Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.22 KB, 4 trang )

Giáo án dự thi giáo viên dạy giỏi vòng huyện Năm học: 2009-2010
Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Qua bài học, HS cần:
-Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.
-Nắm vững sự phân hóa địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hóa khí hậu ở Bắc
Mĩ.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích lát cắt địa hình, kĩ năng xác định các dạng địa
hình trên bản đồ, lược đồ và các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ
-Lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang Hoa Kì theo vĩ tuyến 40
0
B.
-Lược đồ tự nhiên, khí hậu Bắc Mĩ (phóng to)
-Bản phụ , phiếu học tập.
2.Học sinh:
-Chuẩn bị bài (xem bài trước ở nhà)
-Dụng cụ học tập.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức lớp , kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV treo bản đồ tự nhiên Châu Mĩ.
-CH.Vì sao nói Châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn?
-HS trả lời được:
+Châu Mĩ rộng 42 triệu km
2
, nằm hoàn toàn ở nữa cầu Tây. Lãnh thổ trãi dài từ vòng
cực Bắc đến tận vùng cực Nam.


+Giáp với đại dương: Bắc Băng Dương , Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.
3.Giới thiệu bài mới: GV. Chỉ trên bản đồ TN nói.
Châu Mĩ là một châu lục rộng lớn, bao gồm hai khu vực: khu vực Bắc Mĩ và khu vực
Trung và Nam Mĩ, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về khu vực Bắc Mĩ.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu Các Khu Vực Địa Hình
Giới thiệu: Khu vực gồm 3
quốc gia: Ca-na-da, Hoa Kì,
Mê-hi -cô
GV.Treo Hình 36.1SGK
(phóng to).
GV. Treo lược đồ H36.2
Giới thiệu khái quát về lược
đồ.
Giới thiệu khái quát.
CH.Theo lát cắt ngang
HS.Chú ý quan sát trên lược
đồ.
Giáo viên: Nguyễn Bá Hẹn - 1 - Địa lí 7
Giáo án dự thi giáo viên dạy giỏi vòng huyện Năm học: 2009-2010
(40
0
B)điển hình ở Hoa Kì.
Địa hình Bắc Mĩ được chia
thành mấy khu vực?
GV. Chuẩn xác trên lát cắt
và trên lược đồ 36.2. ghi
bảng.
Dựa vào lát cắt ngang , lược
đồ 36.2 và bản đồ tự nhiên

chúng ta lần lượt tìm hiểu
từng khu vực địa hình.
GV. Xác định chiều dài
trên lược đồ H36.2
Yêu cầu : đặc thước kẽ
ngang (chiều vĩ tuyến)cho
biết độ cao TB của hệ
thống Cooc-đi-e.
CH.Cho biết đặc điểm địa
hình của hệ thống Cooc-đi-
e?
GV.Chuẩn xác trên lược đồ
H36.2.Nói đây là miền núi
lớn trên TG.
GV. Xác định các dãy núi ,
sơn nguyên, cao nguyên.
GV. Chuẩn xác trên bản đồ.
CH.Các dãy núi chạy theo
hướng nào?
Yêu cầu: Dựa vào H36.2
đọc tên các loại khoáng
sản.
GV.Chỉ trên lược đồ H.36.2
GV.Xác định theo chiều
ngang , miền đồng bằng
trung tâm.
GV.Chỉ trên lược đồ H36.2
theo chiều dọc các đồng
bằng.
(chiều kinh tuyến) nói rõ

màu sắc thể hiện độ cao.
CH.Nêu đặc điểm địa hình
miền đồng bằng?
GV.Giảng. Do địa hình lòng
HS.Đứng tại chỗ trả lời :
Chia thành 3 khu vực…
HS.Đặc thước kẽ đọc độ
cao.
HS đứng tại chỗ trả lời
HS.Chú ý quan sát trên bản
đồ TN
HS. Chạy theo hướng Bắc -
Nam.
HS: đồng , vàng , quặng đa
kim, uranium.
HS. Chú ý quan sát trên
lược đồ 36.1
HS. Chú ý quan sát trên
lược đồ 36.2.
HS. Rộng lớn, tựa như lòng
máng…
1HS lên bảng xác định trên
Địa hình chia làm ba khu
vực rõ rệt, kéo dài theo
chiều kinh tuyến.
a.Hệ thống Cooc-đi-e ở
phía Tây.
-Cao đồ sộ, hiểm trở , là
miền núi lớn trên thế giới.
-Giàu khoáng sản.

c.Miền đồng bằng ở giữa.
-Rộng lớn, tựa như một
lòng máng khổng lồ, cao ở
phía Bắc và Tây Bắc , thấp
dần về phía Nam và Đông
Nam.
Giáo viên: Nguyễn Bá Hẹn - 2 - Địa lí 7
Giáo án dự thi giáo viên dạy giỏi vòng huyện Năm học: 2009-2010
máng nên không khí lạnh ở
phía Bắc và không khí nóng
ở phía Nam dễ dàng xâm
nhập vào nội địa.
GV.Giới thiệu kí hiệu sông
và hồ.
GV.Xác định vị trí các sông
và hồ trên bản đồ TN.Nói
rõ giá trị về GT và thủy
điện.
GV. Chuẩn xác lại vị trí các
hồ, sông lớn trên bản đồ TN.
GV.Xác định địa hình theo
chiều ngang trên hình 36.1.
Yêu cầu . Xác định sơn
nguyên trên bán đảo La-bra-
do và dãy A-pa-lat trên
H36.2.
CH.Địa hình phía đông chạy
theo hướng nào?
GV.Chuẩn xác trên bản đồ
TN.

