Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Phân tích cấu tạo, tính năng kỹ thuật họ động cơ Diesel tàu thủy hiệu S70MC-C22, Chương 11 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.83 KB, 9 trang )

-Trang 1
-
Chương 11:
CÁC HỆ THỐNG CỦA ĐỘNG

2.4.1. Hệ thống nhiên
liệu.
 Hệ thống nhiên liệu có nh
iệ
m vụ
:
1/ Tiếp nhận, lọc sạch, sấy nóng và vận chuyển nhiên liệu lỏng
đến động cơ, đ
ảm
bảo cho động cơ hoạt động liên tục trong khoảng thời gian quy
đ

nh.
2/ Cung c
ấp nhiên liệu đồng đều vào các xilanh theo trình tự
làm việc quy đ

nh
c
ủa động

.
3/ Cung c
ấp nhiên liệu vào xilanh động cơ đúng lúc theo một
quy lu
ật đã đ



nh.
4/ Phun t
ơi và phân bố đều hơi nhiên liệu trong thể tích môi
ch
ất trong buồng cháy, bằng cách phối hợp chặt chẽ hình dạng, kích
th
ước và phương hướng của các
tia
nhiên liệu với hình dạng buồng
cháy và c
ường độ vận động của môi chất trong buồng
c
h
á
y.
5/ Ngoài ra nó còn
được dùng để làm mát vòi phun.
 Hệ thống nhiên liệu phải thỏa mãn những yêu cầu cơ bản
sau:
+ Bền và có độ tin cậy
ca
o.
+ D
ễ chế tạo, giá thành r

.
+ D
ễ dàng và thuận tiện trong việc bảo dưỡng và sửa
c

h
ữa
.
 Nhiên liệu sử dụng
Nhiên liệu sử dụng cho động cơ phải được phun vào buồng đốt
d
ưới dạng s
ươ
ng mù và hoà trộn đều với không khí đã được nạp vào
trong bu
ồng đốt trước đó trong
t
h
ời
gian ngắn nhất có
t
h

.
T
ừ những yêu cầu đó mà nhiên liệu dùng cho động cơ phải thỏa
mãn nh
ững y
ê
u
c
ầu s
a
u
:

-Trang 2
-
t
r
ườ
n
g.
- Hoà tr
ộn dễ dàng với không khí và nhanh
c
h
á
y
- Khi cháy t
ỏa ra nhiều nhiệt lượng trong một đơn vị thể tích
ho
ặc khối
lượ
ng.
- Không
để lại muội than khi cháy và sản phẩm cháy
không ô nhi
ễm
m
ô
i
Họ động cơ S70 MC-C sử dụng cả nhiên liệu nặng (heavy
oil) và d
ầu d
ie

s
el
(diesel oil). Nhiên liệu nặng được sử dụng cho
các ch
ế độ khai thác chính, dầu d
ie
s
el
được dùng lúc khởi động
động cơ và trước khi dừng động cơ (dùng để “rửa” máy) v
à
trong
các tr
ường hợp đặc biệt (lúc giông bão). Để động cơ phát huy được
công su
ất
t

i
đa cũng như mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất thì
ManB&W khuy
ến cáo nên sử dụng những loại nhiên liệu của các
hãng s
a
u
:
Với dầu diesel, động cơ sử dụng
l
o
ại:

- Marine diesel oil ISO 8217, Class D
MB
.
- British
Standard 6843,
Cl
assDM
B
.
-Trang 3
-
- Hoặc là loại dầu khác có chỉ số tương
tự
.
V
ới nhiên liệu n

ng
:
Hầu hết những loại dầu trên thị trường có độ nhớt nằm trong
kho
ảng 700
c
St
ở 50 C điều có thể sử dụng đ
ược
.
S
ơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động
:

Cấu tạo hệ thống nhiên liệu gồm những bộ phận s
a
u
:
10
11
1
2
9
8
7
2
1
3
4 5
6
Hình 2.26. Sơ đồ hệ thống nhiên
liệ
u.
1. Két tháo 7. Van điều áp
2. Máy chính 8. Két h
ằng ngày (nhiên liệu nặng)
3. Thi
ết bị lọc 9. Két hằng ngày (nhiên liệu nh

