ĐỀ THI GVG HUYỆN NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: HÓA HỌC
( Thời gian làm bài 120 phút )
Câu 1: Hòa tan một lượng Kali kim loại vào Nước thu được dung dịch X và a mol
khí bay ra. Cho b mol khí CO
2
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch X được dung dịch
Y. Hãy cho biết các chất tan trong Y theo mối quan hệ giữa a và b.
Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 14,2 g hỗn hợp C gồm MgCO
3
và muối cacbonat của
kim loại R vào a xít HCl 7,3% vừa đủ , thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO
2
(ĐKTC) . Nồng độ MgCl
2
trong dung dịch D bằng 6,028%.
a. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất
trong C.
b. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D lọc lấy kết tủa rồi nung
ngoài không khí đến khi phản ứng hoàn toàn . Tính số gam chất rắn
còn lại sau khi nung.
Câu 3: Hợp chất X chứa các nguyên tố C,H,O .Cứ 0,37 gam hơi chất X chiếm thể
tích bằng thể tích của 0,16 gam O xi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .Mặt
khác cho 2,22gam X vào 100ml dung dịch NaOH 1M (d=1,0262g/ml) ; sau phản
ứng làm bay hơi dung dịch tới khô thì thu được 100gam chất lỏng , phần khô còn
lại nặng Y gam.Tìm công thức phân tử của X.
Câu 4: Cho 2 nguyên tố X và Y ở hai chu kỳ kế tiếp nhau và cùng nhóm A trong
bảng tuần hoàn . Tổng số điện tích hạt nhân của 2 nguyên tố là 32.Biết rằng
nguyên tử khối của mỗi nguyên tố đều gấp hai lần trị số điện tích hạt nhân của mỗi
nguyên tố.Xác định có hay không hai nguyên tố X và Y?
HƯỚNG DẪN CHẤM THI GVG HUYỆN NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: HÓA HỌC
Câu 1. ( 4 điểm)
- (2đ) Viết đúng 3 phương trình phản ứng
- (2đ) Các chất trong Y :
Trường hợp 1
a b≥ ⇒
trong dung dịch Y gồm b mol K
2
CO
3
2(a-b) mol KOH dư
Trường hợp 2
2
b
a ≤
trong dung dịch Y chỉ chứa 2 mol KHCO3
Trường hợp 3
2
b
<a<b tạo hổn hợp 2 muối
2a – b mol K
2
CO
3
2b – 2a mol KHCO
3
Câu 2.( 6 điểm) Công thức R
2
(CO
3
)
X
;
2
CO
n
= 0,15 mol ; viết 2 phương trình phản
ứng
a)(3đ) Theo phương trình
HCl
n
= 0,3 mol
m dd HCl =
0,3.36,5
150
0,073
=
gam
Lượng dd D = lượng hỗn hợp C + lượng dd HCl – lượng CO
2
↑
= 14,2 + 150 – ( 44.0,15) = 157,6 gam
=> m MgCl
2
= 9,5 gam
≈
0,1 mol ;
=> n MgCO
3
= 0,1 mol
≈
8,4 gam => R
2
(CO
3
)
X
=14,2 -8,4 = 5,8 gam
Trong C có 8,4 gam MgCO
3
≈
59,15 % => % FeCO
3
≈
40,85%
b) (3đ)Viết phương trình phản ứng và tính được chất rắn còn lại sau khi nung là
MgO và m MgO = 4 g
mFe
2
O
3
= 4 g
Câu 3.( 5 điểm) Vì thể tích Vx= VO
2
=> nx = no
2
=
0.16
0.005
32
mol=
Mx =
0.37
74
0.005
=
=> nx =
2.22
0.03
74
mol
mdd NaOH = 102.62 (gam)
nNaOH = 0.1 mol
Khối lượng H
2
O trong dung dịch NaOH=102.62 – (0.1x40) = 98.62(g)
- Biện luận và giải thích được X tác dụng với NaOH
Vì X tác dụng với NaOH nên X là một axit hoặc este và M
X
= 74 nên chỉ có
một nhóm axit (-COOH) hoặc este (-COO-)
- Gọi công thức của X là: R-COOR' (nếu axit thì R' là H)
R-COOR' + NaOH => RCOONa + R'OH
nNaOH dư = nNaOH đầu . nNaOH p/ứng = 0.1-0.03=0.07mol
Theo phản ứng trên m chất rắn Y
m
Y
= m
X
+ mddNaOH – 100 = 2.22+102.62-100+ 4.84g
m
RCOOH
= 4.84-0.07.40 = 2.04 gam
M
RCOONa
=
2.04
68 1
0.03
R= => =
tức là H
R' = 74-45 = 29 => C
2
H
5
- => CTPT của x là: HCOOC
2
H
5
Câu 4:( 5 điểm) Theo đề bài có 2 nguyên tố ở 2 chu kỳ kế tiếp nhau nên có thể
xẩy ra các khả năng sau:
8
32
x y
x y
Z Z
X Z
− =
+ =
>
20
12
x
Y
Z Ca
Z Mg
=
=
nghiệm phù hợp
Trường hợp này không có nghiệm phù hợp.
ĐỀ THI GVG HUYỆN NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: VẬT LÝ
( Thời gian làm bài 120 phút )
Bài 1: Một người đến bến xe buýt chậm 20 phút khi xe đã rời bến A bèn đi taxi để
đuổi kịp xe buýt ở bến B tiếp theo. Taxi đuổi kịp xe buýt ở thời điểm nó đã đi
được 2/3 quãng đường từ A đến B. Hỏi người này phải đợi ở bến B bao lâu?
Bài 2. Một cục nước đá đang tan trong nó có chứa một mẫu chì được thả vào trong
nước. Sau khi có 100g đá tan chảy thì thể tích phần ngập trong nước của cục đá
giảm đi một nửa. Khi có thêm 50g đá nữa tan chảy thì cục nước đá bắt đầu chìm.
Tính khối lượng của mẫu chì. Cho biết khối lượng riêng của nước đá, nước và chì
lần lượt là 0,9g/cm
3
, 1g/cm
3
và 11,3g/cm
3
.
Bài 3 : Một thấu kính hội tụ (L) có tiêu cự f = 50 cm, quang tâm O. Người ta đặt
một gương phẳng (G) tại điểm I trên trục chính sao cho gương hợp với trục chính
của thấu kính một góc 45
0
và OI = 40cm, gương quay mặt phản xạ về phía thấu
kính:
a) Một chùm sáng song song với trục chính của thấu kính, phản xạ trên gương và
cho ảnh là một điểm sáng S. Vẽ đường đi của các tia sáng. Tính khoảng cách SF
,
?
b) Cố định thấu kính và chùm sáng tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm
sáng S di chuyển thế nào? Tính quãng đường di chuyển của S theo α ?
