Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo trình Advanced Certificate in Information Technology-PassEd part 79 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.45 KB, 6 trang )

Hiện nay, các ổ lưu trữ USB đang ngày càng phổ biến vì giá thành khá rẻ và
đáp ứng được nhu cầu sao lưu dữ liệu thay thế cho đĩa mềm.

Vì thế một vài thao tác an toàn theo hướng dẫn sau với USB không chỉ để bảo
vệ dữ liệu quý giá của mỗi người mà còn ảnh hưởng tới tuổi thọ của đĩa.

Trong Windows Explorer, nhấp phải chuột vào ổ USB của bạn chọn
Properties. Chọn tiếp thẻ Hardware rồi chọn tên USB tương ứng. Chọn tiếp
Properties.
Error!

Hộp thoại mới sẽ hiện ra chọn thẻ Polices. Trong phần này, ta đánh dấu chọn
vào mục "Optimize for quick remove" (Tối ưu hóa cho việc tháo ra). Nếu bạn
chọn mục này thì windowns đọc và ghi trực tiếp lên usb và bạn có thể rút usb
ra mà không cần thao tác loại bỏ an toàn (Safely Remove hardware).

Nếu bạn chọn "Optimize for performance" (tối ưu hóa cho tốc độ) khi bạn
muốn đọc /ghi nhanh hơn. Do windows ghi dữ liệu tạm vào đĩa cứng, khi bạn
thực hiện lệnh Safely Remove hardware thì windows mới chuyển dữ liệu vào
USB. Đây là nguyên nhân gây ra mất dữ liệu khi bạn rút USB ra mà không
dùng lệnh.
Error!

Với thao tác đơn giản trên thì ta đã không còn lo lắng về thất thoát dữ liệu
quan trọng trên USB từ việc tháo hay cắm nóng vào máy tính.

Lâm Bảo Sơn
Vuvox - Tạo và lưu trữ slideshow trình diễn ảnh trực tuyến miễn phí
- 26/6/2007 9h:21
Dịch vụ này cho phép bạn làm slideshow trình diễn các bức ảnh đẹp do bạn
sưu tập hay ghi hình được từ những chuyến dã ngoại, buổi họp mặt đáng


nhớ Slideshow tạo ra sẽ được lưu trữ tại đây và bạn có thể gởi email để mời
bạn bè thưởng thức hay nhúng vào trang web của mình. Bạn được phép lấy
ảnh từ trang Flickr/Google/Photobucket, video từ YouTube hay tải ảnh từ
máy tính lên. Sau khi truy cập địa chỉ , bạn tiến hành
các bước gợi ý sau:

- Tạo tài khoản: Bạn nhắp liên kết Create free account, ở trang sau đó, nhập
tên người dùng vào ô Username, mật khẩu giống nhau cho ô Password và Re-
enter password, gõ tên thật của bạn vào ô Name, địa chỉ email cho ô Email
address, đánh dấu kiểm I agree to the Vuvox terms of use, xong nhấn nút Join
Now.

- Tạo slideshow: Bạn nhắp nút Create something now! để bắt đầu. Ở thẻ
Collect, bạn nhắp from my PC để tải ảnh từ máy tính lên. Nhằm có thể tải ảnh
lên một cách nhanh chóng, bạn nhắp nút VUVOX Drag’n’USE tải về chương
trình hỗ trợ này, sau đó đóng cửa sổ trình duyệt, cài đặt chương trình rồi
đăng nhập lại để tiếp tục. Kế tiếp, bạn nhắp drag n drop, chọn ảnh từ máy
tính rồi kéo/thả vào cửa sổ drag’n’use manager, thu nhỏ cửa sổ này, kéo/thả
ảnh vào khung Storyboard, xong nhắp create!. Khi bắt gặp cửa sổ Create
your Piece, bạn nhắp OK, chọn kiểu slideshow trong khung styles, xem trước
và thực hiện các chỉnh sửa, xong nhắp save & publish!. Với cửa sổ publish
your piece xuất hiện, bạn nhắp continue, nhập tên slideshow vào ô title, mô tả
ở ô description, nhắp click here to compose an email nếu muốn gởi email
thông báo cho bạn bè và người thân, đánh dấu kiểm I agree to the Publishing
Terms & Conditions, xong nhắp save! để hoàn tất. Ở cửa sổ thông báo sau đó,
bạn có thể sao chép đoạn mã để nhúng vào trang web của mình.