CH.Nêu độ cao TB của miền
này?
CH.Kể tên khoáng sản trong
miền này?
GV.Vừa rồi chúng ta đã tìm
hiểu ba miền theo vĩ tuyến
40
0
B . Phía Tây Hoa Kì còn
có dãy đồng bằng hẹp ven
Thái Bình Dương đây là nơi
có MĐ DS khá cao và cũng là
nơi có nhiều người Việt Nam
sinh sống. Sang bài sau các
em sẽ tìm hiểu rõ hơn…
bản đồ.
HS chú ý quan sát trên bản
đồ TN.
1HS. Lên bảng xác định
trên bản đồ TN.
1HS chú ý quan sát trên
lược đồ 36.2.
HS.Đông Bắc-Tây Nam
HS.Than, sắt
HS.500-1000m
-Nhiều hồ rộng và sông dài.
c.Miền núi già và sơn
nguyên ở phía Đông.
-Chạy theo hướng Đông
Bắc- Tây Nam.

-Là dãy núi cổ , tương đối
thấp , chứa nhiều than và
sắt.
Chuyển ý:
Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình khá đơn giản nhưng khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hóa đa
dạng. Sự đa dạng đó thể hiện như thế nào ? Thầy và trò chúng ta cùng tìm hiểu nội dung
mục 2.
Hoạt động 2. Tìm hiểu Sự phân hóa khí hậu
GV.Tháo bản đồ TN và
H36.1, treo lược đồ 36.3.
Giới thiệu các kí hiệu màu
sắc về các kiểu khí hậu Bắc
HS.Chú ý quan sát trên lược
đồ.
Giáo viên: Nguyễn Bá Hẹn - 3 - Địa lí 7
Giáo án dự thi giáo viên dạy giỏi vòng huyện Năm học: 2009-2010
Mĩ.
GV.Dựa vào H36.3 nêu giới
hạn vĩ độ Khu vực Bắc Mĩ.
GV.Chuẩn xác trên lược đồ
36.3.
CH.Trải dài trên nhiều vĩ độ
Bắc Mĩ nằm trên các vành
đai khí hậu nào?
CH.Dựa vào hình 36.3, cho
biết kiểu khí hậu nào chiếm
diện tích lớn nhất?
GV.Chuẩn xác trên lược đồ.
Yêu cầu: Dựa vào H36.3 ,
theo vĩ tuyến 40

0
B ở Hoa Kì
từ bờ Tây sang Đông có các
kiểu khí hậu nào? Theo kinh
tuyến 100
0
T từ Bắc xuống
Nam có các kiểu khí hậu
nào?
GV.Chốt lại. Ghi bảng
GV.Như vậy dọc kinh tuyến
100
0
T có sự khác biệt khí
hậu giữa phía Tây và phía
Đông. Vì sao có sự khác biệt
đó? Các em thảo luận nhóm
Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm.Treo bảng phụ ,phát
phiếu học tập
GV.Lấy 2 phiếu học tập
của HS treo lên. Chuẩn xác
trên lược đồ 36.3 nói rõ do
địa hình nên trên các cao
nguyên , bồn địa và sườn
Đông mưa rất ít.
GV. Mở rộng về “ thời tiết
diễn biến thất thường ở Hoa
Kì.Liên hệ mang tính giáo
dục.

HS.Trải dài từ vòng cực
Bắc – 15
0
B.
HS: Hàn đới , ôn đới , nhiệt
đới.
HS: Khí hậu ôn đới.
HS: Đứng tại chỗ trả lời:
-Theo kinh tuyến 100
0
T:
hàn đới – ôn đới – nhiệt đới.
-Theo vĩ tuyến 40
0
B: ôn đới
– núi cao- hoang mạc-núi
cao – ôn đới.
HS. Thảo luận nhóm .
Các nhóm trả lời được :
-Phía Tây tuyến 100
0
T có hệ
thống Cooc-đi-e chạy theo
chiều Bắc Nam ngăn cảng
sự di chuyển các khối khí từ
TBD vào.
-Phía Đông kinh tuyến
100
0
T là đồng bằng hình

lòng máng thấp dần về phía
Nam và Đông Nam , vào
mùa đông khí hậu lạnh từ
cực Bắc tràn xuống phía
Nam…
-Trải dài từ vòng cực Bắc
đến vĩ tuyến 15
0
B, Bắc Mĩ
nằm trên các vành khí hậu
hàn đới, ôn đới , nhiệt đới.
-Phân hóa theo chiều Bắc –
Nam và theo chiều Tây -
Đông.
-Khí hậu có sự khác biệt
giữa phía Tây và phía Đông
kinh tuyến 100
0
T của Hoa
Kì.
IV.CŨNG CỐ - DẶN DÒ:
1.Gọi HS đọc ghi nhớ.
2.Cho HS làm bài tập trắc nghiệm
3.Dặn dò.
Giáo viên: Nguyễn Bá Hẹn - 4 - Địa lí 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×