Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình Advanced Certificate in Information Technology-PassEd part 23 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.18 KB, 5 trang )



T.Thu (Theo Microsoft)
Thực hiện khai báo Email quản lý thư bằng Outlook Express - 26/2/2007
10h:32
Đối với nhân viên văn phòng hiện nay thì việc khai báo và quản lý thư điện tử
riêng của công ty một hiệu quả là một nhu cầu tất yếu. Microsoft với chương
trình Outlook Express tích hợp sẵn sẽ mang lại cho bạn sự tiện dụng và
chuyên nghiệp khi cần quản lý thư của công ty (có thể quản lý được cả Gmail
hay Yahoo mail, ). Chúng tôi lấy ví dụ ở đây là email
, nếu bạn khai báo theo địa chỉ mail của công ty
thì phải thay đổi theo dạng ten_email@ten_mien_cty và thay
mail.quantrimang.com thành mail.ten_mien_cty

I. Bắt đầu khởi tạo Email trong Outlook

1. Vào Tools

2. Chọn Accounts…
Error!

3. Xuất hiện hộp thoại Interent Accounts. Chọn Add\Mail…
Error!

4. Xuất hiện hộp thoại Internet connection Wizard

5. Nhập tên muốn hiển thị vào ô Display name.
Error!

6. Chọn nút Next để tiếp tục khai báo


7. Nhập địa chỉ Email tại ô E-mail address.
Error!

8. Chọn nút Next để tiếp tục khai báo

9. Khai báo tên E-mail đã khởi tạo trên Server
Error!

10. Chọn nút Next để tiếp tục khai báo

11. Khai báo tài khoản Email khi đăng nhập vào Outlook
Error!

Lưu ý: Nếu bạn muốn nhớ mật khẩu để lần sau không phải nhập khi đăng
nhập vào Outlook thì nhập đúng mật khẩu vào ô Password và đánh dấu R ở
Remember password (nếu là máy cá nhân). Nếu máy tính của bạn có cùng
nhiều người dùng thì không nên lưu và nhớ mật khẩu ở đây nhằm bảo mật
thư tín của mình.

13. Chọn nút Next

14. Chọn Finish
Error!

II. Kiểm tra lại những thông tin đã khai báo Email trong Outlook Express

Khi khai báo khởi tạo email trong Outlook Express vẫn chưa có đủ các thông
số cần thiết nhằm đảm bảo thư đến và thư đi được bảo mật an toàn nên bạn
hãy xem và điền thêm một số thông tin nữa.


Bạn hãy so sánh và điền thêm các thuộc tính của email theo các bước dưới
đây:

1. Vào Tools

2. Chọn Accounts…
3. Xuất hiện hộp thoại Internet Accounts
Error!

4. Chọn Accounts vừa khai báo

5. Chọn nút Properties

6. So sánh thẻ General
Error!

7. So sánh thẻ Server
Error!

8. Chú ý lựa chọn R My server requires authentication. Chọn nút Settings…
để khai báo Email và mật khẩu khi gửi thư.
Error!

Chọn Use same settings as my incoming mail server để sử dụng cùng Email và
mật khẩu của mail đã khai báo.

9. Thẻ Connection
Error!

10. Thẻ Security

Error!

11. Thẻ Advanced
Error!

Cuối cùng nhấn OK để lưu lại các thay đổi đã lựa chọn.


TH - HT
BẢNG BIỂU (Office 2003)
- 6/2/2007 20h:40
MS Word: Tiếp theo các bài Tin học văn phòng, QuanTriMang.com hôm nay
sẽ hướng dẫn bạn cách tạo và xử lý dữ liệu trong bảng biểu.
1. Giới thiệu menu Table
2. Giới thiệu menu khi bôi đen và kích chuột phải vào bảng.
3. Tạo bảng
4. Thêm cột & dòng
5. Xóa ô, dòng, cột, bảng
6. Lựa chọn (bôi đen) bảng
7. Nhập ô
8. Chia ô
9. Định dạng bảng theo kiểu có sắn
10. Đặt chế độ tự động co giãn bảng
11. Chuyển đổi dữ liệu từ bảng thành văn bản
12. Chuyển đổi dữ liệu từ dạng văn bản vào bảng
13. Sắp xếp dữ liệu trong bảng
14. Một số hàm áp dụng tính trong bảng của MS Word
15. Xem các thuộc tính định dạng bảng
1- Giới thiệu menu Table (Menu bảng)
- Draw table: Vẽ bảng

- Insert: Chèn bảng
- Delete: Xóa
- Select: Lựa chọn (bôi đen)
- Merge Cells: Nhập ô
- Split Cells: Chia ô
- Split Table: Chia bảng
- Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo kiểu có sẵn
- AutoFit: Tự động co giãn hảng
- Heading Rows Repeat: Đặt dòng đầu trong bảng làm tiêu đề bảng
cho những trang sau.
- Convert: Chuyển đổi
- Sort…: Sắp xếp
- Formula…: Công thức tính toán trong bảng
- Hide Gridlines: Ẩn/hiện đường viền bảng
- Table Properties: Xem thuộc tính bảng.
Error!


2- Giới thiệu menu khi bôi đen và kích chuột phải vào bảng:
- Cut: Cắt
- Copy: Sao chép
- Paste: Dán
- Merge Cells: Nhập ô
- Distribute Rows Evenly: Phân phối đều theo dòng
- Distribute Columns Evenly: Phân phối đều theo cột
- Draw Table: Vẽ bảng
- Border and Shading…: Tạo đường viền và màu bảng
- Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo kiểu có sẵn
- Cell Alignment: Căn lề văn bản trong bảng
- AutoFit: Tự động co giãn hảng

- Caption…: Đặt tiêu đề bảng
- Table Properties: Xem thuộc tính bảng.
Error!

3- Tạo bảng

×