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ
U = 60V, R
1
= R
3
= R
4
= 2 Ôm, R
2
= 10 Ôm, R
6
= 3,2 Ôm. Khi đó dòng điện qua
R
5
là 2A và có chiều như hình vẽ. Tìm R
5
?
18
32
x y
x y
Z Z
X Z
− =
+ =
HƯỚNG DẪN CHẤM THI GVG HUYỆN NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: VẬT LÝ
Bài 1.(6đ) Gọi C là điểm taxi đuổi kịp xe buýt nên.
AC =
2
3
AB; CB =
1
3
AB => AC = 2CB (2đ)
Gọi t là thời gian xe taxi đi đoạn AC thời gian xe buýt đi là t + 20 phút thời
gian taxi đi đoạn CB là
2
t
. (2đ )
Thời gian xe buýt đi đoạn CB là
20
10
2 2
t t+
= +
. Vậy khi đến B người khách đó
phải đợi xe buýt là 10 phút. (2đ)
Bài 2.(4đ) Trọng lượng của nước đá và chì là P = (m
c
+ m
d
).10 (0,5đ)
Trước khi tan 100g nước đá tan P = (m
c
+ m
d
).10 = V
c
. D
n
.10 (0,5đ)
Sau khi 100g nước đá tan chảy: P
,
= (m
c
+ m
d
-0,1
).10 =
1
2
. V
c
. D
n
.10 (0,5đ)
Biến đổi và => m
c
+ m
d
= 0,2 (0,5đ)
Thể tích của khối nước đá sau khi tan chảy 150 g là:
V =
0,15
c d
c d
m m
D D
−
+
khi cục đá bắt đầu chìm (m
c
+ m
d
- 0,15
).10 = V. D
n
.10
( 1đ)
=> m
c
+ m
d
- 0,15 = (
0,15
c d
c d
m m
D D
−
+
).D
n
biến đổi và thay số vào ta có hệ pt
(0,5đ)
m
c
+ m
d
= 0,2
103 1 0,05
113 9 3
c d
m m
−
− =
giải hệ phương trình ta được
m
c
≈
5,5 g ; m
d
≈
194,5g
(0,5đ)
Bài 3 ( 5đ) Vẽ được đường đi của tia sáng và xác định được vị trí điểm S
( 0,5đ)
Tính được SF
,
Do tính đối xứng nên I F
,
= I S = 10cm
( 0,5đ)
Tam giác SIF
,
vuông tại I nên tính được SF
,
= 10
2
(1đ)
b) Khi gương quay quanh I một góc
α
Do IF luôn không đổi nên IS không đổi => S di chuyển trên cung tròn tâm I
bán kính IS = 10 cm.
(1,5đ)
Gương quay một góc
α
=> góc SIF tăng (giảm) một góc 2
α
. Độ dài cung tròn mà
điểm S di chuyển là l =
9
.
180
2
απαπ
=
SI
(1,5đ)
O
I
L
G
S
F
Bài 4: (5đ)
A
I1
I2
R1
I3
R3
R2
I4
R4
I5
R5
I6
R6
B
E
C
D
Tại nút C. I
3
+I
5
= I
1
=> I
3
= I
1
- 2 ( 0,5đ)
Tại nút D. I
2
+I
5
= I
4
=> I
4
= I
2
+2 ( 0,5đ)
U
AE
= U
1
+ U
3
= U
2
+ U
4
=> 2I
1
+2( I
1
- 2) = 10 I
2
+ 2( I
2
+ 2)
=> 4I
1
= 12I
2
+ 8 => I
1
= 3I
2
+ 2 dòng điện qua R
6
: I
6
= I
1
+ I
2
= 4I
2
+ 2
(2đ)
Ta có U
AB
= U
AE
+ U
6
=> I
2
= 2A => I
1
= 8A
U
5
= U
CD
= - U
AC
+ U
AD
= - U
1
+ U
2
= 4V Vậy điện trở R
5
là 2 Ôm
(2đ)
ĐỀ THI GVG HUYỆN NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: SINH HỌC
( Thời gian làm bài 120 phút )
Câu 1. Đồng chí hãy trình bày cơ chế phát sinh và ý nghĩa của biến dị không làm
biến đổi vật chất di truyền.
Câu 2. Đồng chí hãy mô tả các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây.
Vì sao quang hợp và hô hấp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với
nhau?
Câu 3. Sự tạo thành nước tiểu diễn ra như thế nào ? Dựa vào đâu để chẩn đoán
bệnh nhân bị viêm cầu thận ? Viêm cầu thận có tác hại gì?
Câu 4. Đồng chí hãy kể tên các ngành động vật. Giới động vật đã tiến hóa như thế
nào?
Câu 5. Đồng chí hãy cho biết đặc điểm cơ bản của cặp gen dị hợp tử, phương
pháp tạo ra cơ thể dị hợp tử, vai trò của cặp gen dị hợp tử. Tại sao cơ thể dị hợp lại
tạo ta nhiều biến dị hơn cơ thể đồng hợp?
Câu 6. Một gen do đột biến mất đi một đoạn làm nuclêôtit loại A giảm đi
1
5
, loại
X giảm đi
1
10
so với khi chưa đột biến . Gen bị đột biến dài 2193 A
0
, sao mã hai
lần và khi giải mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 3424 axit amin . Gen khi
chưa đột biến có A chiếm 20% số nuclêôtit của gen.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa đột biến.
b. Tính số Ri bô xôm tham gia giải mã trên mỗi m ARN biết rằng
số ri bô xôm trượt qua trên mỗi m ARN là bằng nhau .
HƯỚNG DẪN CHẤM THI GVG HUYỆN NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: SINH HỌC
Câu I: (2.5 điểm) gồm 2 ý
- Ý 1: (1đ) Trình bày được cơ chế phát sinh và ý nghĩa của thường biến.
