Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Giáo án tập đọc lớp 2 Học kỳ II ( Chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345 KB, 64 trang )

Tuần: 19 Tiết: 1 T ên bài : Chuyện bốn mùa
I.Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và
giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng ngời kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Đâm chồi, nảy lộc, đơm, bập
bùng, tựu trờng.
- ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho
cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài TĐ sgk.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hớng dẫn.
III. hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phơng pháp,
hình thức tổ chức
5
32
A. Giới thiệu chủ điểm của sách tiếng
việt 2 tập 2.
- Tên 7 chủ điểm:
B Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
GV nói: Muốn biết bà cụ và các cô gái là
ai, họ đang nói những điều gì, các em
hãy đọcChuyện bốn mùa
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc nhẹ
nhàng, phân biệt lời của các NV


- Nhấn giọng ở các TN gợi tả, gợi cảm
(GV đã gạch chân trong sgk)
b. HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- Luyện phát âm các từ ngữ khó: rớc, tựu
trờng, sung sớng, nảy lộc, trái ngọt, rớc,
bếp lửa.
- Giải nghĩa các từ ngữ mới: đâm chồi
GV nói.
- HS mở mục lục sách TV2 tập 2.
1 em đọc tên 7 chủ điểm
- Quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm mở đầu Bốn mùa.
- HS quan sát tranh minh hoạ
trong sách và TL CH.
- HSTL: Tranh vẽ một bà cụ béo
tốt, vẻ mặt tơi cời ngồi giữa 4 cô
gái xinh đẹp mỗi ngời có một
cách ăn mặc riêng.
GV ghi đầu bài lên bảng
- HS theo dõi và đọc thầm.
- HS nối tiếp đọc từng câu 1 lần.
- HS luyện đọc phát âm cá nhân
đồng thanh.
- 1 HS đọc phần chú giải cuối
nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trờng.
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Hớng dẫn HS ngắt nghỉ hơi và nhấn
giọng trong các câu:(GV đánh dấu chỗ
ngắt giọng trong sgk )

* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Cả lớp đọc đồng thanh:
bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV treo bảng phụ và HD HS
ngắt nghỉ hơi (Sgk).
- 2,3 HS luyện đọc các câu dài.

Tên bài : Chuyện bốn mùa (tiết 2)
15 3. Tìm hiểu bài:
GV nêu câu hỏi
* Câu hỏi 1: Bốn nàng tiên trong truyện
tợng trng cho những mùa nào trong năm?
* Câu hỏi 2a: Em hãy cho biết mùa
xuân có gì hay theo lời nàng Đông?
Giáo viên hỏi thêm
- Các em có biết vì sao khi xuân về, vờn
cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không?
* Câu hỏi 2b:
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất.
- Giáo viên hỏi thêm: theo em lời bà Đất
và lời nàng Đông nói về mùa xuân có
khác nhau không?
* Câu hỏi 3: Mùa hạ, mùa thu, mùa
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- GV hớng dẫn HS đọc (chủ yếu
là đọc thầm) từng đoạn, cả bài,
trao đổi về nội dung bài văn theo
các câu hỏi cuối bài.
- Đại diện từng nhóm trình bày,

cả lớp thảo luận
- GV chốt lại từng câu hoặc ghi
nhận ý kiến đúng của HS.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
4 nàng tiên tợng trng cho 4 mùa
trong năm: xuân, đông.
- 1 HS đọc câu hỏi.
- 1HS đọc thầm đoạn: Đông cầm
tay Xuân, nói với Xuân:
Trả lời: (Xuân về, vờn cây nào
cũng đâm chồi nảy lộc)
- HS trả lời: (vào Xuân, thời tiết
ấm áp, có ma Xuân, rất thuận lợi
cho cây cối phát triển, đâm chồi
nảy lộc)
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời :
Xuân làm cho cây lá tơi tốt
- Học sinh trả lời: không khác
nhau, vì cả hai đều nói điều hay
của mùa xuân: xuân về cây lá tốt
tơi, đâm chồi nảy lộc.
17
2
đông có gì hay? Giáo viên tách câu hỏi 3
thành nhiều câu hỏi nhỏ:
- Mùa Hạ có gì hay theo lời nàng Xuân?
- Mùa Thu có gì hay theo lời của bà Đất?
- Mùa Đông có gì hay theo lời của nàng
Hạ?
* Câu hỏi 4: Giáo viên nêu câu hỏi:

- Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn? (Bài
văn ca ngợi 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.
Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích
cho cuộc sống).
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc truyện theo vai: giáo viên có
học sinh nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại truyện, xem trớc tranh
minh hoạ trong tiết kể chuyện để chuẩn
bị cho tiết kể chuyện sau. Bài sau: Th
Trung thu
- 1 HS đọc câu hỏi 3
- HS trả lời: có nắng làm cho trái
ngọt hoa thơm, có những ngày
nghỉ của học trò.
- HS TL: có vờn bởi chín vàng,
có đêm trăng rằm rớc đèn phá cỗ.
- Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu
trờng.
- HSTL: Có bập bùng bếp lửa nhà
sàn.
- ấp ủ mầm sống để xuân về, cây
cối đâm chồi nảy lộc.
- Học sinh phát biểu ý kiến theo
suy nghĩ riêng của mình.
- GV gọi học sinh nêu ý kiến.

