Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình Advanced Certificate in Information Technology - Sanlein part 37 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.06 KB, 5 trang )


CCNA Config Register


Tác giả: Đặng Quang Minh
Tài liệu tham khảo cho học viên CCNA của VnPro
Mỗi thiết bị Cisco thời kỳ ban đầu có một số jumper (set of switch) có thể
điều khiển hoạt động của router, ví dụ như thay đổi trình tự boot, thay đổi
tốc độ console. Tuy nhiên ngày nay các thiết bị Cisco đã thay thế các
jumper trên b
ằng một thanh ghi phần mềm, gọi là "thanh ghi cấu
hình"(configuration-register)

Thông thường, bạn thay đổi nội dung thanh ghi khi:

1. Khôi phục mật mã đã mất
2. Thay đổi trình tự boot. Cho phép boot từ ROM, flash
3. tải một IOS image vào flash
4. Cấm hoặc cho phép Control_Break key

Dưới đây là một vài giá trị thông dụng của thanh ghi cấu hình:

1. 0x2102: cho phép boot từ flash và NVRAM. Trạng thái mặc định
2. 0x2142: bỏ qua start-up config
3. 0x2100: dùng bootstrap tìm thấy trong ROM/boot router từ ROM

Các router của Cisco dùng một thanh ghi 16 bit là thanh ghi cấu hình.
Thanh ghi 16 bit này được biểu diển bằng 4 chử số hexa (1 số hexa có 4
bit).

binary : 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0



hex : A B C D
Error!


Mỗi bit trong thanh ghi config này mang m
ột ý nghĩa khác nhau. Trong đó
có một số bit quan trọng như sau:

- bit 0,1,2,3: dùng để xác định chế độ khởi động
+ 0x0 : khởi động trong chế độ ROM moniter.
+ 0x1 : khởi động từ ROM
+ 0x2 -> 0xF : khởi động từ flash

- bit 6 : khi bit này bật (bằng 1) thì router sẽ khởi động, nhưng bỏ qua file
cấu hình lưu trong nvram (vì thế hay dùng để password recovery). Các bit
0,1,2,3 được gọi là boot-field. Nếu giá trị boot-field này bằng 0, bạn sẽ
phải boot router bằng lệnh boot. Nếu giá trị là 1, router sẽ boot dùng
software trong ROM.


Bit-4: (Fast-boot) Chỉ hỗ trợ trên các RSP chassis
Bit-6: có dùng start-up config từ NVRAM hay không.
Bit-8: cho phép break-key
Bit-11,12: Xác định tốc độ baud-rate của console

Đối với catalyst thì giá trị thanh ghi hơi khác với router

đây là một ví dụ của catalyst 3550:
cisco WS-C3550-24 (PowerPC) processor (revision J0) with

65526K/8192K bytes of memory.
Processor board ID CAT0729Y1GE
Last reset from warm-reset
Bridging software.
Running Layer2/3 Switching Image

24 FastEthernet/IEEE 802.3 interface(s)
2 Gigabit Ethernet/IEEE 802.3 interface(s)

The password-recovery mechanism is enabled.
384K bytes of flash-simulated non-volatile configuration memory.
Base ethernet MAC Address: 00:0D:65:C0:FA:80
Motherboard assembly number: 73-5700-10
Power supply part number: 34-0966-03
Motherboard serial number: CAT0729053K
Power supply serial number: LIT072100VF
Model revision number: J0
Motherboard revision number: A0
Model number: WS-C3550-24-SMI
System serial number: CAT0729Y1GE
Configuration register is 0x10F

đây là cấu hình cho catalyst boot bình thường

Bài viết CCNP Công Cụ Online Của Cisco


Tác giả: Đặng Quang Minh
Đây là các công cụ online của Cisco
Có thể lên trang Cisco.com để tìm kiếm với từ khóa là "Dynamic

Configuration Tool".
Cộng cụ này cho phép lên cấu hình thiết bị chi tiết, bao gồm RAM/Flash,
Network Module, WIC card và các module khác. Ưu đi
ểm của công cụ này
là cho phép người dùng kiểm tra được cấu hình của mình.
Cisco Dynamic Configuration Tool



Ngư
ời dùng có thể chọn việc lên cấu hình theo họ sản phẩm (family) hoặc
theo partnumber. Cách thuận tiện hơn giữa hai cách là chọn cấu hình theo s
ản
phẩm.

Bước 1: Gõ vào số hiệu router ví dụ 3620,
Bước 2: Chọn chế độ Classic Menu Option để ra menu dễ chọn lựa hơn.
Bước 3: Chọn các module, số lượng từng module
Bước 4: Chọn Check Configuration sẽ hiện ra error nếu cấu hình chọn sai

Ví dụ ở đây chọn các module cho 3620, cấu hình có thể là:
CISCO3620
Cisco 3600 2-slot Modular Router-AC with IP Software 1

CAB-ACU
Power Cord UK 1

S362AP-12103T
Cisco 3620 Series IOS ENTERPRISE PLUS 1


MEM3600-16U32FS
16 to 32 MB Factory Flash Upgrade for Cisco 3600 1
MEM3620-32U64D
32-to-64 MB DRAM Factory Upgrade for the Cisco 3620 1

NM
-1FE2CE1U
1 Port F.Ether. 2Port Channelized E1/ISDN-PRI Unbalanced NM 1

NM
-16AM
16 Port Analog Modem Network Module 1

CAB-232MT
RS-232 Cable, DTE, Male, 10 Feet 1

CAB-25AS-MMOD
Male DB-25 Modem Connector 1

CAB-SS-V35MT
V.35 Cable, DTE Male to Smart Serial, 10 Feet 1

Cấu hình xong bạn có thể chỉnh sửa lại và sử dụng tính năng gửi về mail của
bạn. Bạn cũng có thể kết xuất output ra dạng Excell hoặc clear-text.


Công cụ khác là

Cisco IOS Software Selector
/>



Ví dụ để tìm IOS cho MPLS như bạn nói thì sẽ gõ vào Search Technology:
MPLS.


Kết quả là:


/120newft/120limit/120st/120st21/fs_rtr.htm


11.1CT The document introduced MPLS and was titled Tag Switching on
Cisco 7000 Family.

12.1(3)T The document, titled MPLS Label Switching on Cisco Routers,
described a set of generic label switching commands intended for use with
Cisco routers and switches. This set of commands marked the beginning of
Cisco's transition from tag-switching command syntax and terminology to
the new MPLS IETF command syntax and terminology.

12.1(5)T This document described new arguments in the mpls ip propagate-
ttl command and introduced a new mpls ip ttl-expiration pop command.

12.0(14)ST This document described a new parameter (vrf vpn-
name) for the
commands:
show mpls forwarding-table

show mpls interfaces


This parameter supports MPLS VPN functionality for LDP.

12.0(21)ST This document was updated to support the Cisco 10720 router
platform.


Vi du IOS ho tro MPLS tren router 2600 se la:

Major Release: 12.1
Releases: 12.1(13)
Platform Family: 2600
Feature Set: ENTERPRISE PLUS

Image Name (Dram/Flash) : c2600-js-mz.12.1-13 (48/16)

Enterprise Product Number : S26AP-12113

×