- Ý 2: (1đ) Trình bày được cơ chế phát sinh và ý nghĩa của biến dị thổng hợp
Câu II. (4 điểm)
- (1.5đ) mô tả được 2 thể nghiệm
- (2.5đ)
+ So sánh được đặc điểm của quang hợp và hô hấp (1.25)
+ Nêu được mối quan hệ chặt chẽ giữa hố hấp và quang hợp (1.25)
Câu III. (4 điểm) gồm 3 ý
- Ý 1: (2đ) Trình bày được 3 quá trình
- Ý 2: (1đ) Xét nghiệm nước tiểu, nếu trong nước tiểu có Protein, các tế bào
máu
- Ý 3: (3đ) Không điều trị kịp thời dẫn đến suy thận
Câu IV: (4 điểm)
- (1đ) kể tên được 6 ngành động thực vật
- (3đ) Nêu được hướng tiến hóa chủ yếu
+ Từ đơn bào -> đa bào, thể hiện sự chuyễn hóa, nhân hóa
+ Sống cố định -> di động linh hoạt, cơ quan di chuyễn phân hóa
+ Đối xứng tỏa tròn -> đối xứng 2 bên
+ Chư có bộ nhân bảo vệ, nâng đỡ -> bộ xương ngoài, xương trong
+ Sinh sản vô tính -> sinh sản hữu tính
Câu V. (2.5 điểm)
- (0.5) Nêu được đặc điểm của cặp gen dị hợp tử
- (0.5) Nêu được phương pháp tạo cơ thể dị hợp ở ddoobngj vật, thực vật
- (0.5) Nêu được vai trò của cặp gen dị hợp
- (1.0đ) Giải thích được vì sao cơ thể dị hợp có tính di truyền không ổn định
Câu VI. (3 điểm)
a. (2đ) Tính số Nu của mỗi loại gen, khi chưa đột biến
- Gọi Nu của gen sau đột biến 1290(Nu)
- Gọi N là số Nu của gen chưa bị đột biến
+ Gen chưa đột biến có A = T = 20%N
G = X = 30% N
+ Gen bị đột biến có A=T=16% N
G=X =27%N
+ N= (1290.100)/86= 1500Nu
- Số Nu mỗi loại của gen chưa đột biến: A=T=1500x20% = 300Nu
G=X = 1500x30% = 450Nu
b. (1đ) Tính số Riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN: ĐS 8 Riboxom.
ĐỀ THI GVG HUYỆN NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: TOÁN
( Thời gian làm bài 120 phút )
Câu 1. a)Cho
a
b
là phân số tối giản . Chứng minh rằng
2
a
a b+
cũng là phân số tối
giản.
b) Cho a;b;c là các số nguyên thỏa mãn: a
2
(b-c) + b
2
(c-a) + c
2
(a-b) = a+b+c.
Chứng minh rằng a+b+c
M
27
Câu 2. a) Cho hệ phương trình
ax+by=5
bx+ay=5
( với a,b nguyên dương và khác
nhau)
Tìm a,b để hệ có nghiệm (x;y) với x;y là các số nguyên dương.
b) Giải phương trình: 2(x
2
+ 2) = 5
3
1x +
Câu 3.Cho các số dương a;b;c thỏa mãn a + b + c
≤
3 . Chứng minh rằng:
2 2 2
1 2009
670
a b c ab bc ca
+ ≥
+ + + +
Câu 4. Cho hình thang vuông ABCD (
∠
A =
∠
D = 90
0
) và DC = 2 AB
Gọi H là hình chiếu của D trên đường chéo AC và M là trung điểm của đoạn HC
Chứng minh rằng BM
⊥
MD
Câu 5. Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O;R). Điểm M thuộc cung
nhỏ
»
BC
, gọi I;K;H theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của M trên cạnh AB; AC;
BC
a) Chứng minh
AB AC BC
MI MK MH
+ =
b) Giả sử
∆
ABC đều , xác định vị trí của M trên cung
»
BC
để MA + MB +
MC = Max (đạt giá trị lớn nhất)
Câu 6.Tìm giá trị nguyên của x để giá trị tương ứng của phân thức sau cũng là số
nguyên :
12
422
23
+
+++
x
xxx
HƯỚNG DẪN CHẤM THI GVG HUYỆN NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: TOÁN
Câu 1. ( 4 điểm)
a) ( 2 đ) Vì
a
b
là phân số tối giản nên (a;b) = 1
Giả sử a
2
và a + b cùng chia hết cho số nguyên tố d
Khi đó vì a
2
M
d và d là số nguyên tố nên a
M
d
Từ a
M
d và a+b
M
d => b
M
d như vậy a và b cùng chia hết cho số nguyên tố d,
trái với giẻ thiết (a;b)=1 vậy (a
2
; a+b)=1 hay
2
a
a b+
là phân số tối giản
b) (2đ) a
2
(b-c)+ b
2
(c-a) + c
2
(a-b) = a+b+c.<=> (a-b)(b-c)(a-c)= a+b+c (1)
gọi r
1
, r
2
, r
3
lần lượt là các số dư khi chia a; b; c cho 3
Trường hợp 1: Nếu các số dư khác nhau (0;1;2) thì r
1+
r
2+
r
3
= 3 => a+b+c
M
3
Nhưng các hiệu a-b;b-c;a-c đều không chia hết cho 3 nên đẳng thức 1 không
xẩy ra điều này trái với giả thiết.
Trường hợp 2: Nếu có 2 số dư bằng nhau thì a+b+c không chia hết cho 3
nhưng tích (a-b)(b-c)(c-a)
M
3 điều này vô lý.