- GV chốt.Gọi vài HS nhắc lại.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 6) phân
theo các vai: ngời dẫn truyện, 4
nàng tiên và bà Đất.
- Giáo viên nói và nhắc nhở HS.
IV. Rút kinh nghiệm bổ
sung :



Môn: Tập Đọc Thứ ngày tháng năm 200
Lớp 2
Tuần: 19 - Tiết : T ên bài : Th trung thu
I.Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Giọng đọc
diễn tả đợc tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: vui, đầm ấm, đầy tình thơng yêu.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu: Nắm đợc nghĩa các từ chú giải cuối bài đọc. Hiểu đ-
ợc nội dung lời th và lời bài thơ. Cảm nhận đợc tình thơng yêu của Bác Hồ đối với các
em thiếu nhi. Nhờ lời khuyên của Bác, yêu Bác.
II. Đồ dùng dạy học: Học thuộc lòng bài thơ trong th của Bác. Tranh minh hoạ
bài đọc + Tranh Bác Hồ với thiếu nhi.
III. hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phơng pháp,
hình thức tổ chức
5
32

A Kiểm tra bài cũ
- GV KT 2 HS đọc bài: Chuyện bốn
mùa
B Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm bài văn : giọng
vui, đầm ấm, đầy tình thơng yêu.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- Luyện đọc đúng: Năm, lắm, trả lời,
làm việc.
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Bài thơ chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: phần lời th.
+ Đoạn 2: Lời bài thơ.
- Giải nghĩa từ mới trong bài
- Giải nghĩa thêm: nhi đồng: trẻ con
từ 4,5 đến 9 tuổi.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm: ĐT, CN, từng
đoạn, cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
* Câu hỏi 1: Mỗi tết Trung Thu, Bác
Hồ nhớ tới ai?
* Câu hỏi 2: Những câu thơ nào cho
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2
SGK.
- HS nhận xét, GV cho điểm.
- GV nói và ghi đầu bài lên bảng.

- HS nghe và đọc thầm theo.
HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ trong
bài.
- HS luyện đọc cá nhân và đồng
thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn tr-
ớc lớp.
- HS đọc phần chú giải cuối bài.
- GV ghi lên bảng từ mới.
- HS nối tiếp nhau đọc trong nhóm
4.
- HSTL: Bác nhớ tới các cháu nhi
đồng.
- HSTL: Ai yêu nhi đồng bằng Bác
Hồ Chí Minh? Tính các cháu
3
biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
- Giáo viên hỏi thêm:
Câu thơ của Bác là một câu hỏi Ai
yêu Bác Hồ Chí Minh?. Câu hỏi đó
nói lên điều gì?
- GV giới thiệu tranh, ảnh Bác Hồ với
thiếu nhi để HS thấy đợc tình cảm âu
yếm, thơng yêu quấn quýt của Bác Hồ
đối với thiếu nhi và ngợc lại.
*Câu hỏi 3:
Bác khuyên các em làm điều gì?
GV: Kết thúc lá th Bác viết lời chào các
cháu nh thế nào?
GV nói: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, bài

thơ nào, lá thơ nào Bác viết cho thiếu
nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thơng,
âu yếm nh tình cảm của cha đối với
con, của ông với cháu
4. HS đọc thuộc lòng bài thơ.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Bài sau: ông Mạnh thắng thần gió.
ngoan ngoãn, mặt các cháu xinh
xinh.
- TL: không ai yêu Bác Hồ Chí
Minh bằng nhi đồng
- Giáo viên giới thiệu tranh, HS
quan sát.
- HSTL: Bác khuyên thiếu nhi cố
gắng thi đua học hành tuổi nhỏ làm
việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình
- HS : Hôn các cháu/ HCM
- HS thi đọc thuộc lòng phần lời
thơ.
- 1 HS đọc lại cả bài thơ.
- HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ
Chí Minh Phong Nhã
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung :





Môn: Tập Đọc Thứ ngày tháng năm 200

Lớp 2
Tuần: 20 Tên bài : ông mạnh thắng thần gió (tiết 1)
I.Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc hiểu cả bài, ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết đọc phân
biệt lời ngời dẫn chuyện, lời nhân vật (ông Mạnh, thần Gió).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Đọc hiểu: TN : đồng bằng, hoành hành. Hiểu nội dung:
Ông Mạnh tợng trng cho con ngời, thần gió tợng trng cho thiên nhiên. Con ngời chiến
thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhng con ngời
cũng cần kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phơng pháp,
hình thức tổ chức

5
32

A Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài thơ Th trung thu
B Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
a. GV đọc diễn cảm bài văn :
Chú ý: + Đoạn 1: giọng kể chậm rãi
+ Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn,
nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo

nghễ của Thần Gió, sự tức giận của Ông
Mạnh: (xô, ngã lăn quay, lồm cồm,
quát, ngạo nghễ).
+Đoạn 3,4: Đọc nh đoạn 2
+ Đoạn 5: Kể về sự hoà thuận giữa Ông
Mạnh và Thần Gió- nhịp kể chậm rãi,
thanh bình.
b. Luyện đọc từng đoạn kết hợp giải
nghĩa từ
* Đọc từng câu:
* Những từ ngữ cần chú ý: Hoành hành,
lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào
ngạt.
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
* Ngắt giọng đúng một số câu.
- 3,4 HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ
và TLCH về nội dung bài thơ.
- GV Nhận xét và cho điểm.
- GV giải thích và ghi đầu bài lên
bảng.
- Giáo viên đọc, HS đọc thầm theo
nội dung bài.
HS nối tiếp đọc từng câu 1 lần cho
hết đến đoạn 3.
- HS luyện đọc phát âm : cá nhân
+Đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
3
+ Ông vào rừng/lấy gỗ/dựng nhà.
+ cuối cùng/Ông quyết định dựng một

ngôi nhà thật vững trãi.
- Giải nghĩa từ: Đồng bằng, hoành
hành, ngạo nghễ, vững trãi, đẵn, ăn năn.
+ Giải nghĩa thêm từ lồm cồm:
Chống cả hai tay để nhổm ngời dậy
+ Đọc từng đoạn theo nhóm
+ Đọc đồng thanh đoạn 3:
3. Tìm hiểu bài:
* Câu hỏi 1: Thần Gió đã làm gì khiến
ông Mạnh nổi giận?
GV cho HS quan sát tranh, ảnh về
giông bão và nhận xét sức mạnh của
thần gió ?
* Câu hỏi 2: Kể việc làm của ông
Mạnh chống lại thần gió:
GV cho HS quan sát tranh 1 ngôi nhà
có tơng đá, có cột to, chân cột hê tảng
đá< nếu có >
- HS đọc lại đoạn 1, 2, 3.

