Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề và đáp án khảo sát lần 4 lớp 10 chuyên VP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.22 KB, 3 trang )

SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC
Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc
KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 10 LẦN IV
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Dành cho học sinh ban A,B
Thời gian làm bài : 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1:
1. Viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
H
2
S S



SO
2
KHSO
3
→ K
2
SO
3
→ K
2
SO
4
→ KOH → KClO
3
→ Cl
2
→ CaOCl


2
.
2. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:
CO
2
, SO
2
, H
2
S, N
2
Bài 2: Các khí A, B, C lần lượt được điều chế bằng cách cho dung dịch axit clohidric tác dụng với các
chất rắn: Natri sunfit, sắt (II) sunfua, kalipemanganat.
1. Viết các phương trình phản ứng điều chế A, B, C?
2. Tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Sục khí A vào dung dịch khí B.
b) Sục khí C lần lượt vào các dung dịch khí A, B.
c) Cho lần lượt các khí A, B tác dụng với khí O
2
dư.
d) Cho lần lượt các khí A, B, C tác dụng với dung dịch KOH dư.
Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm trên và ghi rõ điều kiện nếu có.
Bài 3: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai Halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO
3

dư thu được 57,34 gam kết tủa.
Tìm công thức của NaX, NaY và tính khối lượng mỗi muối.
Bài 4: Cho 3,16 gam KMnO
4
tác dụng hết với axit clohidric đặc. Khí thu được sau phản ứng được dẫn vào

200ml dung dịch NaOH 1M.
Tính nồng độ mol/l của các chất thu được sau phản ứng (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể).
Bài 5: Hoà tan hết 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng một lượng vừa đủ 250 ml dung dịch HCl thu được
dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được 22,85 gam muối khan.
1.Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl.
2.Cho 500 ml dung dịch NaOH 2 M vào dung dịch A thu được dung dịch B và kết tủa C. Khối lượng kết tủa
C.
Bài 6: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)
2
0,1M. Sục V lít khí CO
2
(đktc) vào 400ml dung dịch A, ta
thu được một lượng kết tủa có khối lượng là 3 (gam). Tính V?
Bài 7: Hòa tan 0,88g hỗn hợp A gồm một kim loại M thuộc nhóm II.A và oxit của M vào dung dịch HCl vừa
đủ, thu được 200ml dung dịch B chứa 2,22g muối.
Xác định kim loại M, biết rằng tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M lớn hơn 40.
Bài 8: Cho Fe phản ứng vừa hết với H
2
SO
4
thu được khí A và 8,28 gam muối.
a) Tính khối lượng của sắt đã phản ứng biết rằng số mol Fe bằng 37,5% số mol H
2
SO
4
.
b) Cho lượng khí A thu được ở trên tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B. Tính nồng độ
mol/l các chất trong B (biết thể tích dung dịch B là 100ml).
Hết

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
SỞ GD & ĐT VĨNH
PHÚC
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài Nội Dung Điểm
Bài 1
(1,5đ)
1. viết đúng và đủ các phương trình 1 điểm
2. (0,5 đ)
- Dùng tờ giấy tẩm dung dịch Pb(NO
3
)
2
nhận ra khí H
2
S
- Dùng dung dịch Br
2
nhận ra khí SO
2
- Dùng nước vôi trong nhận ra khí CO
2
- Khí còn lại là N
2
Bài 2
(1,5đ)
1. khí A là SO
2
, khí B là H
2

S, khí C là Cl
2
(Viết các ptpt)
2. a) Sục khí A vào dung dịch khí B
SO
2
+ 2H
2
S → 3S + 2H
2
O
b) Sục khí C vào dung dịch khí A và B
SO
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O → H
2
SO
4
+ 2HCl
H
2
S + 4Cl
2
+ 4H
2
O → H

2
SO
4
+ 8HCl
c) Cho A và B tác dụng với O
2

2SO
2
+ O
2
→ 2SO
3
2H
2
S + O
2
→ 2SO
2
+ 2H
2
O
d) Cho các khí A, B, C tác dụng với dung dịch KOH dư
SO
2
+2KOH → K
2
SO
3
+ H