Trường hợp 3: Cả 3 số dư bằng nhau
Khi đó (a-b); (b-c); (a-c) đều chia hết cho 3 => (a-b)(b-c)(a-c)
M
3.3.3
Vậy từ (1) => a+b+c
M
27
Câu 2: (4điểm)
a)(2đ)
ax+by=5
bx+ay=5
=> ax+by=bx+ay <=>(a-b)(x-y) = 0
vì a
≠
b => x-y =0 => x=y
Từ x=y ta có ax+by=5 <=> x(a+b)=5 vậy để phương trình có nghiệm nguyên
dương thì a+b>0 và là ước của 5
Do a,b
∈
N
*
và a
≠
b nên ta có :
a=1 và b = 4 => x = y = 1 ; a= 2 và b = 3 => x = y = 1
a= 3 và b = 2 => x = y = 1 ; a = 4 và b = 1 => x = y = 1
b) ( 2 đ) Đặt a =
1x +
; b =
2
1x x− +
đ/k x
≥
1 ; a
≥
0 ; b >0
a
2
= x + 1 ; b
2
= x
2
-x +1 => x
2
+2 = a
2
+b
2
và x
3
+1
= a
2
b
2
Phương trình trở thành 2(a
2
+b
2
) = 5 ab <=> (2a – b) (a – 2b) = 0 <=> a = 2b
hoặc b = 2a
Với a = 2b ta có
1x +
= 2
2
1x x− +
<=> 4x
2
-5x+3 = 0 ( vô nghiệm)
Vowia b = 2a ta có
2
1x x− +
= 2
1x +
<=> x
2
-5x – 3 = 0
x
1,2
=
5 37
2
±
là nghiệm của phương trình
Câu 3. ( 3 điểm) Ta có
2 2 2
2 2 2
2 2 2 2
1 2
( )( 2 2 2 9
1 2 9
1
( )
a b c ab bc ca
a b c ab bc ca
a b c ab bc ca a b c
+ + + + + + ≥
+ + + +
⇒ + ≥ ≥
+ + + + + +
(1)
Mặt khác từ ab+bc+ca
≤
a
2
+b
2
+c
2
=> ab + bc + ca
2
( ) 2007 2007
3 669
3 3
a b c
ab bc ca
+ +
≤ ≤ ⇒ ≥ =
+ +
(2)
Từ (1) và (2) ta có
2 2 2
1 2009
670
a b c ab bc ca
+ ≥
+ + + +
dấu = xảy
ra khi a = b = c = 1
A B
H
N M
D C
Câu 4 . ( 2,5 điểm)
Gọi N là trung điểm của DH
MN là đường trung bình của
∆
DHC =>
MN =
1
2
DC và MN//CD
Mà AB =
1
2
CD ; AB//CD
MN =AB và MN//AB => tứ giác ABMN là hình bình hành => AN//BM
Từ MN//AB mà AB
⊥
AD => MN
⊥
AD => N là trực tâm của
∆
AMD =>
AN
⊥
MD vì AN//BM mà AN
⊥
DM => BM
⊥
DM
Câu 5.(4 điểm)
a) (2đ) giả sử AC
≥
AB ta có
AB AC AI BI AK KC AI AK
MI MK MI MK MI MK
− +
+ = + = +
(1)
Do góc C
1
= góc A
1
nên cotgA
1
= cotgC
1
=>
AI CH
MI MH
=
(2) và góc A
2
= góc B
1
nên cotg A
2
= cotgB
1
=>
AK BH
MK MH
=
(3)
Từ (1), (2) ,(3) =>
AB AC
MI MK
+
=
AB AC BC
MI MK MH
+ =
b) (2đ)gọi D là giao điểm của MA với BC => tam giác MBD đòng dạnh tam
gics MAC (gg) =>
MB BD
MA AC
=
tương tự
MC CD
MA AB
=
do đó
1
MB MC BD CD
MA MA AB
+
+ =
MA+MB+MC = 2 MA
≤
4R . vậy Max( MA+MB+MC)= 4 R khi AM là
đường kính khi dó M là trung điểm của cung BC
A
B C C
I
M
Câu 6.( 2,5 điểm) biến đổi
12
3
1
12
3)12()12(
12
422
2
223
+
++=
+
++++
=
+
+++
x
x
x
xxx
x
xxx
Z
x
xxx
∈
+
+++
12
422
23
3
M
2x +1 2x+1
∈
-3 ; -1 ; 1 ; 3 Từ đó ta có
2
K
D H
1
1
2
K
D H
1
1
2x - 1 -3 -1 1 3
x -2 -1 0 1
THI GIO VIấN GII CP HUYN NM HC 2009 - 2010
MễN : A Lí
(Thời gian làm bài :120 phút)
Câu 1:
Vì sao ở nớc ta về mùa Đông, vào lúc giữa tra, mặt trời không đứng bóng,
mà chếch về hớng Nam. Còn mùa hạ có hiện tợng mặt trời đứng bóng 2 lần ?
Anh (chị) hãy tính và tìm xem ngày, tháng nào mặt trời đứng bóng lúc 12
giờ ở vĩ tuyến 18
0
B (Hà Tĩnh) ( và tạm coi chí tuyến Bắc là 23
0
30 B).
Câu 2:
Nét nổi bật của địa hình nớc ta: Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ nhng
không cao lắm, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, hớng núi chính Tây Bắc -
Đông Nam.
a) Đồng chí hãy giải thích đặc điểm đó.
b) Những đặc điểm đó ảnh hởng đến các yếu tố khí hậu, thực vật, động vật
và hệ thống sông ngòi nh thế nào ?
Câu 3:
Nét đặc trng của quá trình đổi mới nền kinh tế nớc ta là sự chuyển biến cơ
cấu kinh tế. Anh (chị) hãy làm sáng rõ nhận định trên ?
Câu 4:
Anh (chị) hiểu gì về khu kinh tế Dung Quất ./.
HNG DN CHM THI GVG CP HUYN NM HC 2009 - 2010
MễN : A Lí
(Thời gian làm bài :120 phút)
Câu 1: 4 điểm
- Vì nớc ta ở Bắc bán cầu; về mùa đông chếch xa mặt trời . Còn về mùa hạ
nớc ta nghiêng về phía mặt trời nhiều hơn (1đ)
- Tính đúng ngày tháng (3 đ)
+/ Ngày chiếu thẳng góc lần 1: ngày 31 tháng 5
+/ Ngày chiếu thẳng góc lần 2: ngày 13 tháng 7
Câu 2: 6 điểm
a) Giải thích đặc điểm nổi bật của địa hình nớc ta (3 đ - mỗi ý 1 đ)
- Sau khi đợc hình thành, địa hình bị ngoại lực bào mòn dữ dội, bị san bằng
và dần dần trở thành các bề mặt tơng đối bằng phẳng-thấp.
- Giai đoạn tiếp theo các vận động tạo núi mãnh liệt, trung tâm là Châu Âu và
Trung á. VN thuộc thuộc phần rìa, vận động này tác động yếu hơn nên ít có
núi cao, vì vậy địa hình thấp dần từ TB - ĐN.
- Hớng các nếp uốn chuyển dần từ Tây - Đông, từ Châu âu, Trung á sang h-
ớng TB - ĐN ở các phần tiếp theo. VN nằm trong khu vực này nên nét nổi
bật của địa hình là hớng TB - ĐN.
b) Những đặc điểm đó ảnh hởng đến khí hậu, thực vật, động vật, hệ thống
sông ngòi (3 đ- mỗi ý 1đ)
- Đối với khí hậu
- Đối với động thực vật
- Đối với sông ngòi
Câu 3: 6 điểm
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đợc thể hiện ở 3 mặt chủ yếu
- Chuyển dịch cơ cấu ngành (2 đ)
+/ Giảm tỷ trọng của khu vực nông, lâm, ng nghiệp.
+/ Tăng tỷ trọng của khu vực công nghiệp, xây dựng.
+/ Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhng xu hớng còn biến động.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ (2 đ)
+/ Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập
trung công nghiệp, dịch vụ.
+/ hình thành 7 vùng kinh tế và 3 vùng kinh tế trọng điểm.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế (2 đ) Từ nền kinh tế chủ yếu là khu
vực nhà nớc và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần (5 thành phần: Kinh tế
nhà nớc, kinh tế tập thể; kinh tế t nhân; kinh tế cá thể; kinh tế có vốn đầu t nớc
ngoài).