- HS tìm cách đọc và luyện một số
câu dài.
- HS đọc các từ đợc chú giải gắn với
đoạn đọc.
- HS trong bàn lần lợt đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
- HS đọc đoạn 1 và TL: gặp ông
Mạnh thần Gió xô ông ngã lăn quay
. khi ông nổi giận, thần gió cời ngạo
nghễ, chọc tức ông,

HSTL : Ông vào rừng lấy gỗ, dựng
nhà. Cả 3 lần nhà đều bị quật đổ nên
ông quyết định xây một ngôi nhà
thật vững trái. Ông đốn những cây
gỗ lớn nhất làm cột, chọn những
viên đá thật to để làm tờng.
- Gọi 1 đến 2 HS đọc lại đoạn 2,3
HS nhận xét , GV cho điểm .
Tên bài : ông mạnh thắng thần gió (tiết 2)
12

4. Luyện đọc đoạn 4,5 .
a. Đọc nối tiếp từng câu .
* Chú ý các từ dễ phát âm sai .
làm xong, lên, đổ rạp, lồng lộn , mát
lành, loài hoa.
b. Đọc từng đoạn tr ớc lớp:
* Tìm cách đọc một số câu:
< GV đã thực hiện ngắt giọng theo bài
trong SGK >
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong
đoạn:
+ Giải nghĩa thêm: lồng lộn > biểu
- HS nối tiếp đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
- HS nối tiếp đọc đoạn 4,5 trớc lớp .
- GV treo bảng phụ
- HS lên bảng dùng phấn ngắt giọng
ở 1 số câu dài trên bảng phụ.
- HS đọc phần chú giải.

10
10
3
hiện rất hung hãn, điên cuồng.
+ An ủi > làm dịu sự buồn phiền, day dứt.
* Đọc cả đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
* Đọc đồng thanh
5. H ớng dẫn tìm hiểu đoạn 4,5 .
*Câu hỏi 3: Hình ảnh nào chứng tỏ
thần Gió phải bó tay?
GV cho HS liên hệ; so sánh những ngôi
nhà làm tạm bằng tre nứa với những
ngôi nhà xây dựng kiên cố để HS thấy
đợc: bão tố dễ phá vỡ những ngôi nhà
xây tạm
* Câu hỏi 4: Ông Mạnh đã làm gì để
thần gió trở thành bạn của mình?
- GV hỏi thêm : Hành động kết bạn với
thận Gió của ông Mạnh cho thấy ông là
ngời nh thế nào?
GV: ông Mạnh cho thấy ông là ngời
nhân hậu, thông minh, biết bỏ qua
truyện để đối xứng đối xử thân thiện vơi
thần gió trở thành những ngời bạn mang
những điều tốt đẹp cho ông.
*Câu hỏi 5: Ông Mạnh tơng trng cho
ai? Thần Gió tợng trng cho cái gì ?
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV chốt

6. Luyện đọc lại
7. Củng cố dặn dò:
GV hỏi: Để sống hoà thuận, thân ái với
thiên nhiên em phải làm gì ?
Bài sau: Mùa xuân đến
Cả lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc
- Các nhóm cử đại diện đọc
- Các lớp đọc ĐT đoạn 5 .
HS đọc thầm đoạn 4 và TL.
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi
nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn
đứng vững
- HS đọc thầm đoạn 5
- HSTL : khi ông Mạnh thấy thần
Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết
lỗi, ông đã an ủi thần, mới thần
thỉnh thoảng đến chơi. từ đó
- HSTL : nhân hậu, biết tha thứ
- GV cho HS q/s tranh trong bài,
NX t thế cuả thần gió trớc ông
Mạnh, nhũn nhặn, nể nang , không
nghạo nghễ nh trớc.
- HSTL: ông Mạnh tợng trng cho
con ngời, Thần gió tợng trng cho
thiên nhiên.
- HS phát biểu ý kiến.
2 nhóm tự phân vai thi đọc truyện
=> lớp NX, bình chọn
- Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên

nhiên, bảo vệ môi trờng xung quanh
xanh, xạch, đẹp
IV. Rút kinh nghiệm bổ
sung :

môn: Tập đọc Thứ. ngày . tháng . năm 200
Lớp 2
Tuần: 20 Tên bài : Mùa xuân đến
I. mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết
đọc với giọng vui tơi, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Biết một vài loài cây, loài chim trong bài. Hiểu các từ ngữ:
nồng nàn, dáng, trầm ngâm. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa
xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tơi đẹp bội phần.
II. đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh một số loài cây, loài hoa trong bài. Một số tờ
giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gi
a
n
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phơng pháp,
hình thức tổ chức
5
32
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc Ông
Mạnh thắng Thần Gió
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: đọc diễn cảm bài văn với
giọng tả vui, hoà hứng, nhấn giọng
những từ gợi tả.
b. Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ :
* Đọc từng câu:
- Chú ý các từ ngữ cần phát âm: rực rỡ,
nảy lộc, nồng nàn, khớu, lắm điều
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu . thoảng qua.
+ Đoạn 2: Từ đầu trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại
- HD HS ngắt giọng, nhấn giọng ở một
số câu. (GV đã thực hiện sẵn trong SGK)
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa
- 2HS nối tiếp nhau đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- GV nói và ghi đầu bài lên bảng.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- HS nối tiếp đọc từng câu đến hết
bài.
- HD học sinh luyện đọc cá
nhân,đồng thanh.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong
bài.