)
4. Thi
ết bị sấy (hâm nóng) 10. Ống thông h
ơi
5. Bơm vòng lưu thông 11. Trần hầm má

y
6. Bơm cung cấp 12. Thiết bị tách khí .
-Trang 4
-
Két tháo dùng để góp nhiên liệu rò rỉ chảy từ các máng của két
h
ằng ngày
c
ũng như từ vòi phun và bơm cao áp của động

.
-Trang 5
-
Tất cả các két nhiên liệu đều được trang bị thiết bị đo, ống
thông h
ơi. Ống
t
hông hơi được dẫn cao lên boong tàu và được đậy
l
ại bằng lưới bảo vệ chống lửa đảm b

o nước không thể rơi vào k
ét
.
Khi
động cơ chính làm việc bằng nhiên liệu nặng, trong các
két d
ự trữ, két
lắ
ng đọng, két hằng ngày và két tháo đều có trang bị

hệ thống sấy bằng nước nóng (n
ước
nóng được lấy từ hệ thống làm
mát)
để đảm bảo nhiên liệu đạt độ nhớt thích hợp
t
r
ước
khi đưa đi
l
ưu
t
hông.
Nguyên lý hoạt động
:
Nhiên liệu nặng phải được qua thiết bị phân ly để làm sạch
nhiên li
ệu (tách n
ước
, tạp chất cơ học ra khỏi nhiên liệu) trước khi
được đưa vào két hằng ngày (8, 9). Từ k
ét
hằng ngày nhiên liệu được
đưa vào hệ thống và cung cấp đến cho động

.
Đầu tiên nhiên liệu được bơm chuyển bằng bơm cung cấp (6),
áp su
ất trong h


thống này là 4 bar. Bơm vòng lưu thông (5) nhận
nhiên li
ệu với áp suất trên từ hệ
t
hống cung cấp và duy trì áp suất là
t
ừ 7-8 bar để cung cấp nhiên liệu vào động cơ, áp su
ất
được duy trì
ổn định nhờ van điều áp (7). Nhiên liệu hồi về trước khi đưa về két
h

ng ngày được đưa qua thiết bị tách khí (12).
Nhiên li
ệu rò rỉ từ các động cơ (chính và phụ) được đưa về két
tháo (1), t
ừ két
t
h
á
o nhiên liệu được đưa đến thiết bị phân ly làm
s
ạch sau đó nó được chuyển về các k
ét
hằng ng
à
y.
Các b
ộ phận chính của hệ thống nhiên
liệ

u
:
Bơm cao áp và vòi phun
Bơm cao áp có nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu cho xilanh
động cơ đảm b

o
:
+ Nhiên liệu có áp suất cao, tạo chênh áp lớn trước và sau lỗ
phun.
+ Cung c
ấp nhiên liệu đúng thời điểm và theo quy luật mong
-Trang 6
-
m
uốn.
+ Cung c
ấp nhiên liệu đồng điều vào các xilanh động

.
+ D
ễ dàng và nhanh chóng thay đổi lượng nhiên liệu cung
c
ấp cho chu
t
r
ì
nh phù hợp với chế độ làm việc của động

.

B
ơm cao áp được dẫn động bằng trục
cam
.
Vòi phun
được đặt trên nắp xilanh của động cơ, công dụng
chính c
ủa vòi phun
là phun t
ơi và phân bố đều nhiên liệu vào thể tích buồng cháy của
động

.
Vòi phun
động cơ là loại vòi phun kín nhiều lỗ phù hợp với
bu
ồng cháy
t
hống
nh
ất và động cơ có tỉ số nén
ca
o.
H
ọ động cơ S70 MC-C sử dụng bơm cao áp kiểu
B
os
c
h.
-Trang 7

-
Cấu tạo bơm cao áp:
7
10 10
6
8
1
1
5
12
4
5
1
3
15
14
9
3
5
15
2
A
A
16
17
1
-Trang 8
-
A-A
16

-Trang 9
-
1.
Piston
2. Khoang nhiên
liệu
3.
Bulông
4. Đường nhiên liệu
vào
5. Vòng đệm làm
kín
6. Vít
cấy
7. Van an
toàn
8. Vít xả
gió
9. Nối với bình giảm
chấn
10. Đường nối với ống cao
áp
11, 12. Chốt định
vị
13. Lót
xilanh
14. Chốt
vít

×