Câu 4: 4 điểm
- Nêu đợc Dung Quất là khu kinh tế trọng điểm của Miền Trung , ngày 11/3
TTg ký quyết định số 50/2005 về việc thành lập và ban hành qui chế hoạt
động của khu KT, trên cơ sở khu công nghiệp Dung Quất .
- Diện tích 10 300 ha, thuộc huyện Bình Sơn Quảng Ngãi .
- Chỉ đạo XD và phát triển KT Dung Quất thành khu KT tổng hợp đa ngành,
đa lĩnh vực với trọng tâm là phát triển công nghiệp lọc dầu-hoá dầu-hoá
chất, các ngành CN cơ giới có qui mô: đóng tàu và sữa chữa tàu biển, luyện
cán thép, sản xuất xi măng, sản xuất hàng XNK.
- Khu kinh tế trọng điểm, có tầm chiến lợc quan trọng, có ranh giới địa lý
thuộc lãnh thổ và chủ quyền của quốc gia, nhng có không gian riêng biệt
với môi trờng đầu t và kinh doanh bình đẳng, cho phép thuê t vấn nớc ngoài
tham gia vào quá trình qui hoạch phát triển
THI GIO VIấN GII CP HUYN NM HC 2009 - 2010
MễN : LCH S
(Thời gian làm bài :120 phút)
A. PHN LCH S TH GII:
Trình bày những sự kiện lịch sử chứng tỏ sự phát triển của ASEAN đầu
những năm 90 (của thế kỷ XX)?
B. PHN LCH S VIT NAM:
Câu 1:
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể của cuộc kháng chiến chống quân xâm l-
ợc Tống thời Lý (1075 1077)
Anh (chị) hãy trình bày và phân tích tinh thần chủ động, sáng tạo tiến công
địch của quân, dân thời Lý trong cuộc chiến tranh này?
Câu 2:
Dới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp, xã hội Việt Nam đã bị phân hoá nh thế nào ?./.
THI GIO VIấN GII CP HUYN NM HC 2009 - 2010
MễN : GI O D C CễNG D N
(Thời gian làm bài :120 phút)
Câu 1:
Cho biết các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện công ớc LHQ về
quyền trẻ em?
Để góp phần thực hiện tốt quyền trẻ em theo công ớc LHQ, là giáo viên
giảng dạy môn GDCD, đồng chí phải làm gì?
Câu2:
Định hớng chung về Đổi mới phơng pháp giảng dạy môn GDCD, căn cứ?
Câu 3:
Tại sao nói chỉ có nhà nớc XHCN mới thực hiện quản lý nhà nớc, quản lý
xã hội có hiệu lực nhất ?
HNG DN CHM THI GVG CP HUYN NM HC 2009 - 2010
MễN : GI O D C CễNG D N
(Thời gian làm bài :120 phút)
Câu 1: 6 điểm
a) Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện công ớc LHQ (3đ)
- Nhà trờng, nhà trẻ (Giáo viên, nhân viên )
- Nhà nớc, các cơ quan nhà nớc các cấp.
- Cộng đồng xã hội (MTTQ, các tổ chức thành viên, các cơ quan thông tấn)
- Uỷ ban dân số-Gia đình và trẻ em
- Bộ công an
- Toà án
- Bộ văn hoá thông tin, Bộ thơng mại
- Bộ lao đông thơng binh xã hội.
- Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Bộ Giáo dục & Đào tạo
- Bộ Y tế
- Các trờng giáo dỡng
- Gia đình (Cha, mẹ, Ông bà, ngời đỡ đầu )
b) Trách nhiệm của GV môn Giáo dục công dân. (3 đ)
- Không ngừng học tập , sáng tạo trong dạy học để tự bồi dỡng nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ s phạm.
- Có sức khoẻ tốt.
- Có phẩm chất đạo đức tốt
- Yêu nghề- yêu trẻ- trách nhiệm cao
Câu 2: 8 điểm
a)Định hớng chung về đổi mới PPGD môn GDCD (3 đ)
1)Bám sát mục tiêu Giáo dục phổ thông.
2)Phù hợp với nôi dung dạy học cụ thể.
3)Phù hợp đặc điểm lứa tuổi học sinh.
4)Phù hợp với cơ sở vật chất và các điều kiện dạy học ở nhà trờng.
5Phù hợp với đối tợng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học.
6)Kết hợp giữa việc tiếp thu và sử dụng có chọn lọc có hiệu quả các phơng
pháp dạy tiên tiến hiện đại với việc khai thác tính tích cực của phơng pháp truyền
thống.
7)Tăng cờng sử dụng các PP dạy học, thiết bị dạy học, chú trọng ứng dụng
công nghệ thông tin
b)Dựa trên những căn cứ (4đ)
- Trang bị cho học sinh những hiểu biết cơ bản, phù hợp lứa tuổi về hệ thống
các giá trị đạo đức, pháp luật của con ngời VN trong giai đoạn mới.
- Chơng trình môn GDCD đợc xây dựng trên cơ sở các môn KH cơ bản: Đạo
đức, luật học, một số đờng lối chủ trơng của Đảng, của nhà nớc VN trong
giai đoạn hiện nay. Môn GDCD tích hợp nhiều nội dung GD xã hội cần
thiết cho các công dân trẻ tuổi.
- Quá trình dạy học môn GDCD là quá trình khai thác tiềm năng và phát triển
tâm lực học sinh, phát triển tính tích cực hoạt động nhận thức và năng lực tự
hoàn thiện của học sinh.
- Nội dung môn GDCD hớng học sinh vơn tới những giá trị cơ bản của ngời
công dân VN trong thời kỳ CNH HĐH đất nớc (giá trị tốt đẹp giữa tính
truyền thống và tính hiện đại, tính dân tộc và tính nhân văn).
- Chơng trình môn GDCD trờng THCS, đảm bảo cân đối hài hoà giữa yêu cầu
trang bị kiến thức với việc rèn luyện kĩ năng, hành vi và phát triển thái độ
tích cực cho HS (giá trị đạo đức, pháp luật cơ bản) phù hợp lứa tuổi, hình
thành và phát triển tình cảm, niềm tin, hành vi và thói quen phù hợp giá trị
đạo đức, pháp luật.
- Nội dung môn GDCD gắn bó chặt chẽ với cuộc sống thực tiễn của học sinh.
Câu 3: 6 điểm
Phân thích và chứng minh chỉ có nhà nớc XHCN mới thực hiện .?