- Giáo viên đọc thầm, giúp HS tìm
ra cách đọc đúng.
- HS luyện đọc từng đoạn, cả lớp
nghe và nhận xét.
3
xuân đến?
- Giáo viên hỏi thêm: Ngoài dấu hiệu hoa
mận tàn, các em còn biết dấu hiệu nào
của các loàii hoa báo mùa xuân đến?
giáo viên cho HS xem tranh ảnh về hoa
đào, hoa mai.
- Câu hỏi 2: Kể lại những thay đổi của
bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến?
- Câu hỏi 3: Tìm những từ ngữ trong bài
giúp em cảm nhận đợc hơng vị riêng của
mỗi loài hoa xuân?
+ Hoa: Hoa Bởi nồng nàn, hoa nhãn
ngọt, hoa cau thoảng qua.
+ Nói về vẻ riêng của mỗi loài chim:
Chích Choè nhanh nhảu, Khớu lắm điều,
Chào Mào đỏm dáng, Cu Gáy trầm
ngâm.
- Nêu ý nghĩa bài văn (phần y/c)
4. Luyện đọc lại:
III. Củng cố dặn dò:
- Qua bài văn em biết những điều gì về
mùa xuân?
Bài sau: Chim sơn ca và bông cúc trắng
- HS đọc thầm đoạn 1 và TL.
( Hoa mận vừa tàn báo mùa xuân

đến)
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HSTL: - ở miền bắc là hoa đào
nở.
- ở miền Nam: Hoa mai đó là
những loài hoa ngời dân 2 miền
thờng trang trí vào dịp tết.
- HS đọc thầm cả bài và trả lời.
+ Sự thay đổi của bầu trời .
+ Sự thay đổi của mọi vật
- GV phát giấy khổ to cho HS trao
đổi theo cặp hoặc theo nhóm.
- HS viết nhanh và đủ tên mỗi loài
hoa và đặc điểm, hơng vị riêng
của mỗi loài. Tên mỗi loài chim
và những TN nói về vẻ riêng của
mỗi loài.
- Đại diện 3,4 nhóm dán kết quả
trên bảng lớp.
- HS phát biểu giáo viên chốt.
- 3,4 HS thi đọc lại cả bài văn.
III. Rút kinh nghiệm bổ sung:




môn: Tập đọc Thứ. ngày . tháng . năm 200
Lớp 2
Tuần: 21 Tên bài : chim sơn ca và bông cúc trắng (tiết 1)
I. mục đích, yêu cầu

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ,
đúng mức. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng. Hiểu điều
câu chuyện muốn nói: hãy để cho chim đợc tự do ca hát, bay lợn. Hãy để cho hoa đợc
tự do tắm nắng mặt trời.
II. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Một bông hoa hoặc 1 bó
hoa cúc tơi.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phơng pháp,
hình thức tổ chức
5
32

A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Mùa
xuân đến
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài
đọc: Trong tuần 21, 22 các em sẽ
đọc các bài gắn với chủ điểm mới-
Chim chóc. (HS quan sát tranh
minh hoạ). Truyện đọc mở đầu chủ
điểm có tên gọi Chim Sơn Ca và
Bông Cúc Trắng. Các em đều
biết .
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm
toàn bài

b. Luyện đọc kết hợp với giải
nghĩa từ:
* Đọc từng câu: Chú ý đọc đúng
các từ ngữ: nở, lồng, héo lả, long
trọng, tắm nắng
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Hiểu nghĩa từ:
GV nói thêm: tìm từ trái nghĩa với
từ Buồn thảm(hớn hở, vui tơi)
- Giải nghĩa thêm: Trắng tinh
- 2 HS đọc bài và TLCH 1,2 sgk.
- HS nhận xét, đánh giá, giáo viên
cho điểm.
Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài
lên bảng.
- HS nghe để phát hiện ra cách đọc.
- HS nối tiếp đọc hết bài.
- HS lên bảng thực hiện ngắt giọng,
nhấn giọng và luyện đọc.
- 1,2 HS đọc phần chú giải ở cuối
sách.

trắng đen một màu, sạch sẽ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- HS trong nhóm nối tiếp đọc
NX
- Thi đọc từng đoạn, cả bài đồng
thanh hoặc CN.
Tên bài : chim sơn ca và bông cúc trắng (tiết2)

15
15
3
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Trớc khi bị bỏ vào
lồng, Chim và Hoa sống nh thế
nào?
GV yêu cầu HS quan sát tranh
minh hoạ SGK để thấy cuộc sống
hạnh phúc những ngày còn tự do
của Sơn Ca và bông Cúc Trắng?
- Câu hỏi 2:Vì sao tiếng hót của
chim trở lên buồn thảm?
- Câu hỏi 3: Điều gì cho thấy các
cậu bé rất vô tình đối với chim, với
hoa?
- Câu hỏi 4, 5: Hành động của các
cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
- Em muốn nói gì với cậu bé?
4. Luyện đọc lại:
III.Củng cố dặn dò: NX tiết học.
- Qua câu chuyện này em rút ra
điều gì?
- y/c : về nhà đọc đợc nội dung của
tiết kể chuyện.
Bài sau: Vè chim
- HSTL: + Chim tự do bay nhảy,
sống trong một thế giới rất rộng lớn
là cả bầu trời xanh thẳm.
+ Cúc sống tự do bên hàng dào,

giữa đám cỏ dại. Tơi tắn và xinh
xắn
- HSTL: Vì chim bị bắt, bị giam
cầm tù trong lồng.
- HSTL: Đối với chim: Hai cậu bé
bắt nhốt chim vào lồng nhng lại
không nhớ cho chim ăn uống, để
chim chết vì đói khát.
+ Đối với hoa:
- HSTL: Sơn Ca chết, Cúc héo tàn.
- HS nối tiếp phát biểu theo ý
mình. (Đừng bắt chim, đừng hái
hoa, các bạn thật vô tình, các bạn
thật ác
- 3, 4 HS thi đọc lại truyện NX.
- HS phát biểu GV chốt.
III. Rút kinh nghiệm bổ sung:




môn: Tập đọc Thứ. . ngày . tháng . năm 200
Lớp 2
Tuần: 21 Tên bài : Vè chim
I. mục đích, yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ đúng nhịp câu vè.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: TN: (lon xon, tếu, nhấp nhem ), nhận biết các loài chim
trong bài. Nội dung: đặc điểm, tính nết giống nh con ngời của một số loài chim+HTL
bài vè.
II. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ 1 số loài chim có trong bài vè, bổ sung

thêm tranh ảnh SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời
gi
a
n
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phơng pháp,
hình thức tổ chức
5

