Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phân tích cấu tạo, tính năng kỹ thuật họ động cơ Diesel tàu thủy hiệu S70MC-C22, Chương 6 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.11 KB, 7 trang )

-Trang 1
-
Chương 6: Cán piston
Cán piston được chế tạo từ thép cácbon dùng để nối piston với
đầu chữ thập v
à
truyền lực khí cháy từ piston đến cơ cấu biên
khu
ỷu. Nó được gắn vào đuôi piston nh

một mặt liên kết tròn và
nh
ững bulông. Cán piston được làm rỗng và được lắp ống ph
ía
trong
nh
ằm giảm trọng lượng và để dẫn dầu vào làm mát đỉnh p
i
s
t
on.
3
2
4
1
Hình 2.4. Liên kết giữa cán piston và p
i
s
t
on.
1. Đầu


p
i
s
t
on
2. Váy
p
i
s
t
on
3. Cán p
i
s
t
on
4.
B
u
l
ông.
-Trang 2
-
2.1.1.6. Ống dẫn dầu làm mát
Ống làm mát có nhiệm vụ dẫn dầu từ bơm dầu dẫn qua cán
piston
đến piston
làm
mát đỉnh piston. Sơ đồ làm việc của nó như
hình vẽ s

a
u
:
5
4
6
3
2
1
Hình 2.5. Hình dẫn dầu làm mát đỉnh p
i
s
t
on.
1. Ống dẫn
d
ầu
2. Thanh
t
ru
yề
n
3.
Ống
t

ợt
4. Ống nố
i
5. Đường dầu làm mát

p
i
s
t
on
6. Con
t

ợt
.
Dầu được bơm cung cấp đến đường ống dẫn dầu (1) sau đó dầu
vào
ống trượt (3)
qua
ống nối (4) đến con trượt rồi vào cán piston sau đó đến và làm
mát
đỉnh p
i
s
t
on.
-Trang 3
-
Cấu tạo ống trượt gồm hai ống thép lồng vào nhau, hai ống
này có th
ể trượt

n xuống trong nhau khi con trượt chuyển động lên
xu
ống.

2.1.1.7. Hộp làm kín
Hộp làm kín được bố trí trên cán piston, nhiệm vụ của hộp làm
kín là không
c
ho khí nén từ trên lọt xuống
cácte
.
C
ấu tạo hộp làm kín gồm 2 phần ghép lại với nhau, cấu tạo như
hình vẽ s
a
u
:
-Trang 4
-
1
5
4
1. Cán
p
i
s
t
on
2
3
Hình 2.6. Cấu tạo hộp làm k
í
n.
4. Vỏ hộp làm


n
2.
Đường dầu làm mát
p
i
s
t
on
3. Vòng làm kín d
ầu
5. Vòng làm kín
k
h
í
Bốn vòng găng trên là các vòng găng làm kín khí không cho khí
t
ừ trên lọt xuống dưới
cacte
.
Ba vòng g
ăng dưới là các vòng găng làm kín d

u.
C
ấu tạo của những vòng găng này gồm bốn phần ghép lại với
nhau, b
ốn phần n
à
y bao lấy vừa kín khít cán piston thành một khung

hình tròn bên ngoài là nh
ững vòng d
â
y lò xo mềm và được móc lại
v
ới nh
a
u.
3
2
4
1
Hình 2.7. Cấu tạo vòng găng của hộp làm k
í
n.
1. Lò xo 3. Vòng
găng
k
h
í
-Trang 5
-
2. Chốt định vị 4. Vòng găng dầu
Ngoài ra trong hộp làm kín còn có các thiết bị nhận tín hiệu và
truy
ền ra ngoài đ

kiểm tra mức độ kín khít của hộp làm k
í
n.

-Trang 20
-
Hình 2.8. Hình cắt hộp làm k
í
n.
2.1.2. Cơ cấu con
trượt.
Cơ cấu con trượt được dùng ở các động cơ tàu thủy cỡ lớn,
t
ốc độ quay
c
h
ậm
, nhằm đảm bảo tính tin cậy và tuổi thọ của piston
và xilanh. Khi có c
ơ cấu con trượt,
á
p suất pháp của piston trên thành
xilanh s
ẽ được truyền cho guốc trượt và phần dẫn h
ướ
ng
c
ủa nó. Do đó khi có con
tr
ượt, tỉ số

 R/L có thể giảm tới 1/2. Và nhờ có
s
ự liên k

ết
-Trang 21
-
đặc biệt giữa piton và con trượt bằng cán piston, có thể cách ly
hoàn toàn khoang x
ila
nh với bên dưới cácte bằng hộp làm kín
trên

n.
H
ọ động cơ S70 MC-C sử dụng con trượt loại hai phía cấu
t
ạo của nó gồm có 4 mặt tựa giống nhau, hai mặt cho quá trình
ti
ến hai mặt cho quá trình lùi. Hình thức k
ết
cấu này phức tạp
song nó
đảm bảo sự lưu thông tự do từ cả hai mặt tới chi tiết
c
huy

n động và áp suất tác dụng đều nhau lên cả 2 phía trong
quá trình ti
ến cũng như quá
t
r
ì
nh

l
ù
i
.
5
Hình 2.9. Con
t
r
ượt
.
4
1. Thanh
t
ru
yề
n
2. Bulôngliên
kết
3
3. Nửa đầu trên con
t

ợt
4. Ống dầu vào (làm
mát
đ

nh
6
p

i
s
t
on)
5.
Ống dầu ra (làm
mát
đ

nh
p
i
s
t
on)
2
6. Bàn
t

ợt
.
1
Đầu chữ thập nối cán piston với đầu nhỏ thanh truyền,
ti
ếp nhận lực đẩy ng
a
ng và truyền nó cho bệ trượt. Đầu chữ
thập đảm bảo chuyển động thẳng đứng của p
i
s

t
on nên nó làm
gi
ảm độ mài mòn ống lót x
ila
nh.
Các
ống dầu làm mát đỉnh piston vào và ra được gắn trên
đầu chữ
t
h

p.

×