- Vì nhà nớc của nớc CHXHCN Việt Nam là nhà nớc của dân, do dân, vì dân.
- Hệ thống pháp luật Việt Nam có tính thống nhất trên toàn quốc và có tính
pháp lý cao, phù hợp với nguyện vọng, yêu cầu của nhân dân trong giai
đoạn lịch sử.
- Hệ thống pháp luật VN có tính cỡng chế.
- Việc hớng dẫn thực hiện pháp luật nhà nớc ta dùng nhiều hình thức, phơng
pháp phù hợp với từng gia đình, lịch sử địa phơng ứng dụng mền dẻo nh -
ng cũng có tính cỡng chế cao.
- Nhà nớc cộng hoà XHCN Việt Nam quản lí nhà nớc xã hôi dới sự lãnh đạo
của một chính đảng tiên phong ./.
THI GIO VIấN GII CP HUYN NM HC 2009 - 2010
MễN : NG VN
(Thời gian làm bài :120 phút)
Câu 1: ( 8 điểm )
Trong th gữi thầy hiệu trởng của con trai mình,Tổng thống Mỹ A.Lin.côn ( 1809 -1865 )
viết : "Xin thầy hãy dạy cho cháu biết chấp nhận thi rớt còn vinh dự hơn gian lận khi thi "
( Theo Ngữ Văn 10,tập hai, NXB Giáo dục-2006- trang 135 ).
Là một giáo viên anh ( chị ), hãy viết một bài văn ngắn không quá 600 từ trình bày
suy nghĩ của mình về ý kiến trên.
Câu 2: ( 12 điểm )
Cùng miêu tả cảnh chiều, Bà Huyện Thanh Quan có viết:
Bớc tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dới núi tiều vài chú
lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nhớ nớc đau lòng con quốc quốc
Thơng nhà mỏi miệng cái gia gia
Dừng chân đứng lại trời, non, nớc
Một mảnh tình riêng, ta với ta
( Qua đèo Ngang )
Trong khi đó Hồ Chí Minh lại cảm nhận:
Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ
Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không
Cô em xóm núi xay ngô tối
Xay hết lò than đã rực hồng
( Chiều tối )
Đồng chí hãy phân tích hai đoạn thơ trên? ./.
THI GIO VIấN GII CP HUYN NM HC 2009 - 2010
MễN : NG VN
(Thời gian làm bài :120 phút)
Câu 1:
Đồng chí hãy trình bày cảm nhận về bài thơ Phong Kiều dạ bạc của Trơng Kế:
Phiên âm: PHONG KIU D BC
Nguyệt lạc ô đề sơng mãn thiên,
Giang phong ng hoả đối sầu miên.
Cô Tô thành ngoại Hàn Sơn tự
Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền.
Dịch thơ: ấM THUYN BN PHONG KIU
Trăng tà chiếc quạ kêu sơng,
Lửa chài cây bến, sầu vơng giấc hồ.
Thuyền ai đậu bến Cô Tô
Nửa đêm nghe tiếng chuông chùa Hàn Sơn.
(Trích Ngữ Văn 7 - Tập một)
Câu 2:
Bàn về truyện ngắn, có ý kiến cho rằng: Qua một nỗi lòng, một cảnh ngộ, một sự
việc của nhân vật, nhà văn muốn đối thoại với bạn đọc về một vấn đề nhân sinh .
Từ truyện ngắn Lão Hạc, đồng chí hãy bày tỏ quan niệm của mình về ý kiến trên./.
HNG DN CHM THI GVG CP THCS NM HC 2009
2010
MễN: NG VN
Câu 1: 6 điểm - Thể hiện đợc các ý sau:
* Giới thiệu về bài thơ, tác giả, cảm xúc chung sau khi đọc bài thơ: (0,5 điểm)
Bài thơ thể hiện một cách sinh động cảm nhận qua những điều nghe thấy, nhìn
thấy của một khách xa quê đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong
Kiều.
* Cảm nhận đợc bức tranh mờ ảo, tĩnh lặng, buồn vắng của đêm thu qua sự vật, âm thanh,
hình ảnh trong bài thơ: ( 2 điểm)
- Hình ảnh cây phong thấp thoáng bên sông gợi khí thu, tình thu man mác.
- nh lửa đèn chài gợi không gian đêm khuya tĩnh mịch
- Hình ảnh trăng tà, sơng đầy trời, lùm cây phong gợi cảnh h ảo mông lung, cảnh sông n-
ớc bao la và vũ trụ không cùng.
- Âm thanh tiếng quạ kêu, tiếng lửa bập bùng, tiếng chuông chùa vừa thể hiện sự chuyển
biến của thời gian vừa gợi sự tĩnh lặng của không gian.
- Hình ảnh con thuyền gợi sự lẻ loi, cô độc
* Cảm nhận đợc từ khung cảnh trên đã làm nổi bật tâm trạng cô đơn, buồn vắng, thao
thức của nhân vật trữ tình (2 điểm)
- Khung cảnh h ảo, mông lung, vắng lạnh thể hiện sự cô đơn, buồn tủi, nhỏ bé của ngời xa
xứ.
- Hình ảnh sầu v ơng giấc hồ, âm thanh tiếng quạ kêu, tiếng chuông chùa chủ động tìm
đến gõ vào ván thuyền lãng du thể hiện tâm trạng chập chờn, thao thức của ngời lữ khách.
* Cảm nhận đợc nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ( 1,5 điểm)
- Bài thơ ngắn gọn, hàm súc, giàu sức gợi.
- Sử dụng bút pháp quen thuộc trong Đờng thi: Bút pháp chấm phá, mợn động tả tĩnh,
dùng âm thanh để truyền hình ảnh. (So sánh hai câu cuối của bản phiên âm và bản dịch
thơ để chứng minh nét nghệ thuật độc đáo, đặc sắc của tác giả)
Câu 2: 14 điểm
a) Mở bài: ( 1,0 điểm)
- Truyện ngắn là thể loại đợc a thích cả với ngời sáng tác văn xuôi và ngời thởng thức.
- Sức hấp dẫn đặc biệt của thể loại này chính là chiều sâu nghệ thuật rất đặc biệt và độc
đáo của nó ( So với các thể loại tự sự khác.)
- Chứng minh bằng truyện ngắn Lão Hạc
b) Thân bài: (12 điểm)
1. Giải thích ý kiến (2 điểm)
-Một nỗi lòng, một cảnh ngộ, một sự việc của một nhân vật nhà văn muốn đối thoại với
bạn đọc về một vấn đề nhân sinh : Có tính chất ớc lệ nó chỉ cái số ít của truyện ngắn so
với thế giới phức tạp, đồ sộ và bề bộn của tiểu thuyết. Có nghĩa là truyện ngắn có khuôn
khổ ngắn, ít nhân vật, ít sự kiện. Nó chỉ là mảnh nhỏ, một lát cắt của đời sống.