3
2
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Chim
Sơn ca và bông cúc trắng
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong thiên nhiên
có hàng trăm loài chim. Bài Vè
chim các em học hôm nay sẽ giới
thiệu cho các em biết tính nết của
một số loài chim quen thuộc với
chúng ta.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: giọng vui, nhí
nhảnh. Nhấn giọng những từ ngữ nói
về đặc điểm và tên gọi của các loài
chim.
- Sau khi đọc xong bài GV hớng
dân HS quan sát tranh minh hoạ trong

SGK.
b. Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa
từ:
* Đọc từng câu:
- Chú ý các từ ngữ: lon xon, Sáo
xinh , linh tinh, liễu điều, mách lẻo,
lân la, buồn ngủ.
- Giải nghĩa từ:
- 2 HS đọc và TLCH về nội dung của
bài.
- HS nghe NX, GV cho điểm.
Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài
lên bảng.
- HS chú ý nghe để nhận để nhận biết
cách đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
HS luyện đọc các nhân (đồng thanh)
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài vè.
- 1,2 HS đọc các từ ngữ đợc chú giải
3
- Đặt câu với các từ: lộn xộn, tếu,
mách lẻo, lân la.
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Tìm tên các loài chim đ-
ợc kể trong bài.
- Câu hỏi 2: Giáo viên tách thành 2
câu hỏi:
- Tìm những từ ngữ đợc dùng để gọi
các loại chim?

- Tìm những từ ngữ dùng để chỉ đặc
điểm các loài chim.
- Câu hỏi 3: Em thích con chim nào
trong bài? Vì sao?

4. Học thuộc lòng:
HD đọc thuộc lòng nh các tiết trớc
(ghi bảng 1 số từ điểm tựa cho HS dễ
nhớ và đọc thuộc, sau đó xoa dần.
Các điểm tựa này để HS thuộc cả bài.
III. Củng cố dặn dò: giáo viên có
thể cho HS tập đặt 1 số câu vè về 1 số
con vật thân quen.
y/c:Về nhà tiếp tục HTL bài vè su
tầm một bài vè dân gian(nếu có thể)
Bài sau: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.
trong SGK.
- HS đặt câu lớp NX.
- HSTL: gà con, sáo liếu điếu, chìa
vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim
sau, tu hú, cú mèo.
- HS TL: em sáo, cậu chìa vôi, chim
khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu
hú, bác cú mèo.
- Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy nói
linh tinh, hay nghịch hay tếu, chao
đớp mồi, mách lẻo,
Hs nói theo ý nghĩa riêng của mình
VD: em thích con gà mới nở vì trông

nó nh hòn t vàng, đi non ton rất đáng
yêu
- Hs thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả
bài vè .
VD: Lấy đuôi làm chổi
Là anh Chó xồm
Hay ăn vụng cơm
Là con chó cún.
III. Rút kinh nghiệm bổ sung:






môn: Tập đọc Thứ. ngày . tháng . năm 200
Lớp 2
Tuần: 22 Tên b à i : Một trí khôn hơn trăm trí khôn (tiết
1)
I. mục đích, yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết
đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật .
2.Rèn kĩ năng đọc -hiểu : TN : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thờng, chốn đằng trời
Hiểu ý nghĩa : khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi
ngời. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thờng ngời khác
I. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời
g
i

a
n
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phơng pháp,
hình thức tổ chức
5
32

A. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng
bài Vè chim và TLCH:
- Em thích loài chim nào? trong bài?
Vì sao?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ
đọc một truyện có tên Một trí khôn
hơn trăm trí khôn vì sao một trí khôn
lại hơn đợc cả trăm trí khôn? Đọc
truyện này, các em sẽ trả lời đợc câu
hỏi đó.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: chú ý thể hiện giọng
các nhân vật. Nhấn giọng các TN: Trí
khôn, coi thờng, chỉ có một, hàng
trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc.
b. Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa
từ:
* Đọc từng câu:
- Chú ý các từ dễ phát âm sai: cuống
quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình.

* Đọc từng đoạn trớc lớp:
Chú ý: đọc đúng một số câu:
+ Chợt thấy một ngời thợ săn/chúng
cuống quýt nấp vào một cái hang/
(giọng hồi hộp lo sợ)
- Giải nghĩa từ:
- Giải nghĩa thêm: Mu cùng nghĩa
với mẹo (mu, kế)
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 2 HS đọc thuộc lòng + TLCH
Lớp nhận xét, đánh giá, GV cho điểm.
- 1 số HS đọc bài vè các em tự sáng
tác hoặc su tầm.
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài
lên bảng.
- HS chú ý theo dõi để nắm đợc cách
đọc.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS luyện phát âm cá nhân + ĐT
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trớc
lớp.
- Giáo viên treo bảng phụ, HD HS đọc
đúng.
- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.
* Thi đọc giữa các nhóm.