Quách Hùng
Biểu đồ trong MS Word
- 29/6/2007 5h:47

MS Word: Trong một số bài tập hay vào thời điểm tổng kết cuối kỳ, cuối
năm, có thể bạn phải vẽ biểu đồ dựa trên số liệu tổng hợp được nhằm trình
diễn số liệu bằng hình ảnh cho nhiều người khác xem, QuanTriMang.com
hướng dẫn bạn một số thao tác vẽ biểu đồ trong chương trình MS Word:
1- Vẽ biểu đồ
2- Thay đổi lại kiểu biểu đồ
3- Chỉnh sửa nội dung hiển thị trên biểu đồ
4- Quay & hiển thị biểu đồ theo hình ảnh 3-D
5- Thay đổi định dạng biểu đồ
6. Thay đổi định dạng điểm dữ liệu
7. Thay đổi màu nền biểu đồ
8- Thay đổi đường kẻ mặt đáy biểu đồ
1- Vẽ biểu đồ
1. Để vẽ được biểu đồ cần có bảng dữ liệu, bạn có thể nhập dữ liệu vào bảng
trước rồi chọn biểu tượng vẽ biểu đồ; hoặc có thể chọn biểu tượng vẽ biểu đồ
trước sau đó nhập dữ liệu vào bảng Data Sheet.
Ví dụ vẽ biểu đồ với bảng dữ liệu sau:
Năm
Doanh
thu
Chi phí
Lợi
nhuận
trước
thuế

Thuế
TTDN
Lợi
nhuận

sau thuế

Năm
2004

100.000

80.000

20.000

5.600

14.400

Năm
2005

150.000

150.000

0

0

0

Năm
2006


200.000

120.000

80.000

22.400

57.600

2. Lựa chọn (bôi đen) bảng dữ liệu.
3. Kích vào biểu tượng Error!
trên thanh công cụ Standard (Hoặc vào Insert \ Object… Xuất hiện hộp thoại
Object. Ở thẻ Create New, lựa chọn chương trình Microsoft Excel Chart)
4. Xuất hiện cửa sổ chương trình vẽ biểu đồ và bảng nhập dữ liệu Data Sheet
cho phép nhập hoặc sửa nội dung bảng dữ liệu. Lúc này trên bảng dữ liệu &
biểu đồ có thể bị lỗi phông chữ, bạn có thể chỉnh sửa trực tiếp tại bảng dữ liệu
đó.
Error!

5. Kích đúp ra màn hình soạn thảo nếu thấy biểu đồ hoàn thiện. Khi đó việc
chỉnh sửa biểu đồ gần như chỉnh sửa ảnh, đặc biệt hơn có cả thanh công cụ để
chỉnh sửa.
6. Muốn vào sửa đổi nội dung & kiểu dáng biểu đồ: Kích đúp vào biểu đồ.
Hoặc kích chuột phải vào biểu đồ, chọn Chart Object \ Edit:
Error!

2- Thay đổi lại kiểu biểu đồ
1. Bạn đang trong màn hình chỉnh sửa biểu đồ, kích chuột phải, chọn Chart

Type…
Error!

2. Xuất hiện hộp thoại Chart Type, chọn thẻ Standard Types.
Error!

- Hãy lựa chọn loại biểu đồ theo danh sách Chart type và chọn hình biểu đồ
bên ô Chart sub-type.
- Chọn nút Set as default chart nếu muốn để kiểu biểu đồ đã chọn sẽ được
dùng cho những lần vẽ biểu đồ sau.
3. Bạn có thể chọn thẻ Custom types để chọn 1 số loại biểu đồ khác
4. Nhấn nút OK để hoàn thành việc thay đổi kiểu biểu đồ
3- Chỉnh sửa nội dung hiển thị trên biểu đồ
1. Bạn đang trong màn hình chỉnh sửa biểu đồ, kích chuột phải, chọn Chart
Option…
Error!

=> Hộp thoại Chart Option xuất hiện:
2. Thẻ Titles: Các tiêu đề trên biểu đồ
Error!

- Chart title: Tên biểu đồ
- Category (X) axis: Tiêu đề trục X
- Series (Y) axis: Tiêu đề trục Y
- Value (Z) axis: Giá trị hiển thị trên trục Z.
3. Thẻ Axes: Giá trị hiển thị theo các trục
Error!

þ Category (X) axis: Hiển thị giá trị trục X
ž Automatic: Theo chế độ tự động

 Category: Theo loại
 Time-scale: Theo trục thời gian.
þ Series (Y) axis: Hiển thị giá trị trục Y
 Value (Z) axis: Hiển thị giá trị trục Z.
4. Thẻ Gridlines: Thay đổi đường kẻ mặt đáy biểu đồ.
Error!

5. Thẻ Legend: Chú giải
Error!

þ Show legend: Hiển thị / Ẩn chú giải
Placement: Vị trí đặt:

×