2
O
H
2
S + 2KOH → K
2
S + 2H
2
O
Cl
2
+ 2KOH → KCl + KClO + H
2
O

0.5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Bài 3
(1đ)
Đặt n
NaX
= x (mol), n
NaY
= y (mol)
Trường hợp 1: X là F, Y là Cl
Khi đó chỉ có phản ứng : NaCl + AgNO
3

→ NaNO
3
+ AgCl↓
Theo bài ra ta có :
42. 58,5. 31,84
0,3613
x y
y
+ =


=


0,2549
0,3613
x
y
=


=

→ thỏa mãn
Trường hợp 2: Đặt công thức chung của 2 muối là NaR
Ta có phản ứng: NaR + AgNO
3
→ NaNO
3
+ AgR↓

Theo bài ra ta có:
31,84 57,34
83,13
23 108
R
R R
M
M M
= → =
+ +
vậy X là Br và Y là I
Vậy công thức của hai muối là NaBr và NaI, từ đó tìm khối lượng của mỗi muối
0,5 đ
0,5 đ
Bài 4
(1đ)
Ptpư: 2KMnO
4
+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
Số mol Cl
2
: 0,02.5/2 = 0,05 (mol).
Cl
2

+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
0,05 0,1 0,05 0,05
Dung dịch sau phản ứng: NaCl: 0,025M
NaClO: 0,025M
NaOH: 0,5M
Bài 5
(1đ)
Đặt số mol của Mg và Al lần lượt là x và y.
Các phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
Al + 3HCl → AlCl
3
+ 3/2 H
2
Theo bài ra:
24. 27. 5,1 0,1( )
95. 133,5. 22,85 0,1( )
x y x mol
x y y mol
+ = =
 

 
+ = =
 

0,2 0,3
2
0,25
MHCl
C M
+
= =
b) Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch A có các phản ứng
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
↓ + 3NaCl
MgCl
2
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
↓ + 2NaCl
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ 2H
2
O
Dễ thấy NaOH dư nên kết tủa thu được là Mg(OH)
2

2
( )

0,1.58 5,8( )
Mg OH
m g= =
Bài 6
(1đ)
Thứ tự các phản ứng:
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O (1)
2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O (2)
Na
2
CO
3
+ CO
2

+ H
2
O → 2NaHCO
3
(3)
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O → Ca(HCO
3
)
2
(4)

3 2
( )
0,03 0,04
CaCO Ca OH
n mol n mol= < =
→ Xảy ra 2 trường hợp:
TH1 : Ca(OH)
2
dư khi đó chỉ có phản ứng 1 → V = 0,672 (lít)
TH2: dư CO
2
một phần kết tủa bị hòa tan, khi đó xảy ra 4 phản ứng
→ V = (0,4 + 0,03 +0,020).22,4 = 10,08 (lít)

Bài 7
(1đ)
Dùng phương pháp khối lượng mol trung bình
M + 2HCl → MCl
2
+ H
2
MO + 2HCl → MCl
2
+ H
2
O
Ta có :
2
0,88 2,22 0,88
16 71
hh M MO MCl
n n n n
M M M
= + = → < <
+ +
→ 20,12 <M < 46,6
Vì M thuộc nhóm IIA và có tổng số hạt lớn hơn 40 nên M là Ca
Bài 8
(2đ)
a) Nếu A là khí H
2
: Fe + H
2
SO

4
→ FeSO
4
+ H
2
(loại vì không thỏa mãn đầu bài).
Vậy A là khí SO
2
(không thể là H
2
S vì Fe là kim loại trung bình)
Các phương trình phản ứng:
2Fe + 6H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O(1)
Có thể: Fe + Fe
2
(SO

4
)
3
→ 3FeSO
4
(2)
Gọi số mol Fe tham gia phản ứng (1) và (2) lần lượt là x và y
Theo bài ra ta có:
0,04
.100 37,5
3
0,005
(0,5 ).400 3 .152 8,28
x y
x
x
y
x y y
+

=
=



 
=


− + =


m
Fe
= 0,045.56 =2,52 (gam)
b)
2
SO
n =
0,06 mol
Phản ứng tạo hỗn hợp hai muối
(1 đ)
(1 đ)
* Chú ý: khi chấm nếu học sinh giải theo các phương pháp khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm.

×