.
-ngời già
-cân già
b) chạy: -ngời chạy
-ô tô chạy
-đồng hồ chạy
c) nhạt: -muối nhạt
-đờng nhạt
-màu áo nhạt.
d) cứng -thép cứng
-học lực loại cứng
-động tác còn cứng
e) non - con chim non
19
-tay nghề non
Bài 3: Diền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống
Lá . đùm lá.
Viêc nhà thì., việc cô bác thì
Sáng chiều.
Nói quên
.ấm.êm.
.đe.búa.
Giấy.mực
Đi về.
3. GV cho HS tự đổi vở kiểm tra, nhận xét lẫn nhau. Kết luận của giáo
viên.
4. Củng cố:
- Nêu VD về từ trái nghĩa?
===========================
Tiết 2: TLV: Văn tả ngời
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đoạn văn
- Viết hoàn chỉnh bài văn tả ngời.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giáo viên ghi đề lên bảng:
Tả một ngời thân quen mà em yêu quý.
2. Hớng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài.
- GV dùng thớc gạch chân dới những lu ý của đề.
- Gọi HS nhắc lại.
III. Thực hành:
- Học sinh viết bài vào vở.
- Đọc bài, nghe và nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét của giáo viên.
IV. Củng cố:
- GV chọn bài viết hay đọc cho HS tham khảo.
========================
Ngày tháng năm
Tiết 1, 2: Cảm thụ văn học
I. Mục đích yêu cầu:
- HS cảm nhận đợc những giá trị nổi bật, đẹp đẽ thể hiện trong khổ thơ, đoạn
văn.
- HS có kĩ năng phát hiện, nêu tác dụng những biện pháp nghệ thuật.
20
- Bồi dỡng cho HS năng lực cảm thụ văn học.
- Hoàn thành các BT.
II. Hoạt động dạy hoc:
Bài 1: Hình ảnh ngời mẹ chiến sĩ trong kháng chiến chống Mĩ đợc nhà thơ Bằng
Việt qua những câu thơ trong bài Mẹ nh sau:
Con bị thơng, nằm lại một mùa ma
Nhớ dáng mẹ ân cần mà lặng lẽ
Nhà yên ắng. Tiếng chân đi rất nhẹ
Gió từng hồi trên mái lá ùa qua
Con xót lòng, mẹ hái trái bởi đào
Con nhạt miệng có canh tôm nấu khế
Khoai nớng, ngô bung ngọt lòng đến thế
Mỗi ban mai toả khói ấm trong nhà.
Gợi ý
Hình ảnh ngời mẹ chiến sĩ đợc gợi tả qua hai khổ thơ của nhà thơ Bằng Việt
thật cảm động. Mẹ thơng anh chiến sĩ thơng binh nh thơng đứa con ruột thịt, mẹ
chăm sóc anh ân cần mà lặng lẽ. Căn nhà yên ắng chỉ có tiếng chân đI rất
nhẹ của mẹ nh giữ gìn, nâng nui giấc ngủ cho con. Mẹ đem đến cho con
tráI bởi đào, canh tôm nấu khế để con đỡ xót lòng, nhạt miệng. Mẹ làm cho
con ngọt lòng bởi hơng vị của khoai nớng, ngô bung đậm đà tình quê hơng,
khiến cho mỗi sớm mai trong nhà vấn vơng làn khói ấm. Có thể nói: Hình ảnh ng-
ời chiến sĩ trong bài Mẹ của nhà thơ Bằng Việt chính là hình ảnh đẹp đẽ của quê
hơng thân yêu.
Bài 2: Trong bài Bộ đội về làng, nhà thơ Hoàng Trung Thông có viết:
Các anh về
Mái ấm nhà vui
Tiếng hát câu cời
Rộn ràng xóm nhỏ.
Các anh về
Tng bừng trớc ngõ,
Lớp lớp đàn em hớn hở chạy theo sau.
Mẹ già bịn rịn áo nâu
Vui đàn con ở rừng sâu mới về.
Em hãy cho biết: Những hình ảnh nào thể hiện niềm vui của xóm nhở khi bộ
đội về? Vì sao các anh bộ đội đợc mọi ngời mừng rỡ đón chào nh vậy?
Gợi ý
-Những hình ảnh thể hiện niềm vui của xóm nhỏ khi bộ đội về: mái ấm nhà
vui, tiếng hát câu cời rộn ràng xóm nhỏ, lớp lớp đàn em hớn hở chạy theo sau, mẹ
già bịn rịn áo nâu. (Niềm vui của mẹ già khi đón bộ đội về thật khó nói nên lời,
chỉ dồn nén bên ngoài mà không biểu lộ ra bên ngoài).