- Nh các tiết trớc.
- Đọc ĐT+cá nhân,từng đoạn,cả bài.
Tên bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn (tiết 2)
15

15
5
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Tìm những câu nói lên
thái độ của Chồn coi thờng Gà Rừng.
- Câu hỏi 2: Khi gặp nạn, Chồn nh
thế nào?
Câu hỏi 3: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì
để cả hai cùng thoát nạn?
Câu hỏi 4: Thái độ của Chồn đối với
Gà Rừng thay đổi ra sao?
Câu hỏi 5: Chọn một tên khác cho
câu chuyện theo gợi ý: GV treo bảng
phụ ghi sẵn 3 tên truyện theo gợi ý.
* Chú ý: Trong 3 tên chuyện, HS chọn
tên nào cũng đúng. Điều cần nhất là
các em hiểu ý nghĩa của mỗi cái tên
và giải thích đợc vì sao chọn tên ấy.
- Giải thích: Vì tên ấy nói lên đợc nội
dung và ý nghĩa của câu chuyện
- Giải thích: Vì tên ấy là tên 2 nhân
vật chính của câu chuyện, cho biết
câu chuyện nói về tình bạn của hai
nhân vật.
- Vì đó là tên nhân vật đáng đợc ca
ngợi trong truyện. Đặt tên truyện nh
vậy cũng phù hợp với chủ điểm chim
chóc hơn.
4. Luyện đọc lại:
5. Củng cố dặn dò:

Giáo viên hỏi: Em thích con vật nào
trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể cho ng-
ời thân nghe câu chuyện này.
Bài sau: Cò và Cuốc
- HS đọc đoạn 1 và TL: Chồn vẫn
ngâm coi thờng bạn, ít thế sao? Mình
thì có hàng trăm.
- HS đọc thầm đoạn 2: (Chồn rất sợ
hãi và chẳng nghĩ ra đợc điều gì).
- HS đọc đoạn 3 và TLCH (Gà Rừng
giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc h-
ớng ngời thợ săn, tạo thời cơ cho
Chồn vọt ra khỏi hang ).
- HSTL: Chồn thay đổi hẳn thái độ.
Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn
hơn cả trăm trí khôn của mình.
- HS thảo luận trớc lớp để chọn một
tên chuyện
- HS chọn: Gặp nạn mới biết ai
khôn.
- Chọn: Chồn và Gà Rừng
- Chọn: Gà Rừng thông minh
- 2, 3 nhóm (mỗi nhóm 3 em tự phân
vai: ngời dẫn truyện, Gà Rừng, Chồn)
thi đọc truyện. Cả lớp và giáo viên
nhận xét, bình chọn các nhân và nhóm
đọc hay nhất.
- HS có thể thích Gà Rừng vì nó bình

tĩnh, thông minh lúc gặp nạn.
- HS cũng có thể thích Chồn vì Chồn
đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết
khiêm tốn, quí trọng bạn.
III. Rút kinh nghiệm bổ sung:




môn: Tập đọc Thứ. ngày . tháng . năm 200
Lớp 2
Tuần: 22 Tên bài : cò và cuốc
I. mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc lu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, Biết đọc
bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Biết đọc phân biệt lời ngời kể với lời các nhân vật. (Cò,
Cuốc)
2. Đọc - Hiểu : TN : Cuốc, thảnh thơi, . ý nghĩa: Phải lao động vất vả mới có lúc
thảnh thơi, sung sớng.
II. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn
cần hớng dẫn.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời
g
i
a
n
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phơng pháp,
hình thức tổ chức

5
32
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Một trí
khôn hơn trăm trí khôn và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: HS xem tranh minh
hoạ bài đọc.
GV giới thiệu: Cò, Cuốc là hai loài chim
cùng kiếm ăn ở trên đồng ruộng. Cuốc
sống ở trong bụi cây, thấy Cò có bộ áo
trắng phau, thờng bay trên trời cao mà
vẫn phải lội bùn bắt tep thì thấy làm lạ
lắm. Các em hãy xem cò giải thích cho
Cuốc thế nào.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần (giọng
Cuốc: ngạc nhiên, ngây thơ, giọng cò dịu
dàng, vui vẻ.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Các từ ngữ cần chú ý khi phát âm: lội
ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng
tinh.
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét, giáo viên cho
điểm.
Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài
lên bảng.

- HS chú ý nghe để nắm đợc cách
đọc.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong
bài.
- HS luyện đọc phát âm: cá nhân
(đồng thanh).
2
- Chia đoạn: 2 đoạn: Đoạn 1 từ đầu đến
.hở chị; Đoạn 2: còn lại.
- Hớng dẫn ngắt giọng 1 số câu dài
- Giải nghĩa từ:
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
* Thi đọc giữa các nhóm.
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Thấy Cò lội ruộng, Cuốc
hỏi thế nào?
- Câu hỏi 2: Vì sao Cuốc lại hỏi nh vậy?
GV hỏi thêm: Cò trả lời Cuốc ntn?
(phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi đ-
ợc thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo
bẩn muốn sạch thì khó gì)
- Câu hỏi 3: Câu trả lời của Cò chứa một
lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?
- Khi lao động, không ngại vất vả, khó
khăn.
- Phải LĐ mới sung sớng, ấm no
- Phải LĐ vất vả mới có lúc thảnh thơi,
sung sớng.
4. Luyện đọc lại:
III. Củng cố dặn dò:

- 1, 2 HS nói lại lời khuyên của câu
chuyện này.
- Về nhà kể lại chuyện cho ngời thân
nghe.
Bài sau: Bác sĩ Sói.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- GV treo bảng phụ, HS lên bảng
thực hiện ngắt giọng và luyện đọc.
- HS đọc phần giải nghĩa từ ở cuối
bài đọc.
HSTL: (Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất
vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo
trắng sao.)
- HSTL: Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò
trắng phau, Cò thờng bay rập rờn
nh múa trên trời cao, chẳng lẽ có
lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu,
khó nhọc vậy sao.
- Khuyến khích HS nói theo suy
nghĩ riêng của mình.
- 3, 4 nhóm HS phân các vai thi
đọc truyện.
III. Rút kinh nghiệm bổ sung:




môn: Tập đọc Thứ. ngày . tháng . năm 200
Lớp 2
Tuần: 23 Tên bài : bác sĩ sói (tiết 1)

I. mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng ngời kể với giọng các nhân vật.
(Ngựa, Sói)
2. Đọc - Hiểu : TN : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh Nội dung: Sói gian ngoan bày
mu tính kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
II. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn
dài cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời
g
i
a
n
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phơng pháp,
hình thức tổ chức
5
32
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Cò và
Cuốc.
- Câu trả lời của Cò chứa một lời
khuyên, lời khuyên ấy là gì?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và
bài đọc.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu cả bà i : thể hiện giọng
các nhân vật trong truyện và nhấn giọng

ở một số từ ngữ.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu.
- Chú ý 1 số TN khó đọc: rỏ rãi, cuống
lên, hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa
miếng.
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Chú ý đọc đúng một số câu:
- Giải nghĩa từ:
- Giải nghĩa thêm: thêm rõ chữ
-> nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi
nớc bọt trong miệng ứa ra.
- Nhón chân: -> hơi nhấc cao gót, chỉ có
- 2 HS đọc bài và TL câu hỏi.
- Lớp NX, GV cho điểm.
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm
Muông thú (SGK.tr40)
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu
bài lên bảng.
- HS theo dõi, đọc thầm.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS thực hành luyện đọc cá nhân
(đồng thanh)
- HS nối tiếp nhau đọc
- GV treo bảng phụ -> HD HS
luyện đọc.
- HS đọc các TN đợc chú giải cuối
bài đọc
đầu ngón chân chạm đất.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:

* Thi đọc giữa các nhóm.
* Đọc đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong nhóm 4.
Tên bài : bác sĩ sói (tiết 2)
15
17
3
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Từ ngữ nào mô tả sự thèm
thuồng của sói khi thấy ngựa?
- Câu hỏi 2: Sói làm gì để lừa ngựa?
- Câu hỏi 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau
nh thế nào?
- Câu hỏi 4: Tả lại cảnh sói bị ngựa đá.
- Câu hỏi 5: Chọn tên khác cho chuyện
theo gợi ý (giáo viên treo bảng phụ ghi
sẵn 3 tên truyện theo gợi ý).
- Chọn Sói và ngựa vì tên ấy là tên hai
nhân vật của câu chuyện, thể hiện đợc
cuộc đấu trí giữa hai nhân vật.
- Chọn Lừa ngời bị ngời lừa vì tên ấy
thể hiện đợc nội dung chính của câu
chuyện.
- Chọn Anh ngựa thông minh vì đó là
tên nhân vật đáng đợc ca ngợi trong
truyện.
4. Luyện đọc lại:
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem trớc nhiệm vụ bài K/C:
Bác sĩ Sói.
Bài sau: Nội quy đảo Khỉ.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1và2
- HSTL: Thèm rỏ dãi.
-> 1,2 HS giải nghĩa lại nghĩa của
từ Thèm rỏ dãi
- HS: Nó giả làm bác sĩ khám bệnh
cho ngựa.
- Biết mu của sói, Ngựa nói là mình
bị đau ở chân sau nhờ sói làm ơn
xem giúp.
- 1,2 HS tả lại -> lớp nhận xét bổ
sung.
- HS thảo luận trớc lớp để chọn một
tên truyện. Điều cần chú ý là các
em hiểu ý nghĩa của mỗi cái tên và
giải thích đợc vì sao chọn tên ấy
- 3,4 nhóm tự phân các vai thi đọc
lại truyện
III. Rút kinh nghiệm bổ sung:



môn: Tập đọc Thứ. ngày . tháng . năm 200
Lớp 2
Tuần: 23 Tên bài : Nội quy đảo khỉ
I. mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
Đọc rõ, rành mạch từng điều quy định.

2. Đọc - Hiểu : TN khó: nội quy, du lịch, bảo tồn, quản lý. Hiểu và có ý thức tuân
theo nội quy.
II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn 2 điều trong bản nội quy để hớng dẫn
học sinh luyện đọc. Một bản nội quy của nhà trờng.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời
g
i
a
n
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phơng pháp,
hình thức tổ chức
5
30
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại truyện
Bác sĩ Sói.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Để giữ trật tự nơi công
cộng, phải có nội quy cho mọi ngời cùng
tuân theo. Hôm nay các em sẽ đọc bài
Nội qui đảo Khỉ để hiểu thế nào là nội
quy, cách đọc 1 bản nội quy.
2. Luyện đọc:
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu cả bài, giọng
rõ ràng, rành rẽ từng mục.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Chú ý các từ ngữ: Tham quan, khành

khạch, khoái chí, nội quy, trên đảo, du
lịch, trêu chọc.
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
* Chia đoạn: 2 đoạn:
- Đoạn 1: 3 dòng đầu (giọng hào hứng,
ngạc nhiên).
- Đoạn 2: (Nội quy): đọc rõ ràng, rành
mạch từng mục.
- Tìm hiểu nghĩa các từ ngữ:
- 3 HS đọc phân vai lại truyện
- HS
1
+ HS
2
trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- HS
3
đặt tên khác cho truyện. GV
nhận xét đánh giá và cho điểm.
GV giới thiệu và ghi đầu bài lên
bảng.
- HS chú ý nghe, đọc thầm để hiểu
đợc cách đọc.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS luyện đọc để phát âm đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trớc lớp.
- GV mở bảng phụ đã viết các điều
mục trong bản nội quy, HD HS

luyện đọc.
2
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
* Thi đọc từng đoạn trớc lớp.
3. H ớng dẫn tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Nội qui đảo khỉ có mấy
điều?
- Câu hỏi 2: Em hiểu những điều qui
định nói trên nh thế nào?
+ Điều 1: Mua vé tham quan trớc khi lên
đảo giải thích
+ Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi
trong chuồng: giải thích
+ Điều 3: Không cho thú ăn các loại thức
ăn lạ: giải thích
+ Điều 4: Giữ gìn vệ sinh chung trên
đảo: giải thích
- Câu hỏi 3: Vì sao đọc xong nội qui,
Khỉ Nâu lại khoái chí?
* Chú ý: Đối với lớp khá giỏi có thể tổ
chức cho HS chơi trò chơi: Đóng vai
(SHD trang 83)
4. Luyện đọc lại:
C. Củng cố dặn dò:
- GV giới thiệu nội qui của trờng.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hỏi trớc bố mẹ, ngời thân về
các loài thú để làm bài tập trong tiết
LTVC sắp tới.
Bài sau: Quả tim Khỉ