+ Tác giả truyện ngắn thờng hớng đến phát hiện và khắc họa một hiện tợng, một nét bản
chất nhất trong quan hệ nhân sinh hoặc trong đời sống tâm hồn của con ngời.
+ Nhân vật trong truyện ngắn không phải là một cá tính điển hình đầy đặn và phức tạp.
Nhiều khi đó chỉ là một mảnh đời, một khoảnh khắc của một số phận.
+ Hành văn của truyện ngắn do đó mang nhiều ẩn ý, cô đọng và hàm súc, tạo ra chiều
sâu không nói hết của tác phẩm.
2. Phân tích truyện ngắn Lão Hạc để làm rõ ba khía cạnh nói trên ( 3 điểm)
+ Do khuôn khổ của một truyện ngắn và quan trọng hơn là vì tính chất của nó mà trong
tác phẩm tác giả không kể lể dài dòng cuộc đời, xuất xứ, mối quan hệ của các nhân vật
mà chỉ tập trung xoay quanh sự việc Lão Hạc bán chó và cái chết của nhân vật để làm nổi
bật chủ đề t tởng.
+ Truyện ít nhân vật, tình huống truyện đơn giản nhng kết thúc bất ngờ đầy ẩn ý.
+ Lời văn của truyện đầy chất triết lí lẫn cảm xúc trữ tình: Triết lí về cuộc sống, triết lí
về cách ứng xử, cách nhìn nhận đánh giá con ngời.
3. Chứng minh thông qua một truyện ngắn nhà văn bao giờ cũng muốn đối thoại
với bạn đọc một vấn đề nhân sinh (5 điểm)
- Để sáng tạo ra một thế giới nghệ thuật cho một tác phẩm nhà văn phải trải qua bao dằn
vặt, trăn trở, hy vọng, đau đớn từ đó hình thành nên một quan niệm, một niềm tin nhất
định của mình.
- Đằng sau bức tranh cuộc sống đợc tái hiện, miêu tả bao giờ cũng chứa đựng một quan
niệm, một khát vọng thiết tha muốn bạn đọc đồng tình, sẻ chia , cùng suy ngẫm và sáng
tạo.
- Chứng minh qua truyện ngắn Lão Hạc:
+ Sự thơng cảm đến xót xa đối với ngời nông dân nghèo khổ trong xã hội cũ.
+ Sự trân trọng, tin tởng vẻ đẹp tâm hồn đối với ngời nông dân cho dù hoàn cảnh túng
quẫn, bi đát.
+ Khơi gợi phơng pháp đúng đắn, sâu sắc khi đánh giá con ngời: Ta cần biết tự đặt mình
vào cảnh ngộ cụ thể của họ thì mới có thể hiểu đúng, cảm thông đúng. ( Thể hiện rõ qua
các ý nghĩ đầy chất triết lí của nhân vật ông Giáo.)
4. Mở rộng: ( 2,0 điểm)
- Ngời viết truyện ngắn phải có khả năng và biệt tài nắm bắt những hiện tợng tởng nh bình
thờng trong cuộc sống song lại chứa đựng những ý nghĩa lớn lao, sâu sắc.
- í nghĩa của truyện ngắn tuỳ thuộc vào khả năng dồn nén, khám phá và thể hịên cuộc
sống một cách hàm súc và cô đọng.
C) Kết bài: ( 1,0 điểm)
- Nhấn mạnh sức mạnh riêng, kì diệu của truyện ngắn.
- í nghĩa tác động sâu xa của truyện ngắn đối với t tởng, tình cảm, thái độ, niềm tin của
tác giả./.
THI CHN GIO VIấN GII HUYN THCS
NM HC 2009 - 2010
Môn : Tiếng Anh
Thời gian làm bài: 120 phút
A/ PHONETICS
I/Choose a word that has a different pronunciation from the others of each
group.
1. A. stays B. says C. ways D. days
2. A. column B. function C. number D. consume
3. A. sugar B. sight C. source D. sale
4. A. routine B. confine C. decline D. incline
5. A. walked B. stamped C. frightened D. laughed
II/Choose a word in each line that has different stress pattern
1. A. reputation B. description C. suggestion D. pollution
2. A. scenery B. dormitory C. minority D. territory
3. A. begin B. cover C. return D. admire
4. A. advice B. beauty C. picture D. postcard
5. A. generous B. humorous C. precious D. mysterious
B/ VOCABULARY & GRAMMAR
I/ Choose the word or phrase in the brackets which best completes each
sentence
1. I’ll show you around the city, when you (come / are coming/ will come/ will be
coming) to visit me.
2. I went to (watch/see to/look at/ visit) some pictures by a new painter the other day.
3. Have you taken ( in/ over/ up/ off) a single word I’ve been saying to you?.
4. My brother lives on the fifteenth floor of that (block/ building/ tower/ house) of flats.
5. She is ( so/ quite/ very/ such) a kind person that she can never say no to anyone.
6. Lan is reading her English text because she has a test tomorrow. She (will/ should/
must/ can) be studying.
7. The product was withdrawn from sale because there was no longer any (call/
interest/ claim/ order) for it.
8. He was born during the war, which would (give/ make/ age/ calculate) him about 60
now.
9. If only I (would/ shall/ could/ might) play the guitar as well as you.
10. The Browns had to use all their ( expenses/ reserves/savings/ remains) to buy their
new house.
11. The officer said he had a good ( mind/ head/ heart/ spirit) to arrest the begger.
12. Nobody arrived at the meeting late,(didn't she/ did he/ didn't they/ did they) ?
13.Tom can speak two languages. One is English. (Other/ Another/ The other/ Others) is
French.
14. I’m sorry, I forgot (post/ to post/ posting/ posted) your letter. It is still here, in my
pocket.
15. He was (so good a / what a good / so a good/ how good a) speaker!
II/ Supply the correct form of the verbs in brackets
1. I came late to class. When I (enter) the teacher (finish) going over the previous lesson
and (write) something on the board.
2. The man who (answer) the phone (say) he (read) all about the scandal in the
newspapers a year or two before.
3. This letter has got to be in Ho Chi Minh city in two days. I’m sure if I (send) it today,
it (arrive) in time.
4. The children are filthy. Where they (be)?
5. We couldn’t risk ( leave) him alone.
III/ The passage below contains 10 errors. Identify each error and
correct it.