-Các anh bộ đội đợc mọi ngời mừng rỡ đón chào nh vậy bởi vì: các anh đi
chiến đấu bảo vệ quê hơng, đất nớc, sẵn sàng hi sinh thân mình để đem lại cuộc
sống ấm no hạnh phúc cho mọi ngời; các anh là con em của nhân dân, luôn gần
gũi giúp đỡ mọi ngời với tình cảm yêu thơng đẹp đẽ.
21
Bài 3: Trong bài thơ Chú đi tuần của Trần Ngọc, hình ảnh ngời chiến sĩ đi tuần
trong đêm khuya thành phố đợc miêu tả nh sau:
Trong đêm khuya vắng vẻ,
Chú đi tuần đêm nay.
Nép mình dới bóng hàng cây
Gió đông lạnh buốt đôi tay chú rồi!
Rét thì mặc rét cháu ơi!
Chú đi giữ mãi ấm nơi cháu nằm.
Đoạn thơ nói về ngời chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nh thế nào? Hai dòng
thơ cuối cho ta thấy ý nghĩa gì đẹp đẽ và sâu sắc?
Gợi ý
Đoạn thơ nói về ngời chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh có những khó khăn và
thử thách: đêm khuya vắng vẻ (khi mọi ngời đã yên giấc ngủ say), gió mùa đông
ngoài trời làm lạnh buốt đôi tay. Hai dòng thơ cuối cho ta thấy ý nghĩa thật đẹp
đẽ và sâu sắc: ngời chiến sĩ rất quan tâm và yêu thơng các cháu thiếu nhi, sẵn
sàng chịu đựng khó khăn gian khổ của giá rét đêm khuya (Rét thì mặc rét cháu
ơi!) để giữ mãi cho các cháu giấc ngủ ấm áp, bình yên (Chú đi giữ mãi ấm nơi
cháu nằm). Đó cũng chính là vẻ đẹp của tinh thần trách nhiệm với cuộc sống và
tình yêu thơng sâu nặng của các anh chiến sĩ đối với con ngời.
2. Chia nhóm cho HS thảo luận
3. Yêu cầu HS trình bày.
4. Nhận xét bổ sung.
5. Củng cố:
==========================
Ngày tháng năm
Tiết 1: LT&C: Từ đồng âm
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm về từ đồng âm.
- Nhận diện đợc từ đồng âm trong câu, đoạn văn, trong lời nói hàng ngày.
- Phân biệt đợc nghĩa của các từ đồng âm.
II. Hoạt động dạy học:
1. Thế nào là từ đồng âm, cho ví dụ?
2. Bài tập:
Bài 1: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm:
giá (giá tiền) - giá (giá để đồ vật)
Bài 2: Đặt câu với mỗi nghĩa dới đây của từ đánh.
a. Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy đập vào thân ngời.
b. Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.
c. Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng cách sát hoặc xoa.
3. Yêu cầu HS làm vào vở, đổi chéo vở nhận xét bổ sung cho nhau.
4. Kết luận của giáo viên.
5. Củng cố:
22
- Thế nào là từ đồng âm?
=============================
Tiết 2: TLV: Văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Nắm chắc bố cục và hiểu đợc ý nghĩa của nội dung văn kể chuyện.
- Viết hoàn chỉnh bài văn kể chuyện
II. Hoạt động dạy học:
1. Thế nào là văn kể chuyện?
2. Giáo viên ghi đề lên bảng:
Kể lại một gơng sáng từ nghèo khổ vơn lên học giỏi, học tốt.
3. Hớng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài.
- GV dùng thớc gạch chân dới những lu ý của đề.
- Gọi HS nhắc lại.
4. Thực hành:
- Học sinh viết bài vào vở.
- Đọc bài, nghe và nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét của giáo viên.
5. Củng cố:
- GV chọn bài viết hay đọc cho HS tham khảo.
========================
Ngày tháng năm
Tiết 1, 2: LT&C: ôn tập các thành phần cấu tạo câu.
- Chủ ngữ và vị ngữ là hai thành phần chính của câu. Chủ ngữ nêu sự vật làm
chủ sự việc nói đến trong câu ; vị ngữ chỉ hoạt động hoặc trạng thái, tính chất ,vị
trí, để miêu tả hoặc nhận xét về ngời, sự vật đợc nêu ở chủ ngữ.
- Ngoài hai thành phần chính, câu còn có một thành phần phụ thờng đứng ở
đầu câu, bổ sung thêm nghĩa về tình huống câu, gọi là trạng ngữ. Trạng ngữ có
thể chỉ thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân,
- Các danh từ, động từ, tính từ trong câu cũng có thể có thành phần phụ.