- HS đọc chú giải cuối bài.
- HS TL: Nội qui có 4 điều.
- Cho HS từng bàn điểm danh theo
số thứ tự từ 14 ứng với 4 điều qui
định sau đó cho HS phát biểu (HS
mang số thứ tự nào thì giải thích
điều mang STT ấy).
- Sau mỗi HS phát biểu, cả lớp NX
bổ sung cụ thể.
- Vì bản nội qui này bảo vệ loài
khỉ, yêu cầu mọi ngời giữ sạch, đẹp
hòn đảo nơi khỉ sinh sống.
- 2, 3 cặp HS thi đọc bài (1 em đọc
lời dẫn chuyện, em kia đọc các
mục trong bản nội qui)
- Nhận xét, bình chọn ngời đọc tốt.
- 1HS đọc một số điều .
III. Rút kinh nghiệm bổ sung:




môn: Tập đọc Thứ. ngày . tháng . năm 200
Lớp 2
Tuần: 24 Tên bài : Quả tim khỉ (tiết 1)
I. mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết
đọc phân biệt lời ngời kể với lời nhân vật (Khỉ, ca Sấu)
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu :Hiểu nghĩa các từ ngữ: Trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò Hiểu
nội dung câu truyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhng đã khôn khéo nghĩ ra

mẹo thoạt nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối nh Cá Sấu không bao giờ có bạn.
II. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời
gi
a
n
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phơng pháp,
hình thức tổ chức
5
32
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Nội quy
đảo Khỉ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cá Sấu sống dới nớc,
khi sống trên bờ. Hai con vật này đã
từng chơi với nhau nhng không thể kết
thành bạn bè, vì sao nh thế? Câu chuyện
quả tim khỉ sẽ giúp các em hiểu điều đó.
2. Luyện đọc:
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài:
Đoạn 1: vui vẻ; đoạn 2: hồi hộp; đoạn 3,
4: hả hê. Nhấn giọng ở các từ ngữ
(SGK)
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Chú ý những từ ngữ dễ phát âm sai leo
trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lỡi

ca, nớc mắt, trấn tĩnh, lủi mất.
* Đọc từng đoạn trớc lớp: Chú ý ngắt
giọng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
trong đoạn văn tả Cá Sấu.
- Hiểu nghĩa từ:
- Giúp HS hiểu thêm về các từ: trấn tĩnh.
+ Khi nào ta cần trấn tĩnh?
+Tìm từ đồng nghĩa với bội bạc (phản
bội, phản trác, vô ơn, tệ bạc )
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm

- 2, 3 HS đọc và TLCH
- Lớp NX giáo viên cho điểm.
Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài
lên bảng.
HS theo dõi để nắm đợc cách đọc
của bài.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS luyện đọc phát âm.
- HS nối tiếp đọc tng đoạn.
- Giáo viên treo bảng phụ, HD HS
thực hiện.
- 1,2 HS đọc phần chú giải SGK
- HS: Khi gặp việc làm mình lo
lắng, sợ hãi, không bình tĩnh đợc.
- Nh tiết trớc.
- Cá nhân, đồng thanh, từng đoan,
cả bài
Tên bài : Quả tim khỉ (tiết 2)

15
17
3
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu nh
thế nào?
- Câu hỏi 2: Cá Sấu định lừa Khỉ nh thế
nào?
- Câu hỏi 3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để
thoát nạn?
Giáo viên hỏi thêm: Câu nói nào của
Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ?
GV: Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá
Sấu tởng rằng khỉ sẵn sàng tặng tim của
mình cho Cá Sấu.
- Câu hỏi 4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò,
lủi mất.
- Câu hỏi 5: Hãy tìm những từ nói lên
tính nết của Khỉ và Cá Sấu.
- Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh
- Cá Sấu: Giả dối, bội bạc, độc ác.
4. Luyện đọc lại:
5. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên hỏi: Câu chuyện nói với em
điều gì?
Phải chân thật trong tình bạn, không dối
trá/ Không ai thèm kết bạn với những kẻ
bội bạc, giả dối/ Những kẻ bội bạc giả
dối không bao giờ có bạn/ Khi bị lừa,
phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân

- Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc trớc nội dung của tiết kể
chuyện.
Bài sau: Voi nhà
- HSTL: thấy Cá Sấu khóc vì không
có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ
đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho
Cá Sấu ăn.
- HS: Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến
nhà chơi. Khỉ nhận lời, ngồi lên lng
nó. Đi đã xa nhà, Cá Sấu mới nói
nó cần quả tim của Khỉ để dâng
cho vua Cá Sấu ăn.
- HS: Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá
Sấu, bảo Cá Sấu đa trở lại bờ, lấy
quả tim để ở nhà.
- HS: Chuyện quan trọng vậy mà
bạn chẳng báo trớc
HS : Cá Sấu tẽn tò lủi mất vì lộ mặt
bội bạc, giả dối.
- HS trả lời bổ sung.
- HD 2, 3 nhóm đọc truyện theo
các vai: ngời dẫn chuyện, Khỉ, Cá
Sấu.
- HS phát biểu
- Giáo viên nói và nhắc nhở HS.
III. Rút kinh nghiệm bổ sung:





×