When you are being interviewed to a job, remember that it’s normally for many people
to be nervous, particular in such a stress-produce situation period. There are plenty of
jobs – indeed, probably most – where a few nervousness isn’t looking at askance. It does
help to drying a damp brow or a clammy hand just after meeting the interviewer, but
otherwise, don’t be too concern about the outward manifestations of your nervousness.
Experienced interviewers will discount most physically signs of nervousness. The only
one that people have a hardly time ignoring is a fidgety hand. Interviewees who
constantly twist their hands or make movements that are dramatically distracting are
visibly nervous.
C/ READING
I/Choose the best option(A, B, C or D) that fits the blank space in the
following passage.
Environmental pollution is a term that (1)______ to all the ways by which man
pollutes his surroundings. Man dirties the air with (2)______ gases and smoke, (3)_____
the water with chemicals and other substances, and damages the (4)_____ with too many
fertilizers and pesticides. Man also pollutes his surroundings (5)_____ various other
ways. For example, people ruin natural beauty by (6)_____ junk and litter on the land and
in the water.
Environmental pollution is one of the most serious problems facing mankind today.
Air, water and soil are necessary to the (7)_____ of all living things. Badly polluted air
can cause illness, and (8)_____ death. Polluted water kills fish and other (9)_____ life.
Pollution of soil reduces the amount of land that is available for growing food.
Environmental pollution also brings ugliness to man’s (10)_____ beautiful world.
1. A. means B. refers C. provides D. reduces
2. A. thick B. natural C. exhaust D. influent
3. A. purifies B. pumps C. sprays D. poisons
4. A. soil B. forests C. streets D. beaches
5. A. on B. in C. by D. with
6. A. spoiling B. leaving C. scattering D. gathering
7. A. survival B. environment C. development D. growth
8. A. so B. ever C. too D. even
9. A. animal B. marine C. human D. plant
10. A. nature B. natural C. naturally D. natured
II/ Complete the following passage by choosing one suitable word in the box to fill in
each blank (each word must be used one time only)
make on during also example
an do find what up
reason average which when encourage
result think go level why
Teachers have often used memory tests to assess the intelligence of their students.
But having a good memory often has little to (1) __________ with intelligence. Studies
have shown not only that some people of below (2) _________ intelligence have
exceptional memories, but (3)__________ that some highly intelligent people have poor
memories. A good memory is more often the (4) _________ of using techniques that can
be learned, and many of the books that have been written on the subject (5) _________
people to use similar methods. One of these is that you make up short sentences or
rhymes which can help you remember (6)__________ you need to know by heart. For (7)
________, the first letters of the words in the sentence ‘Rechard of York gained battles in
vain’ are ROYBIV; these are the colors of the rainbow - red, orange, yellow, and so on.
Another technique involves, linking the sounds of words with images, which can be
particularly effective (8) __________ learning new words. The learner needs to create an
image to help to remember the word. By using techniques like this, many learners (9)
_________ it a lot easier than they had expected to keep (10)_________ learning new
vocabulary.
D/ WRITING
I/ Complete the following sentences so that the meaning is similar to the first
sentence
1. Because he behaves well, everybody loves him
-> Because of ………………………………………………….
2. I never intended to go to the meeting.
-> I never had ………………………………………………….
3. People said that he could swim across the river.
-> He was ………………………………………………………
4. We can never turn a lazy person into a prophet.
-> A prophet ………………………………………………
5. “ Hung, I’m sorry I took your book by mistake”. Nam said
-> Nam apologized …………………………………………….
II/ Complete the letter with the words or phrases given
Dear Mary,
1. Thank you/ invite/ me/ your wedding party.
2. I/ afraid / not be able to/ come.
3. We / have/ many things / do/ this week.
4. Boss / ask / me/ work overtime.
5. I / promise/ do so/ and / have to keep / promise
6. I / wish/ can go/ party
7. If / I / be/ there/ all of us / have / good time
8. I / think/ you / when I / type/ piles of letters.
9. I / hope / your party/ a success
10. I / wish / happy returns
Love,
Susan
Đ P N V BIÁ Á À Ể U Đ I Ể M
A/ PHONETICS
I/Choose a word that has a different pronunciation ( 1 ®iÓm). Mçi tõ ®óng 0,2
1. B 2. D 3.A 4. A 5. C
II/Choose a word in each line that has . ( 1 ®iÓm). Mçi tõ ®óng 0,2…
1. A. reputation 2. C. minority 3. B. cover 4. A. advice
5. D. mysterious
B/ VOCABULARY & GRAMMAR
I/ Choose the word or phrase in the brackets ( 4,5 ®iÓm). Mçi tõ ®óng 0,3…
1. come 2. / look at 3. in 4. block 5. such
6. must 7. order 8. make 9. could 10. reserves
11. mind 12. did they 13. The other 14. posting 15. so good a
II/ Supply the correct form . ( 2 ®iÓm). Mçi ®éng tõ ®óng 0,2…
1. entered – had finished – was writing
2. answered – said – had read
3. send – will arrive
4. have they been
5. leaving
III/ The passage below contains 10 errors . ( 2 ®iÓm). Mçi tõ ®óng 0,2…
1. normally -> normal 2. particular -> particularly
3. stress-produce -> stress-producing 4. few -> little
5. looking -> look 6. drying -> dry
7. after -> before 8. concern -> concerned
9. physically -> physical 10. hardly -> hard
C/ READING
I/Choose the best option(A, B, C or D) ( 2 ®iÓm). Mçi tõ ®óng 0,2…
1B. refers 2C. exhaust 3D. poisons 4A. soil 5B. in
6C. scattering 7A.survival 8D. even 9B. marine 10B. natural
II/ Complete the following passage . … ( 3 ®iÓm). Mçi tõ ®óng 0,3
1. do 3. also 5. encourage 7. example 9. find
2. average 4. result 6. what 8. when 10. on
D/ WRITING
I/ Complete the following sentences so that .…… ( 2 ®iÓm). Mçi c©u ®óng 0,4
1. Because of his good behavior, everybody loves him
2. I never had any intention to go to the meeting
3. He was said to be able to swim across the river
4. A prophet can never be made out of a lazy person
5. Nam apologized to Hung for having taken his book by mistake.
II/ Complete the letter … (2,5 ®iÓm). Mçi c©u ®óng 0,25
1. Thank you for inviting me to your wedding party
2. I am afraid I am not able to come
3. We have / are having many things to do this week
4. The/ My boss ( has) asked me to work overtime
5. I promised/ have promised to do so and have to keep my promise
6. I wish I could go to the party
7. If I were there, all of us would have a good time ( together)
8. I will be thinking/ think of you when I type these piles of letters
9. I hope your party will be a success
10. I wish you many happy returns.
Love, Susan