Những từ ngữ nêu chi tiết, ý cụ thể thêm chọ sự vật đợc nêu ở danh từ trong câu,
gọi là định ngữ.
Danh từ có thể có định ngữ ở trớc và sau. Còn những từ ngữ nêu chi tiết, ý cụ thể
nêu cho hành động, trạng thái, tính chất của động từ và tính từ trong câu gọi là bổ
ngữ. Có những bổ ngữ chỉ đứng trớc động từ, tính từ. Có những bổ ngữ chỉ đứng
sau động từ, tính từ.
- ở lớp 5, các em còn tìm hiểu một số thành phần phụ khác của câu là hô ngữ.
Đó là những từ ngữ dùng để làm hô gọi, gây chú ý ở ngời nghe hoặc biểu lộ cảm
xúc. Hô ngữ thờng ở đầu hoặc cuối câu.
- Ngoài ra, trong câu có thể có những thành phần đồng loại cùng giữ chức vụ
giống nhau, ví dụ cùng là chủ ngữ, cùng là vị ngữ, cùng trạng ngữ, cùng là hô
ngữ, cùng là định ngữ, gọi là bộ phận song song.
23
Có thể hình dung các thành phần câu trong sơ đồ sau:
Ngày tháng năm
Tiết 1: TLV: Văn miêu tả
I. Mục tiêu:
- Nắm chắc bố cục văn miêu tả.
- Viết hoàn chỉnh bài văn theo yêu cầu.
II. Hoạt động dạy học:
1. Thế nào là văn miêu tả? Đặc trng của văn miêu tả là gì?
2. Giáo viên ghi đề lên bảng:
Các bộ phận chính
trong câu (nòng cốt
câu)
Các bộ phận phụ trong câu
Chủ ngữ Vị ngữ Bộ phận phụ của câu Bộ phận phụ từ trong câu
Trạng ngữ Hô ngữ Định ngữ
Bổ ngữ
Các bộ phận song song của câu
Chủ ngữ Vị ngữ Trạng ngữ Hô ngữ Định ngữ Bổ ngữ
24
Câu
Hãy tả lại buổi lễ kết nạp Đội viên.
3. Hớng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài.
- GV dùng thớc gạch chân dới những lu ý của đề.
- Gọi HS nhắc lại.
4. Thực hành:
- Học sinh viết bài vào vở.
- Đọc bài, nghe và nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét của giáo viên.
5. Củng cố:
- GV chọn bài viết hay đọc cho HS tham khảo.
=========================
Tiết 2: cảm thụ văn học
I. Mục đích yêu cầu:
- HS cảm nhận đợc những giá trị nổi bật, đẹp đẽ thể hiện trong khổ thơ, đoạn
văn.
- HS có kĩ năng phát hiện, nêu tác dụng những biện pháp nghệ thuật.
- Bồi dỡng cho HS năng lực cảm thụ văn học.
- Hoàn thành các BT.
II. Hoạt động dạy hoc:
Bài 1: Trong bài Nhớ Việt Bắc (TV3-tập1) nỗi nhớ của ngời cán bộ về xuôi đợc
nhà thơ Tố Hữu gợi tả nh sau:
Ta về mính có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng ngời.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ ngời đan nón chuốt từng sợi giang
Em hãy cho biết: Ngời cán bộ về xuôi nhớ những gì ở chiến khu Việt Bắc?
Nỗi nhớ ấy bộc lộ tình cảm gì ở ngời cán bộ:
Gợi ý
-Ngời cán bộ về xuôi nhớ những hoa cùng ngời (cảnh và ngời) ở chiến khu
Việt Bắc:
+Cảnh: Hoa chuối rừng đỏ tơi nổi bật trên nền lá xanh (Rừng xanh hoa
chuối đỏ tơi), hoa mơ nở trắng khắp cánh rừng khi mùa xuân về (Ngày xuân mơ
nở trắng rừng).
+Ngời: Ngời đi rừng trên nơng (Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lng), ngời
đan nón cần cù, chăm chỉ chuốt từng sợi giang.
-Nỗi nhớ ấy bộc lộ tình cảm yêu thơng, gắn bó sâu nặng của ngời cán bộ với
mảnh đất và con ngời Việt Bắc-cái nôi của cách mạng Việt Nam trong những
năm kháng chiến chống Pháp.
Bài 2: Trong bài Đất nớc, nhà thơ nguyễn Đình Thi có viết:
Nớc chúng ta,
Nớc những ngời cha bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
25